Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học 33 - Trường Tiểu học Phú Lâm

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học 33 - Trường Tiểu học Phú Lâm

Tập đọc

 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I- Mục tiêu

1. Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài:

-Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.

2. Hiểu ý nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung từng điều luật, từng khoản mục.

-Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II- Các hoạt động dạy – học chủ yếu :

A/ Kiểm tra bài cũ:

-HS đọc lại bài Những cánh buồm, trả lời câu hỏi trong bài

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học 33 - Trường Tiểu học Phú Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
Ghi chú
2
Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và bảo vệ trẻ em
Toán
 Ôn tập về diện tích , thể tích một số hình
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường rừng
kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
3
Chính tả
NV : Trong lời mẹ hát
Toán
Luyện tập
Lịch sử
 Ôn tập
Đạo đức
Địa phương
Thể dục
Bài 65
4
LT và C
Ôn tập về dấu câu
Toán
Luyện tập chung
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Mĩ thuật
Vẽ trang trí
Thể dục
Bài 66
5
Tập đọc
Sang năm con lên bảy
Toán
Một số dạng toán đã học
TLVăn
Ôn tập về tả người
Địa lí
Ôn tập cuối năm
6
Toán
Luyện tập
LTCâu
Ôn tập về dấu câu
TLVăn
Tả người (kiểm tra viết) 
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường đất
 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
 luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I- Mục tiêu
1. Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài: 
-Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
2. Hiểu ý nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung từng điều luật, từng khoản mục.
-Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
ii- Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
A/ Kiểm tra bài cũ: 
-HS đọc lại bài Những cánh buồm, trả lời câu hỏi trong bài 
B/ Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
-GV đọc mẫu ( điều 15, 16,17); 1 HS giỏi đọc tiếp nối (điều 21)- giọng thômg báo rành mạch, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục, nhấn giọng ở tên của điều luật ( điều 15, điều 16, điều 17, điều 21), ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. 
- HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2-3 lượt) 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho các em, giúp HS hiểu các từ ngữ khó trong bài : quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc ...
- HS luyện đọc theo cặp. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài :
+ HS đọc thầm toàn bài , suy nghĩ , trả lời câu hỏi .
?; Những điều nào trong luật nêu lên quyền của trẻ em?
?: Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
?: Nêu những điềi luật của trẻ em được quy định trong luật ?
?: Em đã thực hiện được những bổn phận gì , còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện ?
+ HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét bổ sung, GV chốt ý đúng.
-GV hỏi về nội dung của bài ? ( Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. 
 Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV .
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn cuối. 
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.
3/ Củng cố dặn dò 
 - HS nhắc lại nội dung của bài . GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS chuẩn bị bài “ Sang năm con lên bảy ”.
..........................................................................................
Toán
 Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kỹ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A/ Kiểm tra bài cũ: 
-HS chữa bài tập 3 SGK. 
B/ Dạy bài mới
Hoạt động 1: Ôn cách tính thể tích các hình
- HS nêu công thức khái quát về tính thể tính, diện tích các hình đã học.
- GV ghi lên bảng
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: GV hướng dẫn học sinh tính diện tích cần quét vôi bằng cách : tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa.
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) 2 4 = 84 (m2)
 Diện tích trần nhà là:
6 4,5 = 27 (m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2
Bài 2: GV hướng dẫn rồi cho HS tự làm và chữa bài. 
 a/ Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 10 10 = 1000 (cm3)
 b/ Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương.
 Diện tích giấy màu cần dùng là :
 10 10 6 = 600 (cm2)
Bài 3: Yêu cầu học sinh tính thể tích bể nước. Sau đó tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể.
III. Dặn dò
Về làm bài tập trong SGK.
 .
Khoa học
tác động của con người đến môi trường rừng
I- Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
	- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá
	- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II- Đồ dùng dạy – học
- Hình trang 134, 135 SGK 
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại cuả việc phá rừng.
III- Hoạt động dạy – học
A/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
B/ Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 SGK để trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc cuả nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp thảo luận:
Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường,
* Hoạt động 2: Thảo luận 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi; thiên tai,)
Lưu ý: HS có thể quan sát các hình 5, 6 trang 135 SGK, đồng thời tham khảo các thông tin sưu tầm được để trả lời câu hỏi trên.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: 
Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu bị thay đổi ; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị diệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
C/ Củng cố dặn dò:, GV dăn HS tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
 ..............................................................................................
Kĩ THUậT
 Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiếp )
I - Mục tiêu
HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II - Đồ dùng dạy học
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK .
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy – học 
A / Kiểm tra bài cũ : 
 2 HS nhắc lại thao tác lắp rô - bốt .
B / Dạy bài mới :
Hoạt động 1. Thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
a) Chọn chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
Hoạt động 2. Đánh gía sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nêu những tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- Cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức: hoàn thành (A), và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm và đảm bảo yêu cầu kĩ thuật hoặc những HS có sản phẩm mang tính sáng tạo (khác với mô hình gợi ý trong SGK.) được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăng trong hộp.
Gợi ý hai mẫu mô hình lắp ghép.
Gợi ý cách lắp bộ phận của hai mô hình trong SGK.
Mẫu 1. Lắp máy bừa - Mẫu 2. Lắp băng truyền
C/ Củng cố – dặn dò 
 ....................................................................................
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Chính tả
nghe viết : trong lời mẹ hát
I- Mục tiêu
1. Nghe – viết đúng chính tả bài Trong lời mẹ hát.
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu :
A/Kiểm tra bài cũ:
HS viết tên một số huân chương trong BT 3 tiết chính tả trước.
B/ Dạy học bài mới :
1/ Giới thiệu bài : 
 GV nêu MĐ, YC của tiết học .
2/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe -viết : 
- GV đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát. HS theo dõi trong SGK. 
- GV hỏi : Nội dung bài thơ nói về điều gì? (Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.)
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý cách trình bày những chữ cần viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả .
- GV đọc bài chính tả cho HS viết. GV đọc lại để HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau . 
- GV chấm chữa bài, nhận xét.
3/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : 
Bài tập 2 
- Một HS đọc nội dung BT. 
+ HS1 đọc đọc phần lệnh và đoạn văn.
+ HS2 đọc phần chú giải từ khó sau bài 
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn Công ước về quyền trẻ em, trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói về điều gì? 
- GV mời 1 hS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các quan. tổ chức, đơn vị. GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội dung ghi nhớ – cả lớp đọc thầm. 
- HS chép vào vở tên các cơ quan tổ chức nêu trên. Sau đó phân tích từng tên thành nhiều bộ phận ( đánh dấu chéo) , nhận xét cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức. 
- HS trình bày nhận xét về cách viết hoa từng tên cơ quan, tổ chức.
4/ Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức.
 ..
Toán
 Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh rèn kỹ năng tính thể tích và diên tích một số hình đã học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A/ Kiểm tra bài cũ: 
-HS chữa bài tập 3 SGK. 
B/ Dạy bài mới
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
- Nêu cách tìm thể tích các hình (nêu khái quát)
- HS lên bảng ghi công thức.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu học sinh tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật (áp dụng trực tiếp số vào các công thức tính đã biết). Rồi ghi kết quả vào ô trống ở bài tập.
a . 
Hình lập phương
(1)
(2)
Độdài cạnh
12cm
3,5cm
Sxung quanh
576cm2
49cm2
Stoàn phần
864cm2
73,5cm2
Thể tích
1728cm3
42,875cm3
b.
Hình hộp chữ nhật
(1)
(2)
Chiều cao
5cm
0,6
Chiều dài
8cm
1,2
chiều rộng
6cm
0,5m
Sxung quanh
140cm2
2,04m2
Stoàn phần
236cm2
3,24m2
Thể tích
240 cm3
0,36m3
Bài 2: Yêu cầu học sinh tính được chiều cao hình hộp chữ nhật, biết thể tích và diện tích đáy của nó (Chiều ca ... p học trên đường 
Toán
 Một số dạng bài toán đã học
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học. 
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán). 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A/ Kiểm tra bài cũ: 
-HS chữa bài tập 3 SGK. 
B/ Dạy bài mới
- Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Tổng hợp một số dạng toán đã học ( nêu như SGK)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
Bài này là dạng toán “Tìm số trung bình cộng”. Yêu cầu học sinh tìm được số hạng thứ ba (quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba): 
(12 + 18) : 2 = 15 (km).
Từ đó tính trung bình mỗi giờ xe đạp đi được quãng đường là: 
(12 + 18 + 15): 3 = 15 (km)
Bài 2: GV hướng dẫn HS đưa về dạng toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 Nửa chu vi hình chữ nhật ( tổng của chiều dài và chiều rộng) là:
 120 : 2 = 60 (cm)
 Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 
 60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 
 35 - 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 
 35 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 (m2)
Bài 3: Học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán và cách làm. 
Bài toán về quan hệ tỉ lệ. Có thể giải bằng cách rút về đơn vị.
III. Dặn dò
Về làm bài tập trong SGK
Tập làm văn
 ôn Tập về tả người
I- Mục tiêu : 
1. Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người- một dàn ý đủ 3 phần; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của HS.
2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người - trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1/ Kiểm tra bài cũ
 HS nhắc lại dàn ý của một bài văn tả cảnh.
2/ Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài :
 GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Hoạt động 1: Bài tập 1 :
Chọn đề bài
- Một HS đọc nội dung bài tập 1 trong SGK.GV ghi bảng 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề- gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, mời 1 số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý
- HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS: Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó ( trình bày miệng)
- Dựa theo gợi ý 1 HS viết nhanh bài văn.
- HS trình bày bài làm. Cả lớp và GV nhận xét .
* Hoạt động 2: Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của BT2 ; dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp 
- Cả lớp nhận xét , bình chọn người trình bày hay nhất.
3/ Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để tiết chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết sau.
ĐỊA LÍ
 ôn tập cuối năm
I - MỤC TIấU : 
Học xong bài này, HS :
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu á,châu âu, châu Phi.
-Nhớ được tên một số quốc gia ( đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên .
-Chỉ được trên Bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
A/ Kiểm tra bài cũ : 
HS nêu trên bản đồ vị trí , giới hạn của1 số châu lục.
B/ Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài 
2/ Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục , các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu .
3/ Hoạt động 2: Làm việccá nhân
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tên nước
Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Ai Cập
Hoa Kì
LB Nga
Ô-xtrây-li-a
Pháp
Lào
Cam-pu-chia
Châu á
Châu Âu
Châu Phi
- Vị trí (thuộc bán cầu nào)
- Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật)
- Dân cư
- Hoạt động kinh tế:
+ Một số sản phẩm công nghiệp
+ Một số sản phẩm nông nghiệp
HS trình bày kết quả .GV nhận xét ,kết luận .
4/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài .
....................................................................................
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và kỹ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Kiểm tra bài cũ: 
-HS chữa bài tập 3 SGK. 
B/ Dạy bài mới
giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: HS nhắc lại các dạng toán đã học (tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó , Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó, rút về đơn vị, tỉ số phần trăm )
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1: Dạng toán “tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
Học sinh đọc đề. Nêu cách làm. HS làm bài chữa bài . 
Bài 2: Học sinh nêu dạng toán. Học sinh tự làm bài. Một học sinh lên bảng làm. 
Bài này là dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”. (Tổng ở bài này là 35, tỉ số là)
Bài 3: Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “rút về đơn vị”, chẳng hạn: 
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 
12 : 100 75 = 9 (l)
Ô tô hiện có 10 l xăng nên không đủ xăng để đi thêm quãng đường 67km.
Bài 4: Học sinh tự tóm tắt, phát diện dạng toán. GV hướng dẫn.
Theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi.
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng Lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS
Số HS khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh giỏi là:
200 : 100 25 = 50 (học sinh)
Số HS trung bình là:
200 : 100 15 = 30 (học sinh)
III. Dặn dò Về làm bài tập trong SGK .
..............................................................................................
Luyện từ và câu
 ôn tập về dấu câu
(Dấu ngoặc kép )
I- Mục tiêu 
1.Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép.
2. Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu :
A/ Kiểm tra bài cũ : 
2HS làm lại bài tập 2,4 của tiết trước .
B/ Dạy học bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 
* Hoạt động 1: Bài tập 1: 
HS đọc yêu cầu của BT1 . Cả lớp theo dõi trong SGK.
1 HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép.
GV hướng dẫn HS cách làm bài.
HS làm bài vào vở bài tập. 
HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 2: Bài tập 2:
- HS đọc nội dung của BT2.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài .
- HS làm bài vào vở bài tập. 
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Bài tập 3: 
 - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS : để viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của bài- dùng dấu ngoặc kép, thể hiện hai tác dụng của dấu ngoặc kép- khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. GV chấm vở 1 số em.
3/ Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học . 
- Chuẩn bị cho tiết sau .
 .................................................................................................
Tập làm văn
 tả người (kiểm tra viết)
I.Mục tiêu 
 HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu dúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/ Giới thiệu bài : 
GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
2/ * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
- Một HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV nhắc HS:
+ 3 đề văn đã nêu là 3 đề của tiét lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể thay đổi – chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó dựa vào dàn ý,viết hoàn chỉnh bài văn.
3/ * Hoạt động 2: HS làm bài
4/ Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết TLV sau.
Khoa học
tác động của con người đến môi trường đất
I- Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thái hoá.
II- Đồ dùng dạy – học
-Hình trang 136, 137 SGK 
- Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III. Hoạt động dạy – học
A/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
B/ Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1, 2 trang 136 SGK để trả lời câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 cho biếtcon người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sư thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- GV đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. 
 (GV gợi ý cho HS liên hệ, nêu thêm các nguyên nhân khác ngoài lí do gia tăng dân số ở địa phương. Ví dụ: Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu đô thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường,)
Kết luận: 
Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông,
Hoạt động 2: Thảo luận 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi sau:
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi trường đất.
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái:
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ s âu, thuốc diệt cỏ,.. những việc làm đó khiến cho môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lý rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
C/ Củng cố dặn dò : GV dăn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó (nếu có điều kiện)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 33.doc