Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy thứ 26

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy thứ 26

THỂ DỤC

Tiết 51: Môn thể thao tự chọn

I. Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyển cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào).

- Thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định (chưa cần trúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.

- Trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.

II. Địa điểm – phương tiên:

- Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

- Phương tiện : GV, cán sự mỗi lớp, mỗi người 1còi. 15 quả bóng 150 g và đến 4 bảng đích hoăc mỗi HS 1 quả cầu, 2 - 3 quả bóng rổ số 5, kẻ sân để tổ chức trò chơi và ném bóng.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

1. Phần mở đầu (6-10"):

- GV nhận lớp , phổ biến nhiệm vụ. Xoay các khớp cổ chân,khớp gối,vai.

- ÔN các động tác tay chân , vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.

* Trò chơi khởi động.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2012
Họp CTCĐ
Thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2012
Thể dục
Tiết 51: Môn thể thao tự chọn
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyển cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào).
- Thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định (chưa cần trúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm – phương tiên:
- Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : GV, cán sự mỗi lớp, mỗi người 1còi. 15 quả bóng 150 g và đến 4 bảng đích hoăc mỗi HS 1 quả cầu, 2 - 3 quả bóng rổ số 5, kẻ sân để tổ chức trò chơi và ném bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu (6-10"):
- GV nhận lớp , phổ biến nhiệm vụ. Xoay các khớp cổ chân,khớp gối,vai.
- ÔN các động tác tay chân , vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
* Trò chơi khởi động.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Phần cơ bản (18-22"):
a) Môn thể dục tự chọn: 14-16 phút GV cho HS đá cầu
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
b) Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức"
3. Phần kết thúc (4-6"):
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Một số động tác hồi tĩnh.- GV nhận xét tiết học. 
- Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà.
Toán
Tiết127: Chia số đo thời gian cho một số
I- Yêu cầu cần đạt: Biết: 
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Làm được bài tập 1 trong SGK.
II- Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ
2. Bài mới: Hoạt động1: Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số 
 Ví dụ 1: GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng 
 42 phút 30 giây : 3 = ?
- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây : 3
- Hdẫn hs cách chia.
 Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
 Ví dụ 2: GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng 
 7 giờ 40 phút : 4 = ?
- GV cho 1 HS đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng:
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ 1 giờ
- GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: Cần đổi 3 giờ ra phút , cộng với 40 phút và chia tiếp 
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ =180 phút 
 1 giờ55 phút
 220 phút
 20
 0
 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
- GV cho HS nêu nhận xét: Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ liền kề rồi chia tiếp.
* Hoạt động2: Luyện tập
 Bài 1 : GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
 Bài 2: (Dành cho HS khá giỏi).
 GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải và sau đó tự giải. GV chữa bài
3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.- Về nhà ôn lại bài.
Luyện từ và câu
Tiết 51: Mở rộng vốn từ : Truyền thống
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. 
- Hiểu ý nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT 2, 3.
II.Chuẩn bị: Từ điển từ đồng nghĩa tiếng việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học. Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: HS làm lại bài tập 2, 3 .- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. GV giới thiệu, ghi đầu bài 
b. Các hoạt động: Hoạt động1: HD HS làm bài tập
 Bài tâp 2: Một HS đọc nội dung BT2.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
+ Truyền bá: Phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi biết.
+ Tryền máu: đưa máu vào trong cơ thể người.
+ Truyền nhiễm: Lây.
+ Truyền tụng: truyền miệng cho nhau rộng rãi.(ý ca ngợi).
- HS đọc thầm lại Y/C của bài tập, làm bài cá nhân.Cho vài nhóm làm vào bảng phụ.
- Nhận xét bài làm ở bảng phụ của 2 nhóm.
 Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu. GV nhận xét 
* Hoạt động 2: Chữa bài và hệ thống lại các từ ngữ vừa tìm được
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 26: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Yêu cầu cần đạt:
 Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng: Sách, báo, truyện,... Về nội dung bài học.
III. Hoạt động dạyhọc:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi bảng
2. Hướng dẫn HS kể chuyện. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
- HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong bài đã viết sẵn trên bảng:
 Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- HS đọc nối tiếp các gợi ý ở SGK (4 em).
- GV nhắc HS những chuyện được nêu trong gợi ý 1 ( Ông tổ nghề thêu, Câu chuyện bó đũa, Đôi bạn, Vì muôn dân) là những truyện đã học ở trong SGK, chỉ là gợi ý để các em hiểu yêu cầu đề bài.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS giới thiệu câu chuyện mình định kể nối tiếp nhau.
* Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HS kể trong nhóm (Theo cặp trong bàn), trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện thi kể trước lớp và trả lời các câu hỏi:
? Bạn thích nhất hành động nào của nhân vật trong truyện?
? Bạn hiểu ra điều gì qua câu chuyện?
? Bạn có nghĩ là truyền thống hiếu học ( hoặc đoàn kết) của dân tộc đang được chúng ta giữ gìn và phát huy không?...).
- GV cùng HS nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 7 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết 52: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài văn: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài, ghi bảng
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp toàn bài.- Quan sát tranh.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) – 12 em.
- GV hướng dẫn HS đọc các từ được chú giải trong SGK, sửa lỗi phát âm, cách đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.- Đọc cả bài (2 em).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
? Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
? Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
? Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
? Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “Niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”?
? Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc?
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm theo đoạn.- GV nhận xét, biểu dương em đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.- GV nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 128: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt : Biết:
- Nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải toán có nội dung thực tế.
- Làm được các bài tập: bài 1 (c, d), bài 2 (a, b), bài 3 và bài 4.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Hoạt động 1: Luyện tập nhân, chia số đo thời gian
 Bài 1: (Yêu cầu HS khá, giỏi làm cả bài a, b)
- Thực hiện nhân, chia số đo thời gian.
- GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả.
* Hoạt động 2: Tính giá trị biểu thức với số đo thời gian
 Bài 2: (Yêu cầu HS khá, giỏi làm hết bài 2)
- Thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian.
- GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết quả .
* Hoạt động 3: Giải toán 
 Bài 3: HS tự giải bài toán, sau đó trao đổi về cách giải và đáp số.Một em làm bảng phụ. Bài giải
 Cách 1: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:
 7 + 8 = 15 ( sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
 Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm là:
 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút =17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
 Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học.
Tập làm văn
Tiết 51: Tập viết đoạn đối thoại
I. Yêu cầu cần đạt:
 Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
* Các KNS cơ bản được GD : KN hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch ).
II. Đồ dùng: Tranh minh họa phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ ứng với trích đoạn kịch Giữ nghiêm phép nước. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi mục bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập. Hoạt động1: Bài tập 1
- HS đọc nội dung bài tập (1 em).
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
* Hoạt động 2: Bài tập 2- Hợp tác theo nhóm nhỏ
- HS đọc yêu cầu bài tập, tên màn kịch và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian (1 em).
- Đọc gợi ý về lời đối thoại (1 em). Đọc đoạn đối thoại (1 em).
- GV nhắc nhở HS: SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
 Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: thái sư Trần Thủ Độ, phu nhân và người quân hiệu.
- HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại (1 em). Làm bài theo nhóm 5. Đại diện trình bày kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất.
* Hoạt động 3: Bài tập 3- Đóng vai
- HS đọc yêu cầu bài tập (1 em). Mỗi nhóm tự phân vai, từng nhóm tiếp nối nhau thi đọc lại vở kịch.
- GV cùng HS bình chọn nhóm đọc vở kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài tập, luyện tập về diễn kịch.
Khoa học
Tiết 52: Sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu:
 Kể tên được một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
II. Đồ dùng: Thông tin và hình trang 106, 107 SGK. Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính ở hình 2 trang 106 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ. Em hãy nêu tên các bộ phận của hoa đực và hoa cái.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài
b. Các hoạt động. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập
- Xử lí thông tin trong SGK
+ HS đọc thông tin trang 106 SGK, chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả (theo cặp).
+ Đại diện một số nhóm lên trình bày  ...  chẳng hạn bài "Tiến lên đoàn viên"
- GV nhận xét tuyêndương.
4.Củng cố,dặn dò:
- Về nhà tiếp tục sưu tầm những bài hát về đoàn.
Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết 51: Nghĩa thầy trò
I- Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đọcdiễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II- Chuẩn bị: 	
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Cửa sông,trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu bài:Hiếu học tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ xưa luôn vun đắp, giữ gìn .Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Luyện đọc: 
- Một HS khá đọc bài đọc rõ ràng, rành mạch.
- HS: tốp 3em tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. (2-3 lượt)
 Đ1:Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
 Đ2:Tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
 Đ3:Phần còn lại.
- GV theo dõi uốn nắn và giúp HS tìm hiểu nghĩa của một số từ.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Ghi vào giấy.
- Đại diện nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi trước lớp. GV điều khiển đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận và tổng kết.
 Câu 1: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? - HS trả lời 
 Câu2: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
 Câu 3 :Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vở lòng như thế nào?
- Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
- GV cho HS hiểu các thành ngữ Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn Tôn sư trọng đạo.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảmđoạn Từ sáng sớm.Các môn sinh đồng thanh dạ ran..
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa bài học.
- Dặn đọc bài ở nhà. Tổng kết giờ học.
Toán
Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số
I. Yêu cầu cần đạt: Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vân dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Làm được bài tập 1 trong SGK.
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- Gọi HS làm lại BT2 của tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Ghi đầu bài lên bảng, vài HS nhắc lại.
b. Các hoạt động
* Hoạt động1: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số 
 Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.
- HS nêu phép tính tương ứng:
 1 giờ 10 phút x 3= ?
- GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính: 
 1giờ 10 phút
 x 3
 3giờ 30 phút
 Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
 Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán.
- HS nêu phép tính tương ứng:
 3 giờ 15 phút x 5 = ?
- GV cho HS tự đặt tính và tính: 
 3 giờ 15 phút
 x 5
 15 giờ 75 phút
- HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: Cần đổi 75 phút ra giờ và phút 
75 phút = 1 giờ 15 phút 
 Vậy: 3 giờ 15 phút x5 = 16 giờ 15 phút.
- GV cho HS nêu nhận xét:Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
* Hoạt động 2: Luyện tập 
 Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải và sau đó tự giải.
- HS tự giác làm bài.
- GV theo dõi bao quát lớp.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.- Dặn về nhà ôn lai bài.
 Lịch sử
Tiết 26: Chiến thắng "Điện biên phủ trên không"
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
II. Chuẩn bị: 
- Bản đồ thành phố Hà Nội.
- Các hình minh hoạ trong SGK.- VBT.
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong tết Mậu Thân 1968.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động thế nào đối với nước Mĩ?
- Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân1968?
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
 Vào những ngày cuối tháng 12-1972, đế quốc Mĩ  hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu chiến thắng vẻ vang này.
b. Các hoạt động
* Hoạt động1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân,đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộcTổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.( Ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải thoả thuận sẽ kí Hiệp định Pa-ri vào tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.)
+ Nêu những điều em biết về máy bay B52?
+ Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng B52?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV bổ sung thêm cho HS. 
 * Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội theo các câu hỏi sau:
+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?( Khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972kéo dài 12 ngày đêm đến 30-12-1972.)
+ Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
+ Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV hỏi cả lớp:
- Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phá và việc Mĩ ném bom cả vào trường học, bệnh viện , bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ gì?
( Mĩ độc ác ,để thực hiện âm mưu của mình sẵn sàng giết cả những người dân vô tội.)
- GV kết luận
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại
- GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để tìm hiểu ý nghĩa.
+ Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của dân miềnBắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?(Gợi ý: ta thu được gì? Địch bị thiệt hại như thế nào?)
 HS: ( Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.Vì chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phám tại Hội nghị Pa-ribàn về chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam giống như Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vớau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.).
- GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" 
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Một vài HS đọc lại nội dung được tóm tắt trong SGK.
- GV tổng kết bài.
- GV nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS. 
Buổi chiều:
Khoa học
Tiết 51: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I- Yêu cầu cần đạt: 
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vễ hoặc hoa thật. 
II. Chuẩn bị: HS mang tới lớp hoa thật. GV chuẩn bị tranh ảnh nhiều loài hoa khác nhau.
- Phiếu báo cáo theo nhóm.
III- Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra: Kiểm tra ND bài trước
2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhị và nhuỵ. Hoa đực và hoa cái 
- GV: Cho HS quan sát H1,2 trang 104,
SGKvà cho biết: - HS quan sát và 2 HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
 + Tên cây. + H1: Cây rong riềng . Cơ quan sinh sản là hoa.
+ Cơ quan sinh sản của cây đó. + H2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của cây phượng là hoa. 
+ Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có
 hoa
- GV kết luận . + Lắng nghe
 Trên cùng một loài cây,hoa được gọi tên bằng những loại nào.
- GV dán hoa sen và hoa râm bụt lên bảng. - HS lên bảng chỉ cho cả lớp 
 thấy đâu là nhị đực đâu là nhị 
 cái của từng loại hoa.
- GV nhận xét và giải thích 
- Nêu: Các em hãy quan sát 2 bông hoa mướp và cho biết hoa nào là hoa đực hoa nào là hoa cái.Tại sao có thể phân biệt được hoa đực hoa cái? - HS trả lời, GV chốt lại
* Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo HD: 
+ Chia nhóm ,mỗi nhóm 6 em. - HS hoạt động theo nhóm.
 - Các nhóm báo kết quả. 
+ Phát phiếu báo cáo cho các nhóm.
- Y/C các nhóm làm việc theo ND ở phiếu .
- GV đi giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
* Hoạt động3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính.
- GV giới thiệu : Trên cùng một bông hoamà vừa có nhị vừa có nhuỵ ta gọi là hoa lưỡng tính
- Cho HS quan sát hình 6, SGK để biết các bộ phận chính của hoa lưỡng tính.
- GV vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ hoa lưỡng tính lên bảng.
- Gọi HS lên bảng ghi chú thích vào sơ đồ. Gọi HS khác nhận xét bạn.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học.+ Dặn: Chuẩn bị tiết sau.
Kĩ thuật
Tiết 26: Lắp xe ben ( T3)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- Với HS khéo tay: lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích tiết học.
- GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế.
2. Các hoạt động
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben
c) Lắp ráp xe ben
- HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK
- Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn
- Nhắc HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của thùng xe.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em 
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thro mục III
 - Cử nhóm 3 - 4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS 
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong lớp 
3. Nhận xét - dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần, thái độ học bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26- Kim huong 5A.doc