TẬP ĐỌC
Tiết 67: Lớp học trên đường
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng tên riêng nước ngoài (Vi-ta -li, Ca - pi, Rê-mi)
- Hiểu ý nghĩa truyện : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
- Phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra. Ba HS đọc TLbài thơ “Sang năm con lên bảy”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới. a.Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* HĐ1: Luyện đọc. Một HS khá đọc bài. HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đường
- Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc
- GV ghi bảng các tên riêng nước ngoai: Vi-ta -li ,Ca-pi, Rê-mi.HS nhìn bảng đọc
- HS luỵện đọc theo qui trình
Đoạn 1:Từ đầu đến .không phải ngày một ngày hai; Đoạn 2:Tiếp theo .đắc chí vẫy vẫy cái đuôi; Đoạn 3: Phần còn lại
- GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng kể nhẹ nhàng cảm xúc., lời đáp của Rê - mi dịu dàng ,đầy cảm xúc.
Thứ 2 ngày 30 tháng 4 năm 2012 Thứ 3 ngày 1 tháng 5 năm 2012 Nghỉ lễ Thứ 4 ngày 2 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Tiết 67: Lớp học trên đường I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng tên riêng nước ngoài (Vi-ta -li, Ca - pi, Rê-mi) - Hiểu ý nghĩa truyện : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. - Phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra. Ba HS đọc TLbài thơ “Sang năm con lên bảy”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * HĐ1: Luyện đọc. Một HS khá đọc bài. HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đường - Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoai: Vi-ta -li ,Ca-pi, Rê-mi.HS nhìn bảng đọc - HS luỵện đọc theo qui trình Đoạn 1:Từ đầu đến.không phải ngày một ngày hai; Đoạn 2:Tiếp theo..đắc chí vẫy vẫy cái đuôi; Đoạn 3: Phần còn lại - GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng kể nhẹ nhàng cảm xúc.., lời đáp của Rê - mi dịu dàng ,đầy cảm xúc. * HĐ2: Tìm hiểu bài: - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ? Lớp học Rê -mi có gì ngộ nghĩnh ? - Kết quả học tâp của Ca-pi và Rê -mi khác nhau như thế nào? - Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học *Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em HĐ3: Đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 3 đoạn truyện . - GV hướng dẫn HS cả lớp đọcdiễn cảm một đoạn truyện (tuỳ GV). 3. Củng cố, dặn dò. HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.- GV nhận xét tiết học Toán Tiết 166: Luyện tập I. Yêu cầu cần đat : - Biết giải toán về chuyển động đều. - Làm được bài tập 1 và 2 trong SGK. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. HS nhắc lại các công thức liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường . - Chữa BT ở VBT 2. Bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng được công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải bài toán 2 giờ 30 phút =2,5 giờ Vận tốc của ô tô là : 120 : 2,5 = 48(km/giờ ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ . Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là : 15 x 0,5= 7,5 ( km) c) Thời gian người đó đi bộ là : 6 : 5 = 1,2(giờ) hay 1 giờ 12 phút Bài 2 : Giáo viên có thể gợi ý cách giải : muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy,vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy.Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô tô. Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi). Đây là dạng toán “chuyển động ngược chiều”. - Giáo viên có thể gợi ý để HS biết “ tổng vận tốc của 2 ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau” : Từ đó có thể tìm tổng vận tốc hai ô tô là : 180 : 2 = 90 ( km/giờ) - Sau đó hướng dẫn HS dựa vào bài toán “ Tìm hai số biết tổng và tỷ số của hai số đó” để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B : Vận tốc của ô tô đi từ B là : 90 : ( 2+3) x 3 = 54 ( km/ giờ) Vận tốc ô tô đI từ A là : 90 - 54 = 36 ( km/giờ) * HĐ 2: Củng cố kiến thức : - GV cho HS nêu lại cách thực hiện các bài toán trên. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Lịch sử Tiết 34: Ôn tập cuối năm I. Yêu cầu cần đạt : - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954- 1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, động thời chi viện cho miền nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập; SGKvà vở ghi chép . III. Các hoạt động: * HĐ1: Hệ thống cho HS ôn tập một số kiến thức cơ bản. - GV đưa ra hệ thống câu hỏi trên phiếu học tập . - Phân nhóm ; chia lớp thành 4 nhóm : + Nhóm 1: câu 1,3, 5 ; + Nhóm 2: câu 2, 4 ,6; + Nhóm3: câu 1,3, 5; Nhóm 4:câu 2, 4 ,6 * HĐ2: HS trình bày ,HS các nhóm khác bổ sung ,GV chốt lại kiến thức - Ngày 1/9/1858 Thực Dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Câu1:thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ “Nghìn cân treo sợi tóc”. - Ba loại giặc mà cách mạng nước ta phải đương đầu : “giặc đói ” , “giặc dốt” "Giặc ngoại xâm” Câu2: Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng ” Chín năm đó được bắt đầu từ năm 1945 và kết thúc vào ngày 7-5-1954 Câu 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến đã khẳng định tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta . Câu4:Những sự kiện tiêu biểu nhất trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở nước ta. Câu 5: Các sự kiện tiêu biểu từ năm 1954-1979 Câu 6: Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/4 năm 1975 * HĐ3: Củng cố, dặn dò: GVcho HS ghi chép một số KT cơ bản và dặn về nhà tiếp tục hoàn thiện ,học nắm KT và nhớ các sự kiện . Kĩ thuật Tiết34: Lắp ghép mô hình tự chọn I- Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. Lắp được một mô hình tự chọn. - Với HS khéo tay lắp được ít nhất một mô hình tự chọn; có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. II- Đồ dùng dạy học: - Lắp sẵn hai mô hình gợi ý trong SGK . III-Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ; 2. Bài mới. Hoạt động 1: Học sinh chọn mô hình lắp ghép . - GV cho cá nhân lựa chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lắp ghép . - Học sinh tìm hiểu và đại diện một số mô hình trình bày trước lớp. * Hoạt động 3: Chọn chi tiết lắp ghép . - HS chọn chi tiết cần để lắp ghép đủ cho mô hình đã chọn . - GV bao quát lớp , hớng dẫn thêm những học sinh còn lúng túng trong việc chọn chi tiết - Đại diện các nhóm mô hình nêu tên những chi tiết đã chọn . - Học sinh khác ( có cùng lựa chọn ) nhận xét , bổ sung . * Hoạt động 4: Thực hành. - Học sinh thực hành lắp ghép các bộ phận của mô hình . 3.Củng cố, dặn dò. Tổng kết giờ học./. Khoa học Tiết 67 : Tác động của con người đến môi trường không khí và nước I. Yêu cầu cần đạt : - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. II. Đồ dùng dạy học : Hình vẽ trang 138,139 SGK . III. Hoạt động dạy học : * HĐ 1: Quan sát và thảo luận. Làm việc theo nhóm - Cho HS quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi : nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước? - Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi : - Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? * Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.Các nhóm khác bổ sung. * HĐ 2 : Thảo luận - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến việcgây ô nhiễm môi trường không khí và nước? + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ? IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.- Về học bài và chuẩn bị bài sau. Buổi chiều: Luyện viết Lớp học trên đường I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe viết đúng bài chính tả: Lớp học trên đường - Rèn luyện kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho HS. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học, ghi mục bài. 2. Các hoạt động. Hoạt động1: Hướng dẫn nghe -viết: * GV đọc bài chính tả, HS theo dõi. - HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết bài chính tả. - Cho HS ôn lại cách viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. - HS 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. 3.Hoạt động2: Chấm bài, chữa lỗi. - Cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Luyện toán Ôn tập về tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS tiếp tục củng cố về cách tính chu vi, diện tích, thể tíchmột số hình. - Vận dụng để tính được chu vi, diện tích, thể tích một số hình. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài, ghi bảng 2. Các hoạt động. Hoạt động 1: Ôn tập về cách tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình. - HS lần lượt nêu công thức tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình. - GV ghi bảng các công thức đó. Một số HS nhắc lại. * Hoạt động2: HS làm bài tập. GV ra bài tập cho các nhóm. Bài tập dành cho nhóm 1 và 2 Bài 1: Tính thể tích hình lập phương có cạnh là: a. 15 cm b. 4,8 dm c. m Bài 2: Một hình tròn có chu vi là 34,54 cm. Tính diện tích hình tròn đó. Bài tập dành cho nhóm 3 Bài 1: Bên trong của hình vuông cạnh 15 cm người ta vẽ một hình tròn có đường kính 1,4 dm. Tính diện tích phần hình vuông nằm bên ngoài hình tròn. Bài 2: Người ta quét vôi trong một phòng học có kích thước dài 8m, rộng 6m và cao 3m. Phòng học có trần và 6 cửa sổ, mỗi cửa rọng 1,2m; cao 1,5m và một cửa ra vào rộng 1,2m; cao 2,2m. Giá tiền công quét vôi một mét vuông là 1500 đồng. Tính số tiền quét vôi lớp học đó. * Hoạt động 2: HS làm bài, chữa bài. GV hướng dẫn các nhóm làm bài. - HS chữa bài theo nhóm. 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học Thứ 5 ngày 3 tháng 5 năm 2012 Thể dục Tiết 67 : Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” và “Dẫn bóng” I. Yêu cầu cần đạt : Chơi 2 trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” và “ dẫn bóng ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Biết cách tự tổ chức chơi những trò chơi đơn giản. II. Địa điểm, phương tiện: GV và hs một còi, 4 quả bóng rổ, kẻ sân để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 1. Phần mở đầu : GV nhận lớp ,phổ biến nhiệm vụ,yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc . - Đi theo hàng dọc hít thở sâu. Xoay các khớp cổ tay chân, đầu gối, hông vai. - Ôn các động tác tay, chân,vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung (mỗi động tác 2 x 8 nhịp ). 2. Phần cơ bản: Kiểm tra những HS chưa hoàn thành bài kiểm tra giờ trước. - T ... t về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ và tuyên dơng một số em trong lớp. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 35: - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học: - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyết điểm chính về vấn để GV đưa ra. - Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS biểu quyết nhất trí. - HS hát bài tập thể. Buổi chiều: Kĩ thuật Tiết34: Lắp ghép mô hình tự chọn I- Yêu cầu cần đạt:: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. - Với HS khéo tay lắp được ít nhất một mô hình tự chọn; có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. II- Đồ dùng dạy học: - Lắp sẵn hai mô hình gợi ý trong SGK . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III-Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ 2. Bài mới * Hoạt động 1: Học sinh chọn mô hình lắp ghép . - GV cho cá nhân lựa chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lắp ghép . - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu xem, mô hình mình đã chọn gồm có mấy bộ phận. Mỗi bộ phận được lắp ghép như thế nào . - Học sinh tìm hiểu và đại diện một số mô hình trình bày trước lớp. Học sinh khác (có cùng lựa chọn ) nhận xét , bổ sung . * Hoạt động 3: Chọn chi tiết lắp ghép . - HS chọn chi tiết cần để lắp ghép đủ cho mô hình đã chọn . - GV bao quát lớp , hớng dẫn thêm những học sinh còn lúng túng trong việc chọn chi tiết - Đại diện các nhóm mô hình nêu tên những chi tiết đã chọn . - Học sinh khác ( có cùng lựa chọn ) nhận xét , bổ sung . * Hoạt động 4: Thực hành. - Học sinh thực hành lắp ghép các bộ phận của mô hình . - GV bao quát lớp , hớng dẫn thêm cho học sinh yếu . 3.Củng cố, dặn dò. - Vài học sinh nhắc lại quy trình lắp ghép các mô hình tự chọn: Chọn mô hình lắp ghép đ chọn các chi tiết đ lắp từng bộ phận đ ghép các bộ phận đ hoàn thành sản phẩm .- - Tuyên dương những học sinh lắp nhanh và chắc chắn . - Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết sau : Thực hành . - Tổng kết giờ học./. Luyện toán Ôn tập về tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS củng cố về cách tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình đã học, vận dụng để tính được chu vi, diện tích, thể tích các hình. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài, ghi bảng 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: GV ra một số bài tập cho các nhóm Bài tập dành cho nhóm 1 và 2 Bài 1: Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r a. r = 2,4 cm b. r = 2,7 dm c. r = m Bài 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 40 dm, chiều rộng 32 dm, chiều cao 2,5 m. Chiều dài 20, 5 cm, chiều rộng 12,4 cm, chiều cao 20 cm. Chiều dài m, chiều rộng m, chiều cao m. Bài tập dành cho nhóm 3 Bài 1: Một dám đất hình thang có chiều cao 18,5 m, đáy bé 16,3 m, đáy lớn 20,5 m. Giữa đám đất ấy người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,5 m. Tính diện tích phần còn lại của đám đất. Bài 2: Một hiònh hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 140, 4 cm, chiều cao là 5,2 m. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó. Biết chiều dài hơn chiều rộng là 1,5m. * Hoạt động 2: HS làm bài rồi chữa bài - GV hướng dẫn các nhóm làm bài. - Các nhóm chữa bài của nhóm mình. 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học Chiều thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2008 Luyện toán Tiết 58T: : Luyện tập chung I-Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . II/ Các hoạt động: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập HĐ1: HS làm bài tập ở VBT Toán 5,T2 - GV yêu cầu học sinh đọc nội dung các bài tập, rồi tự làm vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ em yếu. HĐ2: Chữa bài và khắc sâu kiến thức - HS nêu kết quả làm việc. -Lớp và GV nhận xét chốt lại bài giải đúng. - GV củng cố kiến thức giúp các em nắm chắcvề giải bài toán liên quan đến tỉ số phầ trăm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. Tự học Tiết 50T: Ôn tập địa lí I/ Mục tiêu: - Giúp HS thực hành trên bản đồ về vị trí của các châu lục trên thế giới. - Ôn lại đặc điểm tự nhiên của một số châu lục. II/ Các hoạt động: 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Hệ thống lại các châu lục đã học - GV y/c HS nêu tên các châu lục trên thế giới. - ! HS nêu GV ghi nhanh lên bảng lớp tên cac châu lục. 3.Hoạt động2: Thực hành chỉ trên bản đồ vị trí các châu lục - GV cho một số em lên chỉ vị trí châu á, châu âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - HS 4 em lên chỉ.Cả lớp quan sát nhận xét . 4. Hoạt động3:Ôn đặc điểm tự nhiên - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ở SGK, hệ thống lại đặc điểm tự nhiên của các châu lục theo bảng sau: Châu lục Đặc điểm tự nhiên Châu á Châu Âu Châu Phi Châu Mĩ Châu Đại Dương - HS làm việc cá nhân, rồi báo kết quả. - GV nhận xét chốt lại kiến thức . 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. Mĩ thuật ( Thầy Xuân Hương dạy) Chiều thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2008 LuyệnToán Tiết57T: Luyện tập I/Mụctiêu Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức, kĩ năng giải toán về chuyển động đều . - HS hoàn thành tốt các bài tập. II/ Các hoạt động : 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập HĐ1: HS làm bài tập ở VBT Toán 5,T2 - GV yêu cầu học sinh đọc nội dung các bài tập, rồi tự làm vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ em yếu. HĐ2: Chữa bài và khắc sâu kiến thức - Gọi HS lên bảng chữa bài,Lớp và GV theo dõi, nhận xét chốt lại bài giải đúng. - GV củng cố kiến thức giúp các em nắm chắc về giải toán chuyển động đều. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em có ý thức học tốt. - Về ôn lại bài. Luyện Tiếng Việt Tiết 71T: Ôn tập về dấu câu "Dấu ngoặc kép" I . Mục tiêu- Cũng cố và khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép .nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép . -Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ ngăn sữ dụng dấu ngoặc kép . III. Các hoạt động: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Hoạt động1: BT1 - HS đọc nội dung bài tập 1, rồi tự làm bài vào vở - HS nhắc lại hai tác dụng của dấu ngoặc kép - HS đọc bài -đọc từng câu -HS lên bảng điền GV nhận xét ghi điểm GV chốt: - Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩa của nhân vật . - Đánh dấu lời nói của nhân vật Hoạt động2: BT2 -HS đọc nội dung bài tập -HS đọc từng đoạn "Người giàu nhất lớp " , "Gia tài" Hoạt động3: BT3 -HS đọc yêu bài tập - HS suy nghĩ và viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép - HS viết -Từng HS trình bày - GV nhận xét 3. Cũng cố dặn dò :GV nhận xét tiết học - HS nhắc lại kiến thức bài học Chiều thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2008 Mĩ Thuật ( Thầy Xuân Hương dạy) Luyện Tiếng Việt Tiết72T: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói : -Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình ,nhà trường ,xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia. -Biết sắp xếp thứ tự các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ...cách kể giản dị tự nhiên .Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . 2-Rèn kĩ năng nghe : Nghe bạn kể chuyện ,nhận xét đúng lời kể của bạn. III. Hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) - GV nêu yêu cầu tiết học. 2.Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhắc lại yêu cầu của đề bài: (6 phút) - Một HS đọc đề bài, phân tích đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: GV nêu y/c HS phân tích đề –gạch chân những từ quan trọng trong hai đề bài trên bảng lớp : 1)Kể một câu chuyện mà em biết về gia đình ,nhà trường hoặc xã hội chăm sóc ,bảo vệ thiếu nhi. 2)Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội -Hai HS nối tiếp đọc gợi ý 1-2,cả lớp theo dõi trong SGK để hiểu rõ những hành động hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc bảo vệ thiếu nhi của gia đình và nhà trường ,xã hội -Mỗi HS lập nhanh theo cách gạch đầu dòng dàn ý cho câu chuyện. - GV mời một số HS nói chủ đề câu chuyện của mình. - HS gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể. 3.Hoạt động2: HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (24 phút) a) KC trong nhóm: - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm theo dõi, giúp đỡ. b) KC trước lớp: - Đại diện các nhóm thi kể. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn có tiến bộ nhất . - GV nhận xét, cho điểm một số em. 4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - GV nhận xét tiết học, khen những HS biết chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Hoạt động tập thể Tiết 34: Múa sân trường ( Thầy Huỳnh phụ trách chung) Luyện từ và câu Tiết67: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận (không dạy) I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; Hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và 2-4 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : 2 hoặc 3 HS đọc đoạn văn thuật lại một phần cuộc họp tổ ,trong đó có dùng dấu ngoặc kép 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : b. HDHS làm bài tập: BT 1 : - Một HS đọc yêu cầu bàI tập,cả lớp đọc thầm lại nội dung BT. - HS làm bàI cá nhân, 3- 4 HS làm trên phiếu học tập sau đó cả lớp và giáo viên nhận xét và chốt lại lời giảI đúng. BT 2 : Tương tự BT 1 BT 3 : 1 HS đọc yêu cầu của BT 3 . - 1 HS khác đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên,so sánh với các điều luật trong bài ( T 33 –trang 145,146) để trả lời câu hỏi.GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS đọc thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi. BT 4 : HS đọc yêu cầu của bàI và trả lời câu hỏi : + Truyện Út Vịnh nói điều gì ? +Điều nào trong luật “bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện ATGT? - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình,GV nhận xét chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: