Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 34

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 34

Lớp học trên đường

I) Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.

2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm câu chuyện. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

3. Thái độ: Yêu thích học tập.

II) Chuẩn bị:

 Tranh minh họa SGK, bảng phụ.

III) Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
Tập đọc: 
Lớp học trên đường
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm câu chuyện. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
3. Thái độ: Yêu thích học tập.
II) Chuẩn bị:
	Tranh minh họa SGK, bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi trong bài.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, tóm tắt nội dung, hướng dẫn cách đọc.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+ Nêu ý của đoạn 1?
- Cho HS đọc đoạn 2,3:
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+ Đoạn 2 và 3 ý nói gì?
+ Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ "cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn" trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
Hoạt động của trò
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Bài chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp đoạn theo dãy (2 lượt), hiểu nghĩa từ phần chú giải.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 2.
- 2 HS đọc.
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
* Hoàn cảnh học chữ của Rê-mi 
+ Lớp học rất đặc biệt: học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học ở trên đường đi.
+ Rê- mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê-mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết viết tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.
 + Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái....
* Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
- HS nêu.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành
* Nội dung: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
- HS đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2.
- 3 nhóm thi đọc.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài, GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 166: Luyện tập
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
2. Kỹ năng: Giải toán về chuyển động đều.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
	Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi HS đọc và nêu tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS xác định dạng toán.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Gọi HS nêu cách làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp. 
- Gọi HS lên bảng chữa bài (mỗi em chữa 1 ý).
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu cả lớp đổi nháp kiểm tra chéo.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc và nêu tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS xác định dạng toán.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Gọi HS nhắc lại công thức tính vận tốc và tính thời gian.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng phụ, HS gắn bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc và nêu tóm tắt bài toán.
- Gợi ý cách làm bài.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- GV chấm một số bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Hoạt động của trò
- 3 HS nêu (mỗi em nêu 1 quy tắc).
Bài 1(171): Tóm tắt
a, s : 120 km
 t : 2 giờ 30 phút
 v : ....km/giờ?
b, v : 12 km/giờ
 t : nửa giờ
 s :....km?
c, v : 5 km/giờ
 s : 6 km
 t :.....?
Bài giải:
a, 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b, Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút.
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km; c) 1,2 giờ.
Bài 2(171): Tóm tắt
Ô tô và xe máy cùng xuất phát từ A -> B
 AB : 90km
Thời gian ô tô đi : 1,5giờ
Vận tốc ô tô : gấp 2 lần vận tốc xe máy
Ô tô đến trước xe máy:.......? 
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) = 1giờ 30phút
 Đáp số: 1giờ 30 phút.
Bài 3(172): Tóm tắt
Quãng đường: 180 km
t : 2 giờ
vA : vB
vA :....? vB......?
Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
Ta có sơ đồ sau:
Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 : (2 + 3) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 – 36 = 54(km/giờ)
Đáp số: 36 km/giờ; 54km/giờ.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Chính tả (nhớ – viết):
Sang năm con lên bảy
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
2. Kỹ năng: - Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy
	 - Làm đúng bài tập chính tả.
3. Thái độ: Rèn chữ viết, viết đúng chính tả.
II) Chuẩn bị:
	Bảng con, bảng phụ. 
III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước.
- Nhận xét HS viết.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nhớ – viết :
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- Cho HS tìm và luyện viết những từ khó, dễ viết sai vào bảng con: 
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- Yêu cầu HS nhớ lại và tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi 2 HS đọc nội dung bài tập.
- Lưu ý HS hai yêu cầu của bài tập:
+ Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+ Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS làm vào bảng phụ, gắn bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt ý đúng.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi một số HS lên bảng làm.
- Cùng cả lớp nhận xét, sửa lỗi (nếu sai).
Hoạt động của trò
- Viết bảng con tên các cơ quan, tổ chức mà GV đọc.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 2 HS đọc thuộc lòng.
- HS nhẩm lại bài.
- Luyện viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,
- Nêu cách trình bày bài.
- Viết bài theo trí nhớ, sau đó tự soát bài.
 Bài 2(154): Tìm tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn sau. Viết lại các tên ấy cho đúng:
- 2 HS đọc.
- Làm bài và chữa bài.
* Đáp án:
+ Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
+ Bộ Y tế
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
 Bài 3(155): Hãy viết tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti...ở địa phương em:
- 2 HS đọc.
- Phân tích mẫu trong SGK.
- Làm bài vào vở.
VD: Công ti Giày da Phú Xuân, Xí nghiệp Bột kẽm Tuyên Quang,...
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Đạo đức:
Dành cho địa phương
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được những ảnh hưởng của môi trường đối với đời sống con người.
2. Kỹ năng: Nhận biết những ảnh hưởng tốt, xấu của môi trường đối với đời sống con người.
3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ và nhắc nhở mọi người thực hiện bảo vệ môi trường trong lành.
II) Chuẩn bị:
	- Một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao phải thực hiện tốt an toàn giao thông?
+ Kể tên một số biển báo giao thông mà em biết?
- Nhận xét HS trả lời.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nội dung.
- Cho HS quan sát một số tranh ảnh về môi trường trong lành và những lợi ích của môi trường đối với đời sống của con người, thảo luận nêu ý kiến.
+ Môi trường là gì? Môi trường đem lại những lợi ích gì cho đời sống của con người, động thực vật trên trái đất?
+ Kể tên một số thành phần của môi trường nơi em sống?
+ Nêu những việc làm của con người gây ảnh hưởng xấu đến môi trường?
+ Nếu môi trường thiên nhiên bị ô nhiễm sẽ gây ra những tác hại gì?
+ Nêu những việc làm để góp phần bảo vệ môi trường?
+ Em đã làm được những việc gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Hoạt động của trò
- 1 HS nêu.
- 2 HS trình bày.
- Quan sát tranh ảnh nêu nhận xét.
- Thảo luận nhóm 2, trình bày ý kiến:
+ Môi trường bao gồm những thành phần tự nhiên như địa hình, khí hậu, thực vật, động vật, con người...và những thành phần do chính con người tạo ra (nhân tạo) như làng mạc, thành phố, công trường....
- Môi trường cho đời sống của con người, động, thực vật trên trái đất: thức ăn, nước uống, đất đai,....
+ Một số thành phần của môi trường nơi em sống: đất đai, sông ngòi, làng mạc,....
+ Những việc làm của con người gây ảnh hưởng xấu đến môi trường: Chặt phá rừng, khai thác rừng bừa bãi, xả nước thải chưa qua xử lí xuống nguồn nước...
+ Nếu môi trường thiên nhiên bị ô nhiễm sẽ gây ra những tác hại: làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người, động vật...
+ Những việc làm để góp phần bảo vệ môi trường: Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng, làm ruộng bậc thang để giữ nước, bảo vệ sự cân bằng sinh thái trên đồng ruộng, thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải...
- HS tự liên hệ, trình bày.
3- Củng cố, dặn dò: ... ố: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
Bài 5(175): Tìm số tự nhiên thích hợp của x, sao cho: = 
 Vì = nên = 
 Vậy x = 20
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
Toán:
Tiết 170: Luyện tập chung
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về cách nhân, chia, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
	Bảng nhóm để học sinh làm bài tập
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lần lượt lên bảng chữa bài (mỗi em chữa 1 ý).
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài: Xác định thành phần x và cách tìm thành phần đó.
- Cho HS làm vào vở, 4 HS nối tiếp làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc và nêu tóm tắt bài toán.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng nhóm, gắn bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho HS kiểm tra theo cặp.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết số tiền vốn ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm một số bài.
- Gọi HS chữa bài, sau đó HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
Hoạt động của trò
- 2 HS nêu.
Bài 1(176): Tính
a) 683 x 35 = 23905 ; 1954 x 425 = 830450
2438 x 306 = 746 028
b) 
c)
33,6,6
7,8
d)
27,63
0,45
246
4,31
 063
61,4
 120
 180
 42
 00
33,66 : 7,8 = 4,31 (dư 0,042)
d)
16 giờ 15 phút
5
1 giờ = 60 phút
3 giờ 15 phút
 75 phút
 25
 0
14 phút 36 giây
12
 2 phút = 120 giây
1 phút 13 giây
 156 giây
 36
 0
Bài 2(176): Tìm x 
a) 0,12 = 6
 = 6 : 0,12
 = 50
b) : 2,5 = 4
 = 4 2,5
 = 10
c) 5,6 : = 4
 = 5,6 : 4
 = 1,4
d) 0,1 = 
 = 
 = : 
 = 4
Bài 3(176): Tóm tắt
Ba ngày bán : 2400kg đường
Ngày thứ nhất : 35% số đường
Ngày thứ hai : 40% số đường
Ngày thứ ba : ....kg đường?
Bài giải:
Số đường cửa hàng đã bán ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số đường cửa hàng đã bán ngày thứ 2 là:
240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số đường cửa hàng đã bán 2 ngày đầu là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số đường cửa hàng đã bán ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
Bài 4(176): Tóm tắt
Thu : 1 800 000 đồng
Lãi : 20% tiền mua
Vốn :......đồng?
Bài giải:
Tỉ số phần trăm cả tiền vốn và tiền lãi là: 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Số tiền thu được gồm cả vốn và lãi.
Vậy số tiền vốn là:
 1800000 : 120 x 100 = 1500 000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
3- Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn:
Trả bài văn tả người
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả người thông qua tiết trả bài.
2. Kỹ năng: 
	- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
	- Sửa bài, viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
3. Thái độ: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Vở bài tập.
	- Giáo viên: Bảng phụ viết một số lỗi điển hình cần sửa chung. 
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét chung về bài văn tả người.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Nhận xét về kết quả bài viết của HS:
- Gọi HS đọc các đề bài
- Mở bảng phụ viết một số lỗi điển hình mà học sinh mắc phải.
- Nhận xét những ưu điểm và những thiếu sót, hạn chế trong bài viết của HS.
- Thông báo điểm số cụ thể
- Trả bài viết cho học sinh
c) Hướng dẫn học sinh chữa bài:
* Chữa lỗi chung
- Chỉ ra những lỗi điển hình ở bảng phụ
- Gọi học sinh lần lượt lên chữa lỗi
- Yêu cầu HS chữa lại cho đúng (nếu sai)
* Chữa lỗi trong bài
- Yêu cầu HS đọc lời phê của GV và tự chữa lỗi trong bài của mình.
d) Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Đọc một số đoạn, bài văn hay để học sinh học tập.
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn văn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
- Gọi HS đọc bài viết lại.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết tốt.
Hoạt động của trò
- 2HS đọc.
- Quan sát, nhận biết.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 học sinh lên bảng chữa lỗi, học sinh dưới lớp chữa vào vở bài tập.
- Trao đổi, nhận xét về bài chữa. 
- Đọc lời nhận xét của giáo viên, tự sửa lỗi trong bài của mình sau đó đổi cho bạn để soát lỗi.
- Lắng nghe, trao đổi với bạn về cái hay của đoạn, bài văn.
- Viết lại một đoạn trong bài.
 - 1 số học sinh đọc đoạn văn viết lại.
- Lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh viết bài văn chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại.
Sinh hoạt: 
Kiểm điểm nền nếp 
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần.
	- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục những tồn tại.
	- Phấn đấu đạt nhiều thành tích trong mọi hoạt động.
II. Nội dung:
 1. Nhận xét chung:
 a, Hạnh kiểm:
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép; biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ (Mai Anh, Quỳnh, Hoàng Trang, Dung, Dũng, Nam...)
- Nghiêm chỉnh thực hiện tốt các chỉ thị nghị định.
- Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của HS.
- Duy trì tốt nền nếp đi học đúng giờ.
- Ra thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác.
- Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tốt.
 b, Học tập:
- Học bài và làm bài tập đầy đủ. ( Anh Dũng, Quỳnh, Nam, Phương Anh,...)
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. ( Việt, Đào, Anh Dũng, Dung, Nam ...)
- Tồn tại: Còn một số em nhận thức chậm ( Mạnh Dũng, Hiếu, Tiến Anh, Huyền Trang...).
 c, Các công việc khác:
- Thực hiện tốt Luật ATGT, phòng chống dịch cúm A/H1N1, bệnh Robella.
- Duy trì tốt vệ sinh chuyên.
- Tham gia ngoại khóa Tiếng Việt, chủ đề: Bác Hồ.
 2. Phương hướng:
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập và rèn luyện tốt.
- Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
Địa lí: 
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
A. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS :
- Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam.
- Chỉ được trên bản đồ Thế giới các châu lục, đại dương và các nước láng giềng của Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy học: 	
- Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
C. Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu Âu, châu Phi.
- GV nhận xét, đánh giá.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS ôn tập. 	
*Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
+Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
- HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Mời HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. 
- Cho HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng, 3 nhóm làm vào phiếu to, mỗi nhóm 1 châu lục, gắn phiếu.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
- HS đọc lại các thông tin trong SGK làm việc cá nhân.
+ Một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga: Nằm ở Đông Âu, Bắc á, Có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển ngành kinh tế.
+ Hoa Kì có đặc điểm nổi bật: Nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau.
+ Những nước láng giềng của Việt Nam: Căm-pu-chia, Lào.
- HS làm việc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
Đáp án phiếu học tập.
Châu Mĩ
Châu Đại Dương
Châu Nam Cực
- Vị trí
- Bán cầu Tây
- Bán cầu Nam
- Bán cầu Nam
- Thiên nhiên
( đặc điểm nổi bật)
- Phía tây là núi cao, đồ sộ; phía đông là đồng bằng. Có đủ các đới khí hậu, Rừng rậm A-ma-dôn lớn nhất thế giới.
- Lục địa: Khí hậu khô hạn. Phần lớn diện tích là hoang mạc và xa-van. Giới sinh vật có nhiều loài độc đáo. Bạch đàn và cây. Động vật có nhiều loài thú có tíu.
- Các đảo và quần đảo: Khí hậu nóng ẩm. Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
- Băng phủ toàn bộ bề mặt. Động vật tiêu biểu là chim cánh cụt.
- Dân cư (chủng tộc)
- Nhiều chủng tộc( đa số là dân nhập cư từ các châu lục khác)
- Người da trắng và người bản địa (da sẫm màu, tóc quăn, mắt đen)
- Không có người ở thường xuyên.
- HĐ kinh tế:
* Một số sản phẩm CN.
* Một số sản phẩm NN
- Điện tử, hàng không vũ trụ(Bắc Mĩ), khoáng sản( Trung và Nam Mĩ).
- Lúa mì, bông, lợn, bò sữa, nho, cam,(Bắc Mĩ); chuối, cà phê, mía..(Trung và Nam Mĩ) 
- Năng Lượng, khoáng sản, luyện kim, máy móc, thực phẩm...
- Thịt bò, sữa....
- Không có.
III- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
Kĩ thuật:
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
(tiết 2) 
A. Mục tiêu: 
 HS cần phải :
- Lắp được mô hình đã chọn.
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C. Các hoạt động dạy-học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
II-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dãn các hoạt động.
* Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
*Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
* Hoạt động 3:
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
*Chọn mô hình lắp ghép.
- HS chọn mô hình lắp ghép.
-HS thực hành theo nhóm 4.
* Thực hành lắp mô hình đã chọn
- HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
* Trưng bày sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp.
III- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 34.doc