Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 25

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 25

TẬP ĐỌC

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. MỤC TIÊU: HS cần:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 A. Kiểm tra bài cũ

 - HS đọc bài “Hộp thư mật” và nêu ND của bài.

 - GV nhận xét.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Phong cảnh đền Hùng
I. Mục tiêu: HS cần:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS đọc bài “Hộp thư mật” và nêu ND của bài.
 - GV nhận xét.
 B. Bài mời:
 1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 - 1 HS đọc toàn bài.Cả lớp đọc thầm. HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK.
 - 3 HS tếp nối nhau đọc bài( 2 lượt, xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn), kết hợp đọc các từ ngữ khó trong bài( chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,...).
 - HS tìm hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài( đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi,...)
 - HS đọc bài theo cặp. 1HS đọc lại cả bài. 
 - GVđọc mẫu toàn bài: nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết.
 3. Tìm hiểu bài:
 * GV tổ chức cho HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK
 - HS đọc đoạn 1- TLCH:
 + Bài văn viết về cảnh vật gì? ở nơi nào? ( Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh,...)
 + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?( Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm).
 * GV bổ sung thêm một số thông tin về các vua Hùng,....
 - HS đọc đoạn 2- TLCH:
 + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?( Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn,...)
 + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?( Sơn Tinh- Thuỷ Tinh; Thánh Gióng; An Dương Vương)
 * GV bổ sung thêm một số truyền thuyết khác như: Sự tích trăm trứng; Sự tích bánh chưng, bánh giầy;...
 + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
 + HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung: Theo truyền thuyết, vua Hùng Vương thứ sáu đã “ hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 10 tháng 3 âm lịch( năm 1632 trước Công nguyên). Từ đấy người Việt đã lấy ngày mùng 10 tháng 3 làm ngày giỗ Tổ.
 4. Luyện đọc diễn cảm:
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 - Thi đọc diễn cảm. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
 C. Củng cố, dặn dò
 - 1 HS đọc toàn bài.Nêu ý chính của bài? (Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Kiểm tra
( Đề của khối)
I.Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
 - Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
 - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích của một số hình đã học.
II.Đề:
 Phần 1(6điểm): Mỗi bài tập sau đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết quả tính,...)
 Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của cả lớp.
 A. 18% B. 30%
 C. 40% D. 60%
 2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
 A. 10 B. 20
 C. 30 D. 40
 3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 đươc thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học sinh đó, số HS thích bơi là:
 A. 12 học sinh B. 13 học sinh 
 C. 15 học sinh D. 60 học sinh. chạy
 đá bóngg 12%
 60% đá cầu 13%
 bơi 
 15%
 4. Diện tích phần tô đậm dưới đây là: 
 A. 14cm2 12cm
 B. 20cm2
 C. 24cm2 4cm
 D. 34cm2
 5. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là: 
 5cm
 A. 6,28m2 B. 12,56m2
 C. 21,98m2 D. 50,24m2 1m
 3m
 Phần 2:( 4 điểm)
 Giải bài toán:
 Một phòng học dạng hình hộp hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m, chiều cao 3,8m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh học trong phòng đó, biết rằng lớp học chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3.
III. Học sinh làm bài
IV.GV thu bài kiểm tra và nhận xét tiết kiểm tra.
Khoa học
 Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
 - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thẻ ghi các chữ a, b, c, d.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS nêu các biện pháp phòng tránh bị điện giật. Các biện pháp tiết kiệm điện.
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
 - GV phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi: Chọn 3 HS làm giám khảo;1 HS làm quản trò.
 + Quản trò lần lượt đọc các câu hỏi ở SGK trang 100- 101, HS trao đổi nhóm 4 sau đó trả lời bằng cách giơ thẻ ghi các câu a, b, c, d. Giám khảo quan sát, nhóm nào chọn câu trả lời đúng ghi được 10 điểm.
 + Câu 7 các nhóm trả lời bằng cách ghi vào bảng.
 + Nhóm nào ghi được nhiều điểm thì nhóm đó thắng cuộc.
 - Cả lớp tiến hành trò chơi. GV quan sát nhận xét, tuyên dương HS
 - Mỗi câu trả lời cho một số HS nhắc lại.
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhắc lại nội dung ôn tập của giờ học. Nhận xét giờ học.
 Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011
Toán
Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu: Giúp HS biết: 
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS cần làm được các BT: Bài 1; Bài 2; Bài 3(a) ( SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Ôn tập các đơn vị đo thời gian:
 - YC HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
 - GV cho biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo là những năm nào?
 - HS nhận xét các đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
 - HS nêu tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV hướng dẫn HS cách nhớ số ngày của các tháng dựa vào 2 nắm tay.
 - HS nêu mối quan hệ giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - HS trả lời- GV ghi tóm tắt lên bảng. HS nhắc lại.
 - YC HS nêu cách đổi và đổi các đơn vị đo sau:
5 năm = .tháng 3 giờ = .phút 216 phút =.giờphút
Một năm rưỡi = .tháng giờ =.phút 216 phút =.giờ
 3. Luyện tập HS làm các bài tập ở SGK
 Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.
 - HS đọc YC của bài, suy nghĩ và trả lời miệng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
 Bài 2, 3: HS đọc YC của bài. Tự làm bài vào vở. Mỗi bài cho 2 HS làm vào bảng nhóm.
 - Gọi HS nêu cách đổi và kết quả bài tập. 2HS làm bài ở bảng nhóm, cả lớp nhận xét, GV kết luận.
 4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. Mục tiêu: HS cần:
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS làm lại BT 1 và 2 của tiết LTVC trước.
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Phần Nhận xét
 Bài 1: HS đọc YC của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV chốt lại lời giải đúng.
 - Trong câu in ngiêng- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
 Bài 2: HS đọc YC của bài, thử thay thế từ “đền” ở câu thứ 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế. 
 - GV hướng dẫn HS: Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả hai câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không? So sánh nó với hai câu vốn có để tìm nguyên nhân.
 - GV chốt lại lời giải đúng: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
 Bài 3: HS đọc YC của bài, suy nghĩ, trả lời.GV kết luận câu trả lời đúng:
 + Hai câu cùng nói về một đối tượng ( ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn.
 3.Phần Ghi nhớ
 - 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 2 HS nói lại và nêu VD minh hoạ.
 4. Luyện tập
 Bài 1: - 2 em tiếp nối đọc YC của bài tập. HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài cá nhân vào VBT- gạch lại các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
- HS phát biểu. Hai HS làm vào bảng nhóm gắn trên bảng. GV chốt lại bài làm đúng.
 a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
 b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
 Bài 2: - GV nêu YC của bài tập. Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn, suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn điền vào ô trống trong VBT. 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
 - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét.
 - 2 HS gắn bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét. GV chốt lại bài làm đúng.
 C. Củng cố, dặn dò
 - HS nhắc lại phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
Lịch sử
Sấm sét đêm giao thừa
I. Mục tiêu: HS biết:
 - Vào dịp Tết Mậu Thân( 1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
 - Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS nêu ý nghĩa của đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước.
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Tìm hiểu Diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
 - HS làm việc theo nhóm 4: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 +Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta?
 +Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968?
 +Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào tết Mậu Th ... ệm vụ, YC, chia tổ tập luyện khoảng 3 phút, sau đó chia lớp thành 2 nhóm do cán sự điều khiển( Thi đua giữa các tổ)
- Bật cao, phối hợp chạy đà - bật cao: HS tập theo đội hình 4 hàng dọc 3 lần. Thực hiện 3-5 bước đà - bật cao( HS thực hiện 2 lần có treo vật chuẩn trên cao để HS phấn đấu bật cao tay chạm vào vật chuẩn).
- Chơi trò chơi: chuyển nhanh, nhảy nhanh.HS chơi theo 2 nhóm do cán sự điều khiển. GV nêu tên trò chơi, thống nhất hình thức chơi; cho cả lớp chơi thử; sau đó chơi thi đua giữa các nhóm.
GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- HS tập các động tác hồi tĩnh: vừa đi vừa hát và vỗ tay.
- GV hệ thống ND bài. Nhận xét giờ học.
Kĩ thuậT
 Lắp xe ben (Tiết 2)
I. Mục tiêu: HS cần:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben
- Nắm được kĩ thuật, quy trình lắp xe ben; Bước đầu lắp được xe ben
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành kĩ thuật
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe ben lắp ghép sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:
	- GV yêu cầu của tiết học
Hoạt động 1: Kiểm tra
 - HS xem lại mẫu xe ben đã lắp sẵn và cho biết Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận, nêu tên các bộ phận đó?
	- Mời 1HS lên bảng lắp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
	- HS nêu lại các bước lắp xe ben
2. Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu HS thực hành theo các bước sau:
a) Chọn các chi tiết: 
- Gv hướng dẫn HS chọn đúng, đủ các chi tiết như bảng trong SGK
- Xếp vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
	 - Lắp khung sàn xe và giá đỡ: HS nêu các chi tiết cần thiết để lắp (theo hình 2). 
	 - Lắp sàn ca-bin và các thanh đỡ
	 - Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe như hình4 SGK
	 - Lắp trục bánh xe trước
	 - Lắp ca-bin
c) Lắp ráp xe ben: (h1)
	- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK. HS theo dõi để nắm cách lắp ráp.
	- Kiểm tra hoạt động của xe ben: Mức đọ nâng len, hạ xuống của xe..
d) Tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 - Gv nhận xét kết quả học tập của HS (bổ sung- nếu có), nhận xét tinh thần, thái độ học tập của Hs, dặn về xem lại các bước lắp ghép, tiết sau tiếp tục thực hành.
Thứ năm, ngày 6 tháng 3 năm 2008
Thứ sáu, ngày 7 tháng 3 năm 2008
Thể dục
Bài 50
 Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2011
Toán
Cộng số đo thời gian
I. Mục tiêu: HS cần:
 - Biết cách thực hiện cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS cần làm được các BT: Bài 1 ( dòng 1,2); Bài 2 ( SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian.
 - GV nhận xét.
 B Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Thực hiện cộng số đo thời gian
 Ví dụ 1:GV nêu VD1(SGK), cho HS nêu phép tính tương ứng:
3giờ 15 phút+ 2 giờ 35 phút = ?
 - GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính ( Như SGK)
 Ví dụ 2: GV nêu bài toán, HS nêu phép tính tương ứng.YC HS tự đặt tính và tính, sau đó nhận xét kết quả.
 - GV hướng dẫn HS cách đổi: 83 giây = 1 phút 23 giây
 Vậy 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
 - GV giúp HS rút ra nhận xét: Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 
 3. Luyện tập
 * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong SGK
 Bài 1:( HS khá, giỏi làm cả) HS tự làm bài. Hai HS làm vào bảng nhóm.
 - GV hướng dẫn thêm cho học sinh yếu cách đặt tính và phần đổi đơn vị đo.
 - HS báo cáo kết quả làm bài .Cả lớp và GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
 Bài 2: HS đọc bài toán, phân tích bài toán để tìm ra phép tính, sau đó làm vào vở. 1HS làm vào bảng nhóm.
 - HS chữa bài . GV kết luận bài làm đúng:
Bài giải
 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút.
 Đáp số: 2 giờ 55 phút.
 - GV chấm bài. 
 C. Củng cố, dặn dò
 - 1HS nhắc lại cách cộng các số đo thời gian.
 - GV nhận xét giờ học.
Tập đọc
Cửa sông
I. Mục tiêu: HS cần:
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ; giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm.
 - Hiểu các từ khó trong bài( then, cần mẫn, nước lợ,...)
 - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS đọc bài “Phong cảnh đền Hùng” và nêu nội dung của bài?
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài thơ và viết tên bài lên bảng.
 2. Luyện đọc
 - 1 HS đọc toàn bài thơ.
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông,1HS đọc chú giải từ 
“ cửa sông”
 - Từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc bài (2 lượt), kết hợp luyện đọc từ khó trong bài (HS tự phát hiện các từ khó). GV lưu ý HS các từ: cần mẫn, lấp loá, mênh mông,...
 - HS đọc phần chú giải. GV giải nghĩa thêm “Cần câu uốn cong lưỡi sóng”: ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn.
 - HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 3. Tìm hiểu bài
 * HS đọc thầm bài, trao đổi theo cặp để trả lời các câu hỏi ở SGK.
 - Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?( tác giả dùng các từ ngữ: cửa, then, khoá; không khép lại;...Cách giới thiệu ấy rất đặc biệt.)
 + GV: Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tác giả dựa vào cái tên “cửa sông” để chơi chữ.
 - Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?( Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền,...)
 - Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “ tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?( Nói về “ tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn)
 - HS khá suy nghĩ TLCH: Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc?( Sự đan xen giữa những câu thơ,...)
 4. Luyện đọc diễn cảm
 - 3 HS tiếp nối đọc diễn cảm 6 khổ thơ. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện diễn cảm đúng với nội dung từng khổ thơ.
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 4 và 5. GV đọc mẫu . HS luyện đọc diễn cảm.
 - HS nhẩm thuộc từng khổ và cả bài thơ.
 - Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Một HS đọc toàn bài thơ- nêu nội dung bài?( Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Vì muôn dân
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Vì muôn dân”.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.Từ đó HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc- truyền thống đoàn kết.
 2. Rèn kĩ năng nghe:
 - Nghe thầy (cô ) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
 - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS kể việc làm tốt góp phần bào vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà các em biết.
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. GV kể chuyện “ Vì muôn dân”
 - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó đã viết trên bảng lớp: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm- pa, sát thát,...
 - GV giới thiệu cho HS biết được mối quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện qua sơ đồ GV chuẩn bị sẵn.
 - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ trên bảng.
 3. HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 a. Kể chuyện trong nhóm
 - HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện theo cặp, sau đó kể lại cả chuyện. Kể xong, trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
 - GV giúp đỡ HS trong khi kể.
 b. Thi kể chuyện trước lớp
 - Mời 2-3 tốp HS thi KC theo tranh phóng to trên bảng lớp.
 - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
 - HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 - Cả lớp bình chọn nhóm, bạn KC hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.
 C. Củng cố, dặn dò
 - HS nhắc lại ý nghĩa của chuyện?( Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.Từ đó HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc- truyền thống đoàn kết.)
 - GV nhận xét giờ học.
Chính tả
 Nghe - viết: Ai là thuỷ tổ loài người?
I. Mục tiêu: HS cần:
 - Nghe- viết đúng chính tả bài “Ai là thuỷ tổ loài người?”
 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( BT2).
 - Ôn quy tắc viết hoa tên riêng, tên địa lí nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS viết lời giải 3 câu đố( BT3, tiết chính tả trước)
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Hướng dẫn HS nghe- viết
 - GV đọc toàn bài chính tả “Ai là thuỷ tổ loài người?” Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - 1 HS đọc lại bài chính tả- Cả lớp theo dõi SGK
 - HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả nói về điều gì?( Cho biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này).
 - Cả lớp đọc thầm bài chính tả. GV lưu ý HS cách viết.
 - HS luyện viết các từ: Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Trung Quốc, Nữ Oa, Bra- hma, Sác- lơ Đác-uyn.
 - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở.
 - GV đọc lại cho HS khảo bài.GV chấm chữa bài và nhận xét.
 - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 - GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc chi HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh hoạ.
 3. Luyện tập
 * GV tố chức cho HS làm và chữa các BT:
 - 1 HS đọc thành tiếng bài tập2. 1 HS đọc phần chú giải.
 - GV giải thích thêm từ Cửu Phủ: tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.
 - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ và tự suy nghĩ làm bài
 - HS tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:
 + Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
 + Những tên này đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng- vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
 - HS đọc thầm lại mẩu chuyện và nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học. Dặn ghi nhớ quy tắc viết hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan25K5- Hai.doc