TẬP ĐỌC
Tiết 37: Người công dân số Một
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 ( không cần giải thích lí do).
- Học sinh khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III-Hoạt động dạy học:
A-Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm Người công dân. Bến cảng Nhà Rồng.
B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động: HĐ1: Luyện đọc
- Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra đoạn kịch
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch
- HS tìm các từ khó đọc: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch.
Đoạn 1: Từ đầu.vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Đoạn 2: Từ Anh Lê này.không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc hiểu các từ ngữ chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.- Một HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch.
Thứ hai, ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 37: Người công dân số Một I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 ( không cần giải thích lí do). - Học sinh khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK III-Hoạt động dạy học: A-Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm Người công dân. Bến cảng Nhà Rồng. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: HĐ1: Luyện đọc - Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra đoạn kịch - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch - HS tìm các từ khó đọc: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch. Đoạn 1: Từ đầu...vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Đoạn 2: Từ Anh Lê này...không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc hiểu các từ ngữ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp.- Một HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch. * HĐ2: Tìm hiểu bài - Anh Lê giúp anh Thành việc gì?(tìm việc ở Sài Gòn) - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? - Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều khi không ăn nhập nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao lại như vậy? * HĐ3: Đọc diễn cảm - GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Từng nhóm HS phân vai luyện đọc.- Một vài HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố,dặn dò: Nêu ý nghĩa của đoạn kịch trích. GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 91: Diện tích hình thang I-Yêu cầu cần đạt: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. - Làm được các bài tập: Bài 1(a), bài 2 (a). II-Đồ dùng: Hình thang ABCD bằng giấy bìa. Kéo, thước kẻ. III-Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: Nêu đặc điểm của hình thang.- Chữa bài 3 SGK. 2-Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang a. Tổ chức hoạt động cắt gặp hình - HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị. - GV gắn mô hình hình thang. - GV hướng dẫn HS thao tác từng bước như trong SGK. b. Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời - Sau khi cắt ghép ta được hình gì? - So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK - Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK - So sánh chiều cao của tam giác ADK với chiều cao của hình thang ABCD. - So sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD. - Nêu vai trò của AB,CD,AH trong hình thang ABCD. c. Giới thiệu công thức: HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 139. S = - HS viết công thức tính diện tích hình thang dựa vào độ dài đáy lớn là a,độ dài đáy bé là b,chiều cao là h. * HĐ2 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước. Bài 1: HS tính theo công thức - HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân. Bài 2: a) HS viết quy tắc tính diện tích hình thang. Chỉ ra các số đo của hình thang b) Nêu đặc điểm của hình thang vuông? Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì? Bài 3:(dành cho HS khá, giỏi). - HS đọc đề bài,vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ. - Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào? - Hãy nêu cách tính chiều cao? 3-Củng cố, dặn dò: GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang theo cách khác để xây dựng công thức tính diện tích hình thang. Lịch sử Tiết 19: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ I-Yêu cầu cần đạt: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7 – 5 – 1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II-Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính VN. Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: Kể về 1 trong 7 anh hùng được bầu chọn trong đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. - Ngày mồng 7-5 hằng năm nước ta có lễ kỉ niệm gì? ( Chiến thắng Điện Biên Phủ) 2-Bài mới: HĐ1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của thực dân Pháp - HS đọc SGK và tìm hiểu 2 khái niệm: tập đoàn cứ điểm, pháo đài. - GV treo bản đồ hành chính VN, HS lên chỉ vị trí của Điện Biên Phủ. - GV nêu một số thông tin về Điện Biên Phủ. - Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? *HĐ2: Chiến dịch Điện Biên Phủ - HS thảo luận nhóm 4 các vấn đề sau. + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó?(3 đợt, đợt 1 ta lần lượt tiêu diệt các vị trí phòng ngự của địch ở phía bắc, đợt 2 ta đồng loạt công kích địch, đợt 3 đánh chiếm các cứ điểm còn lại) + Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? + Kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ? - GV tổ chức cho từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày trên sơ đồ chiến dịch Điện Biên Phủ. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. Kĩ thuật Tiết 19 : Nuôi dưỡng gà I. Yêu cầu cần đạt: HS cần phải : - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn, uống ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có ). II. Đồ dùng: Phiếu minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK. Phiếu đánh giá kquả học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu một số thức ăn nuôi gà mà em biết? Tác dụng của mỗi thức ăn đó như thế nào? 2. Dạy bài mới: GVgiới thiệu bài. Ghi mục bài lên bảng -> 3 HS nhắc lại * HĐ1. Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn uống, được gọi chung là nuôi dưỡng gà. GV lấy một số ví dụ cụ thể cho HS rõ : - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục I SGK. Sau đó đặt câu hỏi và gợi ý, dẫn dắt để HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - GV tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 * HĐ2. Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. a. Cách cho gà ăn: Yêu cầu HS đọc nội dung mục 29 (SGK) - Đặt các câu hỏi để cho HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng (gà con; gà mới nở; gà giò; gà đẻ trứng) - Nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình em?( HS tự liên hệ) - Yêu cầu HS so sánh cách cho gà ăn ở địa phương em, gia đình em với cách cho gà ăn trong bài học? - GV tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung SGK. - GV gợi ý để HS nhớ lại và nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật. GV nhận xét và giải thích cho HS rõ: - Hướng dẫn HS đọc mục 2b và đặt câu hỏi để HS nêu cách cho gà uống. - GV nhận xét và nêu tóm tắt cách cho gà uống nước theo SGK - GV kết luận cho hoạt động 2 3. Củng cố, dặn dò: Em hãy nhắc lại cách cho gà ăn , uống? - GV nhận xét chung tiết học. Buổi chiều: Khoa học Tiết 37: Dung dịch I-Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. II-Đồ dùng: Hình trang 76,77 SGK. Một ít đường(muối), nước sôi để nguội, cốc thủy tinh, thìa. III-Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: Hỗn hợp là gì? - Nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước? 2-Bài mới: HĐ1: Thực hành: Tạo ra một dung dịch - GV cho HS làm việc theo nhóm 6: Tạo ra một dung dịch đường hoặc muối.Ghi kết quả vào bảng sau: Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch - Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? Dung dịch là gì? + Kể tên một số dung dịch mà bạn biết? ( Dung dịch nước đường, dung dịch nước muối,) *GV kết luận: HĐ2: Thực hành: HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm. - HS tiến hành làm thí nghiệm. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. - HS đọc mục bạn cần biết trong SGK trang 77. * GV kết luận: 3-Củng cố, dặn dò: HS đọc thuộc mục bạn cần biết. Luyện toán Luyện tập về tính diện tích hình thang (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về cách tính diện tích hình thang. - Nhớ và vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Gọi học sinh nêu quy tắc tính diện tích hình thang. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài, ghi bảng b. Hướng dẫn học sinh cả lớp làm bài tập 1,2,3 trong Vở BT Toán 5 trang 5 tập 2. * Bài tập dành thêm cho HS nhóm 1 và nhóm 2: Bài 1: Tính diện tích hình thang biết: a. Đáy lớn 18 cm, đáy bé 7 cm, chiều cao 6 cm. b. Đáy lớn 5,6 dm, đáy bé 3,2 dm, chiều cao 5 dm. Bài 2: Một mảnh đất hình thang có đáy bé là 24 m, đáy lớn là 36 m và chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích mảnh đất đó. * Bài tập dành cho nhóm 3: Bài 1: Một hình thang có đáy lớn 42 cm, đáy bé bằng đáy lớn. Chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích hình thang. Bài 2: Tìm chiều cao của một hình thang có diện tích là 1200 cm2, đáy lớn 40 cm, đáy bé bằng đáy lớn. * GV lần lượt hướng dẫn HS các nhóm làm bài tập của nhóm mình rồi chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Thứ ba, ngày 10 tháng 1 năm 2012 Thể dục Tiết 37: Trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Đua Ngựa” I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”, “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II-Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiên: Còi, kẻ sân trò chơi trên sân trường. III- Nôi dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: GV phổ biến nhiệm vụ giờ học. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. 2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút - Chơi trò chơi: Đua ngựa. - Ôn đi đều theo 2 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” 3. Phần kết thúc - Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc t ... ộng 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập dành cho cả lớp: 1,2,3 trang 6, BT 1,2 trang 7,8. HS làm toàn bộ các BT tiết 92,93 trang 6,7,8. * GV hướng dẫn học sinh các nhóm làm bài theo yêu cầu của nhóm mình. * Hoạt động 3: Chữa bài - GV lần lượt cho các nhóm chữa bài của nhóm mình. GV nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Luyện tiếng việt Tập đọc – Kể chuyện I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS củng cố về: - Đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả trong bài Người công dân số Một. Kể lại được câu chuyện Chiếc đồng hồ. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài, ghi bảng 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm đôi cả hai đoạn kịch. - HS tiếp nối nhau đọc hai đoạn kịch trước lớp. - Hướng dẫn HS phân vai luyện đọc cả hai đoạn kịch trước lớp. * Lưu ý HS nhóm 1+2 đọc đúng lời các nhân vật và lời tác giả.Đối với HS nhóm 3 thì thể hiện được giọng các nhân vật trong đoạn kịch. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét. * Tìm hiểu bài: GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trong SGK về nội dung bài đọc - Nêu ý nghĩa của hai đoạn kịch. * Hoạt động 2: Kể chuyện “ Chiếc đồng hồ” - HS kể chuyện theo nhóm. Gọi một số HS kể chuyện trước lớp. Cả lớp và GV theo dõi nhận xét. Lưu ý: HS nhóm 1+2 chỉ yêu cầu kể được chuyện. HS nhóm 3 yêu cầu kể diễn cảm câu chuyện và thể hiện được giọng nhân vật trong truyện. * Thi kể chuyện trước lớp. GV và cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nêu nội dung của câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Thứ sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tập làm văn Tiết 38: Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I-Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. - Học sinh khá, giỏi làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). II-Đồ dùng : Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học 1-Bài cũ: HS đọc các đoạn mở bài tiết trước đã được viết lại. 2-Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Một HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, trả lời câu hỏi.- GV nhận xét, kết luận. Bài 2: HS đọc y/c bài tập và đọc lại 4 đề bài ở BT 2 tiết luyện tập tả người trang 12. - GV giúp HS hiểu y/c của đề bài. - HS nêu tên đề bài mà các em chọn. - HS viết các đoạn kết bài và nối tiếp nhau đọc các đoạn đã viết. - Cả lớp nhận xét và góp ý. Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) Học sinh làm bài rồi chữa bài. 3-Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 95: Chu vi hình tròn I-Yêu cầu cần đạt: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Làm được các bài tập: bài 1 (a, b); bài 2 (c); bài 3. II-Đồ dùng: Bảng phụ vẽ một hình tròn. Tranh phóng to hình vẽ trong SGK. III-Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn?- HS vẽ hình tròn theo các bước đã nêu. Gọi 1 HS vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn đó. 2-Bài mới: HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. a.Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV, HS đưa hình tròn đã chuẩn bị. - HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm. - GV nêu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu? b.Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK. C = d 3,14 Hoặc C = r 2 3,14 ( C là chu vi, d là đường kính, r là bán kính) - Đường kính bằng mấy lần bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào? - HS phát biểu quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14. (Hoặc muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2lần bán kính nhân với 3,14.) - GVnêu VD minh họa, HS áp dụng công thức để tính * HĐ2: Thực hành - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK. - HS làm bài tập vào vở. HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK. * HĐ3: Chữa bài Bài 1,2:- Khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính. - Khi tính ra kết quả và ghi đáp số ta cần chú ý ghi rõ tên đơn vị đo. 3-Củng cố, dặn dò: Giúp HS phân biệt đường tròn và hình tròn. Tìm chi vi hình tròn chính là tính độ dài đường tròn. Đạo đức Tiết 19: Em yêu quê hương (tiết1) I-Yêu cầu cần đạt: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào quê hương mình, mong muốn góp phần xây dựng quê hương. - Học sinh khá, giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. * KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng xác định giá trị ( yêu quê hương ). II-Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: HS trình bày trước lớp việc hợp tác với những người xung quanh. - Các HS khác hỏi bạn những điều mình quan tâm. 2-Bài mới: HĐ1: Xử lí tình huống - HS các nhóm thảo luận tình huống sau: Vào dịp hè, Mai cùng bố mẹ về thăm ông bà ở quê. Tối hôm trước khi rời quê hương, bố và bạn Mai đến nhà bác trưởng thôn chơi và được biết, thư viện thôn đang cần nhiều sách báo cho mọi người đọc. Mai chợt nhớ đến số sách chuyện mà bố vừa mua cho em chiều nay... Theo em bạn Mai có thể làm gì đối với thư viện của thôn? - HS các nhóm đưa ra cách giải quyết và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.- GV kết luận. * HĐ2: Thảo luận nhóm 4: HS nêu ý nghĩa của quê hương và những hành động thể hiện lòng yêu quê hương. - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành BT 1, 2 trong SGK. - Đại diện từng nhóm HS trình bày kết quả. - Qua kết quả thảo luận, em nào có thể cho lớp biết: + Vì sao chúng ta ai cũng cần yêu quê hương mình? + Những hành động việc làm nào thể hiện biết yêu quê hương? * HĐ3: HS thảo luận nhóm 2: Liên hệ thực tế + Quê của bạn ở đâu? + Bạn biết gì, nhớ gì về quê hương mình? + Bạn đã và có thể làm gì theo khả năng để thể hiện lòng yêu quê hương của mình? 3-Hướng dẫn thực hành - Sưu tầm các bài thơ,bài hát,tranh ảnh,truyền thống về quê hương nói chung và quê hương mình nói riêng. - Thực hiện một số việc làm cụ thể thể hiện lòng yêu quê hương. Chính tả ( Nghe – viết ) Tiết 19: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I-Yêu cầu cần đạt: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - làm được BT2, BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV chọn. II-Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết. - GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả. - Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV nhắc HS chú ý những tên riêng cần viết hoa - GV đọc chính tả cho HS viết. - GV đọc lại bài chính tả, cho HS đổi vở cho nhau rà soát lỗi. - GV chấm một số bài. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - HS làm bài tập vào VBT Tiếng Việt. - GV theo dõi, chữa bài cho HS. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: Sơ kết tuần đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần qua và đề ra kế hoạch tuần tới. II. Nội dung sinh hoạt 1. Lớp trưởng nhận xét chung - Về nề nếp: + Vệ sinh trực nhật; + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ. + Thực hiện các quy định của Đội như : đồng phục, khăn quàng đỏ + Đi học đúng giờ. + Tập hợp ra vào lớp. - Về việc học tập : 2- Đề ra kế hoạch tuần tới. 3- Thảo luận đề ra biện pháp thực hiện kế hoạch và khắc phục những nhược điểm trong tuần qua. - Đề xuất tuyên dương, phê bình . - Nhận xét của GV chủ nhiệm. Kĩ thuật Tiết 19 : Nuôi dưỡng gà I. Mục tiêu: HS cần phải : - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn, uống ở hia đình hoặc địa phương. II. Đồ dùng: Phiếu minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK. Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu một số thức ăn nuôi gà mà em biết? Tác dụng của mỗi thức ăn đó như thế nào? 2. Dạy bài mới GVgiới thiệu bài nêu mục đích bài học. Ghi mục bài lên bảng-> 3 HS nhắc lại * HĐ1. Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn uống, được gọi chung là nuôi dưỡng gà. GV lấy một số ví dụ cụ thể cho HS rõ : - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục I SGK. Sau đó đặt câu hỏi và gợi ý, dẫn dắt để HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - GV tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 * HĐ2. Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. a. Cách cho gà ăn: Yêu cầu HS đọc nội dung mục 29 (SGK) - Đặt các câu hỏi để cho HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng (gà con; gà mới nở; gà giò; gà đẻ trứng) - Nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình em?( HS tự liên hệ) - Yêu cầu HS so sánh cách cho gà ăn ở địa phương em, gia đình em với cách cho gà ăn trong bài học? - GV tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung SGK. b. Cách cho gà trống : - GV gợi ý để HS nhớ lại và nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật. GV nhận xét và giải thích cho HS rõ: - Đặt câu hỏi để HS nêu được sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà. - Hướng dẫn HS đọc mục 2b và đặt câu hỏi để HS nêu cách cho gà uống. - GV nhận xét và nêu tóm tắt cách cho gà uống nước theo SGK - GV kết luận cho hoạt động 2 3. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nhắc lại cách cho gà ăn , uống? - GV nhận xét chung tiết học. Luyện mĩ thuật (Cô Loan dạy) Luyện tự nhiên và xã hội Lịch sử: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. - ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài, ghi bảng 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ - Hs làm việc theo nhóm 6. - Đại diện các nhóm trình bày diễn biến của chiến dịch tromg ba đợt tấn công. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại nội dung. * Hoạt động 2: Nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ - HS thảo luận nhóm đôi về nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch. - Các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét nhắc lại nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch. * Hoạt động 3: ý nghĩa lich sử của chiến dịch - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Hs trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: