Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 33

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 33

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

TIẾT 65: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc bài văn rõ ràng , rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em . Trả lời câu hỏi trong sgk.

II. Đồ dùng dạy học:

 Nội dung bài dạy

III.Các hoạt động dạy học:

A.Kiểm tra bài cũ:

 ? HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài

B.Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: chào cờ
Chung toàn trường
 Tiết 2: Tập đọc
Tiết 65: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn rõ ràng , rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật 
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em . Trả lời câu hỏi trong sgk.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
 ? HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
 Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
1-2 HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
 Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
? Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
Rút ý 1:
Cho HS đọc điều 21:
+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
+Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
Rút ý 2:
Nội dung chính của bài là gì?
GV chốt ý đúng, ghi bảng.
Cho 1-2 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn luyện đọc:
Mời HS nối tiếp đọc bài.
Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. HS luyện đọc bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
Thi đọc 
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
-Mỗi điều luật là một đoạn.
+ Điều 15,16,17.
+VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
ý 1: Quyền của trẻ em.
+Điều 21.
+HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
+HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
ý 2: Bổn phận của trẻ em.
-HS nêu.
ý nghĩa: Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc .
-HS thi đọc.
3.Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét gời học - Liên hệ bài sau.
 ------------------------------
Tiết 3: Toán
Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I.Mục tiêu: 
 -Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 
 -Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế. 
II.Đồ dùng dạy học :
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 Kiến thức:
Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình:
GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
GV ghi bảng.
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
Luyện tập:
*Bài tập 1 (168): (giảm tải )
*Bài tập 2 (168): 
Mời 1 HS đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn HS làm bài.
Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng lớp
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: 
Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Mời HS nêu cách làm. 
Cho HS làm vào vở.
Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải
 a. Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2)
 b. Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
 Đáp số: a. 1000 cm2
 b. 600 cm2.
 Bài giải
 Thể tích bể là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ.
3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4: Chính tả (nghe – viết)
Tiết 33: Trong lời mẹ hát 
I.Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. Trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng .
 - Viết hoa đúng tên các cơ quan ,tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em ( BT2).
II.Đồ dùng daỵ học:
 Nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn hs nghe – viết :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
?Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS : Ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
-HS theo dõi sgk.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết .
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
*Lời giải:
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
3.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 ----------------------------
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 33: Địa phương Tìm hiểu uỷ ban nhân dân xã cao phạ
I.Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
 Tham quan cơ quan UBND xã Cao Phạ 
Cần phải tôn trọng UBND xã Cao Phạ 
Thực hiện các quy định của UBND xã Cao Phạ 
II. Đồ dùng dạy học:
 Nơi thăm quan UBND xã Cao Phạ
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.
	2.Bài mới:
	Giới thiệu bài: .
	Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Cao Phạ 
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Cao Phạ 
*Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ UBND xã Cao Phạ làm công việc gì?
+ UBND xã Cao Phạ có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
Mời đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	Hoạt động 2: Tham quan UBND Xã Cao Phạ 
	+Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Cao Phạ để giải quyết.
	a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
	b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.
	c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
	d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em.
	đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
	e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,
	g. Mừng thọ người già.
	h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường.
	i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	GV kết luận: UBND xã Cao Phạ làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
	3.Củng cố, dặn dò:
	GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. 
 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 65: Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I.Mục tiêu:
-Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2)
-Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3), hiểu ý nghĩa các thành ngữ, tục nêu ở BT4.
II.Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài dạy
III.Các hoạt động dạy học:
 	1.Kiểm tra bài cũ:
 HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (147):
Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
HS làm việc cá nhân.
Mời một số HS trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 :
Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
Bài tập 3 (bỏ):
Bài tập 4 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Lời giải
Chọn ý c Người dưới 16 tuổi
 Lời giải
- Trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
- Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng
- Con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
 Lời giải
a. Tre già măng mọc.
b. Tre non dễ uốn.
c. Trẻ người non dạ.
d. Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
	3.Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 2: Toán
Tiết 162: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
 - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản .
II.Đồ dùng dạy học :
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Luyện tập:
*Bài tập 1 (169): 
Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Mời 1 HS nêu cách làm.
Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
Mời 1 HS đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn HS làm bài.
Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: (giảm tải)
 Bài giải
a.
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b.
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
 Bài giải
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 -------------------------------------
Tiết 3: Khoa học
Tiết 65: Tác động của con người đến môi trường rừng
I.Mục tiêu: 
 Tăng cường TV cho học sinh qua mục kênh chữ Sgk 
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
-Nêu tác hịa của việc phá rừng.
*GDKNSống:Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả với môi trường rừng .
- Kĩ năng phê phán ,bình luận phù hợp khi thấy môi trường rừng bị hủy hoại.
- Kĩ năng  ...  Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 ----------------------------------
Tiết 5: Thể dục
Tiết 66: Đứng ném bóng vào rổ
 -------------------------------------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 66: tả người (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
 -HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sgk. Bài văn rõ nội dung miêu tả ,đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
-Giấy kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Giới thiệu bài:
	Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
 2.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	3.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết làm bài - Liên hệ bài sau.
Tiết 2: Toán
Tiết 165: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt
II.Đồ dùng dạy học :
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục tiêu của tiết học.
b.Luyện tập:
*Bài tập 1 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (171): 
 Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 Bài toán này thuộc dạng toán nào?
 Mời HS nêu cách làm. 
 Cho HS làm vào vở.
 Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171)(giảm tải) 
3. Củng cố dặn dò :
 *Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
Tóm tắt bài toán:
Nam: 35 học sinh 
Nữ: 
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 – 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
 Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 Tiết 3: Địa lí 
Tiết 33: Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng đọc cho học sinh 
-Tìm được các châu lục , đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới .
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí, địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư , hoặt động , kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp ) của các châu lục: Châu á Châu âu, châu Phi , châu Mĩ, châu Đại Dương , châu Nam Cực 
	II. Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
	2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
 b.Hoạt động 1: Luyện đọc 
-Bước 1:
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu.
+GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”.
-Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết.
 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK)
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
HS đọc nối tiếp 
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
	3.Củng cố, dặn dò:
	GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. 
Tiết 4: Kĩ thuật
Tiết33: lắp ghép mô hình tự chọn
I.Mục tiêu: 
HS cần phải :
	-Lắp được mô hình đã chọn.
	-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II. Đồ dùng dạy học: 
	-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong sgk.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1.Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2.Bài mới:
	-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
	Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a. Chọn các chi tiết 
b. Lắp từng bộ phận.
c. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3.Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt chung trong tuần 33
I. Nhận xét chung trong tuần:
1.Chuyên cần: 
 Các em đi học tương đối đều và đầy đủ nhưng vẫn còn một số em hay nghỉ học như : 
 Duy trì tỉ lệ thường xuyên chuyên cần trong tuần đạt 93- - 95%.
2.Đạo đức: 
 Các em ngoan ngoãn lễ phép vâng lời thầy cô giáo lễ phép với mọi người.
3.Học tập : 
 Đã có ý thức trong học tập xong chưa cao trước khi đến lớp chưa chịu học bài ,và làm bài tập. Song bên cạnh đó vẫn còn một số em còn làm việc riêng trong lớp chưa chú ý bài. 
4. Lao động vệ sinh: 
 - Lao động theo khu vực đã quy định trước lớp học và khu vực sân trường.	
 - Vệ sinh cá nhân quần áo, đầu tóc, chân, tay,tương đối sạch sẽ.
5. Tham gia mọi hoạt động của nhà trường.
 II. Phương hướng tuần tới :
 - Duy trì tốt công tác số lượng 
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ 
 - Vệ sinh cá nhân ,quần áo gọn gàng , bảo quản sách vở 
 - Học bài trước khi đến lớp 
 - Chuẩn bị giấy kiểm tra chất lượng cuối năm.
 ------------------------------------------------------------------
Tiết 5: HĐNGLL
Chủ điểm : hoà bình và hữu nghị
Phần 1: Đánh giá chung các hoạt động trong tuần
1.Chuyên cần: Các em đi học tương đối đều, tỉ lệ thường xuyên đạt 80- 85%.
2.Đạo đức: ngoan ngoãn lễ phép.
3.Học tập : Đã có ý thức trong học xong chưa cao , buổi học thêm trong ba buổi chiều có bạn có ý thức , có bạn còn chốn như: Nắng , Tùng , Sình , Giàng 
4. LĐVS: - Lao động theo khu vực đã quy định	
 - Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.
5. Tham gia mọi hoạt động của nhà trường
 Phần 2: HĐNGLL.
Tên hoạt động: Tìm hiểu về ý nghĩa của ngày 30- 4-1975
1.`Yêu cầu giáo dục.
-Kiến thức: Các em sưu tầm những tranh ảnh về ngày 30- 4 
- Kĩ năng: Kể được những câu chuyện về ngày 30- 4
- Về giáo dục: Biết hình thành ý nghĩa về ngày 30- 4
2. Nội dung và hình thức hoạt động
- Nội dung: Tìm hiểu các câu chuyện vềngày 30- 4
- Hình thức: Thảo luận giưã các nhóm , tổ 
3. Phương tiện hoạt động: Các câu chuyện về chủ đề trên
4. Diễn biến hoạt động:
 Chuẩn bị: Các nhóm sưu tầm tranh ảnh
 Tiến hành hđ: Thi kể chuyện giữa các tổ.
 Kết thúc hoạt động: Hs hình thành được lòng tự hào của dân ta.
5. Đánh giá rút kinh nghiệm
 GVnhận xét tiết học
Thể dục
$65: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 
phút
18-22 
phút
4- 6 
phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 1: Thể dục
$66: môn thể thao tự chọn
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra kĩ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
* Đứng vỗ tay và hát
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2- phút
2- phút
18-22 phút
10 phút
5 phút
5 phút
8 phút
 5 phút
3 phút
4 phút
4- 6 phút
 1 phút
 2 phút
 2 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc