TẬP ĐỌC
Tiết 39: Thái Sư Trần Thủ Độ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc phân vai được kịch Người công dân số Một.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc
- Một em khá đọc bài, lớp đọc thầm.
- HS Đọc theo đoạn:
+ Đ1 (từ đầu đến ông mới tha cho): Câu giới thiệu về Trần Thủ Độ
+ Đ2 (từ Một lần khác đến nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho .)
+ Đ3(phần còn lại )
- Luyện đọc từ ngữ khó: Quốc Mẫu, Trẫm, suy nghĩ, ông, khinh nhờn.
- Một em đọc chú giải và giải nghĩa từ. Quốc Mẫu, công lập, ông, khinh nhờn.
- HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu
Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 39: Thái Sư Trần Thủ Độ I. Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc phân vai được kịch Người công dân số Một. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Một em khá đọc bài, lớp đọc thầm. - HS Đọc theo đoạn: + Đ1 (từ đầu đến ông mới tha cho): Câu giới thiệu về Trần Thủ Độ + Đ2 (từ Một lần khác đến nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho .) + Đ3(phần còn lại ) - Luyện đọc từ ngữ khó: Quốc Mẫu, Trẫm, suy nghĩ, ông, khinh nhờn. - Một em đọc chú giải và giải nghĩa từ. Quốc Mẫu, công lập, ông, khinh nhờn. - HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn văn, + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?( đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón tay) Đoạn 2: + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - HS đọc lại đoạn 2 theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, Linh Từ Quốc Mẫu, Trần Thủ Độ). Đoạn 3: + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? - HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai ( người dẫn chuyên, viên quan, vua, Trần Thủ Độ.) * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - 2 HS tiếp nối nhau thi đọc diễn cảm ( HS 1 đọc đoạn 1,2; HS 2 đọc đoạn 3). 3. Cũng cố - dặn dò: HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 96: Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt: - Biêt tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Làm được các bài tập: Bài 1 (b, c), bài 2, bài 3 (a). II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: HS chữa bài tập 4. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Luyện tập: Học sinh khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK. Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và cũng cố kĩ năng nhân các số thập phân. - HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. 1 HS đọc to kết quả trước lớp, HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2: Luyện tập tính đường kính hoặc bán kính hình tròn khi biết chu vi của nó. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một tích. Bài 3: a. Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó. b. Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn một vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. Bài 4: HS dùng thẻ báo kết quả, đáp án D. 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc quy tắc. Lịch sử Tiết 20: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1945 - 1954 ) I. Yêu cầu cần đạt : - Biết sau Cách mạng tháng tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “ giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”. - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + Ngày 19 – 12 – 1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng : Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy và học : *Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954. - HS lập bảng thóng kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GVghi vào bảng sau: Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu. Cuối năm 1945-1946 19-12-1946 20-12-1946 20-12-1946 đến 2-1947 Thu-đông 1947 Thu đông 1950 Sau chiến dịch biên giới Tháng 2-1951. 1-5-1952. 30-3-1954 đến 7-5-1954 *Hoạt động 2: Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - GV nêu cách chơi và luật chơi. GV tổ chức cho HS chơi. Câu hỏi: 1.Vì sao nói: Ngay sau C/m tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”? 2.Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn dốt là giặc đói, giặc dốt? 3.Kể một câu chuyện cảm động về Bác Hồ trong những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói, giặc dốt. 4.Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt? 5.Em hãy cho biết câu nói: “không! Chúng ta thà hi sinh.....”là của ai, nói vào thời gian nào? 6.Trong những ngày đầu kháng chiến,tinh thần chiến đấu của nhân dân Hà Nội được thể hiện rõ bằng câu khẩu hiệu nào? 7.Tại sao nói chiến dịch Việt Bắc thu- đông là “mồ chôn giặc Pháp”? 8.Em hãy trình bày chiến dịch Việt Bắc thu- đông trên lược đồ? 9.Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947? 10.Hãy giới thiệu về bức ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950? 11.Phát biểu cảm nghĩ của em về anh hùng La Văn cầu? 12. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 có ý nghĩa như thế nào với cuộc kháng chiến của dân tộc ta? 13.Kể tên 7 anh hùng được bầu trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất? 14.Vì sao giặc Pháp nói Điện Biên Phủ là “pháo đài không thể công phá”? 15.Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? Kĩ thuật Tiết 20: Chăm sóc gà I- Yêu cầu cần đạt: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương. II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. III-Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: HS1: Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà? - HS2: Nêu cách cho gà ăn uống? Lớp nhận xét, GV chốt ý đúng. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích tác dụng của việc chăm sóc gà. * GV: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta cần tiến hành một số công việc khác như sởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa...để giúp gà không bị rét hoặc nắng nóng. Tất cả những công việc đó được gọi là chăm sóc gà. * HS theo N2 dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình để thảo luận: Chăm sóc gà nhằm mục đích gì? Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà? Một số cặp trình bày trước lớp . * GV tóm tắt nội dung chính: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc nhằm tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà * GV hướng dẫn HS theo N4 đọc thông tin ở SGK, quan sát tranh, liên hệ thực tế để nêu các công việc chăm sóc gà. * Đại diện một số nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét,GV chốt ý: Các công việc chăm sóc gà: Sưởi ấm cho gà con, chóng nóng chống rét phòng ẩm cho gà, phòng ngộ độc thức ăn cho gà. Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chóng nóng chóng rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn... 3. Củng cố, dặn dò: Tổng kết giờ học./. Buổi chiều: Khoa học Tiết 39: Sự biến đổi hoá học ( tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. * Các KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm ( của trò chơi ). II. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Sự biến đổi hoá học là gì? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động1: Trò chơi tìm hiểu vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học ”. + Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu HS đọc kỹ thí nghiệm trang80, SGK. + GV rót giấm vào chén nhỏ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS trong các nhóm viết bức thư của nhóm mình cho nhóm khác một cách bí mật. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Sau khi các nhóm đã viết và gửi xong, GV gọi 2 nhóm mang bức thư lên trước lớp và hỏi. + Hãy đọc bức thư mà nhóm mình nhận được + HS: Không đọc được vì không nhìn thấy chữ. + Em hãy dự đoán xem muôn đọc bức thư này người nhận thư phải làm như thế nào? - HS: Muốn đọc được thư phải hơ trên ngọn lửa. - GV cho 3 HS hơ bức thư trước ngọn nến và đọc lên nội dung bức thư mà nhóm mình nhận được. - 3 HS tiến hành làm thí nghiệm và đọc bức thư cho cả lớp nghe. + Khi em hơ bức thư trên ngọn lửa thì có hiện tượng gì xảy ra? + Điều kiện gì làm giấm đã khô trên giấy biến đổi hoá học? ( là do nhiệt từ ngọn nến đang cháy). + Sự biến đổi háo học có thể xảy ra khi nào? ( khi có sự tác động của nhiệt ). Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới sự tác động của nhiệt. - Vậy dưới tác động của ánh sáng thì có xảy ra sự biến đổi hoá học hay không? Các em cùng nghiên cứu 2 thí nghiệm trong SGK trang 80, 81. * Hoạt động 2: Thí nghiệm tìm hiểu Vai trò của ánh sáng trong biến đổi hoá học. Thí nghiệm 1: - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 trang 80 – 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi: + Hiện tượng gì đã xảy ra? + Hãy giải thích hiện tượng đó. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm làm việc tích cực, trình bày rõ ràng. Thí nghiệm 2: Tiến hành tương tự như thí nghiệm 1. - Hỏi: Qua 2 thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về sự biến đổi hoá học. HS: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. Kết luận: Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng hoặc nhiệt độ. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học, khen ngợi những em hăng hái xây dựng bài. Luyện toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn. II. Các hoạt động: 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm BT theo nhóm Bài tập dành cho nhóm 1 và 2: Bài 1: tính chu vi hình tròn biết bán kính r là: a. r = 3,5 cm; b. r = 2,35dm; c. r = 1 m; r = 1,2 dm Bài 2: Tính chu vi hình tròn biết đường kính d là: a. d = 9 cm; b. d = 4,25 dm; c. d = 6,8 cm ; d. d = 2,6 m Bài tập dành cho nhóm 3: Bài 1: Một hình tròn có chu vi là 29,516 cm. Tính đường kính của hình tròn đó. Bài 2: Cho đoạn thẳng AB = 6cm. a. Hãy vẽ hình tròn tâm o đường kính AB và hai hình tròn đườ ... lớp theo dõi - HS đọc nối tiếp đoạn. Nhận xét, bổ sung bạn đọc. - 5-7 HS luyện đọc - HS giải nghĩa từ khó - Các nhóm tự luyện đọc theo cặp - Cả lớp theo dõi - HS theo dõi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút) + GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi và thảo luận theo nhóm 4. H: Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào? H: Nghe tiếng rao tác giải có cảm giác nh thế nào? H: Đám cháy xảy ra vào lúc nào? H: Đám cháy được miêu tả nh thế nào? + Gọi đại diện nhóm trình bày + GV nhận xét, chốt lại ý chính + GV gọi 1 HS đọc thành tiếng 2 đoạn còn lại rồi nêu câu hỏi thảo luận cả lớp. H: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con ngời và hành động của anh có gì đặc biệt? - Gọi 1 HS trả lời: GV bổ sung chốt kiến thức * Gọi 1 HS đọc lướt toàn bài văn H: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? - Gọi HS trình bày. GV nhận xét chốt kiến thức H: Câu chuyện nói lên điều gì? GV chớt kiến thức rút ra ý nghĩa nh mục (I) - HS đọc thầm HS thảo liệu theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi giáo viên - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS suy nghĩ trả lời - Cả lớp nhận xét - HS cả lớp theo dõi bạn đọc HS phát biểu tự do - HS nhắc lại - HS suy nghĩ rút ra ý nghĩa câu chuyện Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm (7 phút) - GV yêu cầu HS đọc diễn cảm nối tiếp từng đoạn của bài. GV chú ý giúp HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV đa bảng phụ chép sẵn đoạn cần luyện đọc hướng dẫn các em đọc đúng giọng - Cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, khen các nhóm đọc tốt - HS đọc, nhận xét bạn đọc - Gọi HS đọc - Các nhóm nhận xét C. Củng cố, dặn dò (3 phút): - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét tiết học Địa lí Tiết 21: Các nước láng giềng của Việt Nam I/ Mục tiêu: + HS nêu được vị trí địa lí Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc đọc tên thủ đô 3 nước. + Nhận biết được: Cam-pu-chia và Lào là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. - Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ các nước Châu á, bản đồ tự nhiên Châu á. III/ Các hoạt động dạy - học. A. Bài cũ (3 phút) Gọi 2 HS lên bảng :? Dân c Châu á tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao? A. Bài mới: Hoạt động 1 (9 phút) Cam-pu-chia - GV yêu cầu HS quan sát H.3 H.5 thảo luận nhóm H: Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia? + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Cam-pu-chia? + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia? + Cam-pu-chia sản xuất gì là chủ yếu? + Kể tên các sản phẩm nông nghiệp ? - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát và thảo luận nhóm N2 - Các nhóm thảo luận - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung * GV nhận xét, kết luận: Về vị trí, những nét nổi bật của Cam-pu-chia Hoạt động 2 (9 phút) Lào - GV tiến hành tương tự nh hoạt động 1 GV đi đến kết luận: Về vị trí, những nét nổi bật của Lào. Hoạt động 3: (9 phút) Trung Quốc - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực Châu á và lợc đồ kinh tế một số nớc Châu á, thảo luận nhóm tìm hiểu về nớc Trung Quốc H: Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận * Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. - Các nhóm thảo luận N4 - Các nhóm thảo luận . Mỗi nhóm 1 câu hỏi. Nhóm1: Nêu vị trí địa lí của TQ? - tên thủ đô Trung Quốc? Nhóm 2: nhận xét về diện tích và dân số Trung Quốc? Nhóm 3: Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc? Nhóm 4: Kể tên các sản phẩm chính của Trung Quốc - Đại diện nhóm trình bày C. Củng cố - dặn dò (2 phút): - GV tổng kết tiết học. Buổi chiều thứ 4: Luyện toán Tiết 76T: Luyện tập chung I/Mục tiêu: : - Giúp HS rèn kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng; tính diện tích các hình đã học nh hình chữ nhật, hình thoi; tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng dạy học: VBT toán 5- tập2 , thước, bảng phụ. III/Các hoạt động: 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động:Hoạt động 1: 10 phút: Hướng dẫn học sinh làm BT 1 (VB toán) + Gọi HS đọc yêu cầu BT 1 H: Bài toán cho biết gì? yêu cầu ta tính gì? H: Muốn tính chiều cao của tam giác ta làm nh thế nào? H: Hãy giải bài toán đó? - Cả lớp chú ý lắng nghe - HS thảo luận nhóm N2 - Diện tích nhân 1 rồi chia cho đáy - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS giải vào vở BT Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT 2 (10 phút) + Gọi 1HS đọc yêu cầu BT 2 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và hướng dẫn HS giải theo các bớc sau: - GV vẻ hình chữ nhật,hình vẽ nh sau 5,6m N 4m M P Q A B B 5m Q D C . GV hướng dẫn HS tính diện tích hình chữ nhật ABCD, tính diện tích hình vuông MNPQ. - Tính diện tích phần nền - HS quan sát GV vẽ hình trên bảng lớp - HS không cần vẽ hình vào vở bài tập - HS thực hành vào vở bài tập - HS nêu kết quả. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT 3 (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 Một sân vận động có dạng nh hình dưới đây. Tính chu vi sân vận động đó? A B 50 m 0 D C - GV yêu cầu HS tính chu vi hình tròn, tính chu vi hình chữ nhật sau đó cộng lại để tính được chu vi sân vận động đó. - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét chốt kiến thức - HS tính vào vở bài tập - Cả lớp nhận xét, bổ sung C. Củng cố, dặn dò (3 phút) - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại công thức diện tích để vận dụng làm bài tập. Luyện tiệng Việt Tiết60T: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói - HS kể đợc một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hoá; ý thức chấp hành luật giao thông đờng bộ; hoặc một việc làm thể hiện bằng biết ơn các thương binh, liệt sỹ - Biết cách sắp xếp các tình tiết, sự hiện thành một chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của ban II/Các hoạt động: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: HS kể chuyện -GV y/c HS đọc đề bài. -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -Cho HS kể trong nhóm 4 2:Hoạt động 2: HS kể chuyện trước lớp Các nhóm cử bạn kể hay kể thi trước lớp. Các bạn khác đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể. Lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất.Nội dung hấp dẫn nhất. III/ Củng cố,dặn dò: -Nhận xét chung tiết học. -Về nhà tập kể lại cho gia đình nghe. Tự học Tiết43T: Châu á I/ Mục tiêu:Củng cố kiến thức về địa lí Châu á - Nêu đợc tên các châu lục và các đại dơng. - Dựa vào lợc đồ nêu đợc vị trí,giới hạn của châu á.-Nhắc lại đợc các đặc điểm thiên nhiên châu á . - Đọc đợc tên các dãy núi cao và đồng bằng lớn của châu á. - Nêu đợc đặc điểm dân c,tên một số hoạt động kinh tế của ngời dân châu á. - Kể tên các nớc Đông Nam á. II/ Các hoạt động: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1:Đặc điểm tự nhiên - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm,hệ thống lại tên các châu lục và các đại dơng. - Gọi HS đọc tên các dãy núi và đồng bằng lớn của châu á. - HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc - nhóm khác nhận xét ,GV nhận xét chốt lại kến thức. Ghi những ý chính lên bảng: Châu á: + Vị trí: Nằm ở phía bán cầu Bắc. + Giới hạn: Phía Bắc , Đông, Nam giáp biển; phía tâygiáp châu Phi, châu Âu. + Đặc điểm tự nhiên: 3/4là núi và cao nguyên, có nhiều núi cao đồ sộ, có đủ các đới khí hậu. Thiên nhiên phong phú đa dạng. 3. Hoạt động2: Đặc điểm dân c kinh tế - Hãy so sánh dân số châu ávới các châu lục khác. (Đông nhất thế giới) - So sánh mật độ dân số châu á với mật độ dân số châu Phi. (Diện tích châu Phi chỉ kém châu á 2 triệu km2 nhng dân số cha bằng của dân số châu á nên mật độ dân c tha thớt hơn. Đặc điểm dân c châu á? (Ngời da vàng và sống tập trung ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ) Kể tên các nớc châu ávà hoạt động kinh tế của châu á (ngời dân châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúâgọ lúa mì, thịt trứng, sữa. Một số nớc phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô-tô). - Kể tên các nớc khu vực Đông Nam á. +HS trả lời lần lợt các nội dung, lớp và GV nhận xét bổ sung , ghi ý chính lên bảng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Về nhà các em ôn lại bài. Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2007 Thể dục Tiết 42: Nhảy dây – Bật cao T/c: Trồng nụ – Trồng hoa I. Mục tiêu: - Ôn tung và biết bóng theo nhóm 2-3 ngời, ôn nhảy dây biểu chân trớc, chân sau. Yêu cầu thực hiện đợc động tác tơng đối đúng. - Tiếp tục làm quen động tác bật cao - Làm quen trò chơi: “Trồng nụ – Trồng hoa” II. Phơng tiện: - Dây nhảy cá nhân - Bóng III. Các hoạt động dạy học: Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Phần mở đầu 6-10phút - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học - Giáo viên yêu cầu học sinh chuyển thành đội hình vòng tròn, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối - Tổ chức trò chơi mèo đuổi chuột - Học sinh lắng nghe - Học sinh chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn và khởi động các khớp - Học sinh tham gia chơi 2- Phần cơ bản HĐ1: Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 ngời: - Giáo viên cho học sinh luyện tập theo tổ, GV quan sát sửa sai HĐ2: Ôn nhảy dây biểu chân trớc, chân sau. - Giáo viên cho học sinh luyện tập theo tổ, giáo viên quan sát sửa sai HĐ3: Tiếp tục làm quen nhảy bật cao tại chỗ - Giáo viên tập hợp lớp 2 hàng ngang - Giáo viên làm mẫu: nhún lấy đà và bật nhảy - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành - Giáo viên nhắc nhở cho học sinh: bật nhảy cả 2 chân, khi rơi xuống làm động tác hoãn xung. Thực hiện bật nhảy theo nhịp hô: 1 nhún lấy đà, 2 bật nhảy, 3 rơi xuống đất và hoãn xung. - Giáo viên hô cho học sinh tập, quan sát, sửa sai HĐ4: Làm quen trò chơi: “Trồng nụ-trồng hoa” - Giáo viên nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. - Giáo viên tổ chức - Giáo viên nhận xét - Học sinh luyện tập: tổ trởng điều khiển - Học sinh luyện tập theo tổ: tổ trởng điều khiển - Học sinh tập hợp - Học sinh quan sát, lắng nghe - Học sinh thực hành - Học sinh lắng nghe - Học sinh tập theo nhịp hô - Học sinh lắng nghe - Học sinh tham gia chơi 3- Phần kết thúc 2-3phút - Giáo viên cho học sinh tập hợp 2 hàng dọc và chạy chậm thả lỏng hít thở sâu - Giáo viên nhận xét chung giờ học - Học sinh thực hành - Học sinh lắng nghe
Tài liệu đính kèm: