Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu :
- Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.
- Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 2
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- HS học thuộc lòng bài Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
tuần 16 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền I. Mục tiêu : - Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng. - Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 2 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - HS học thuộc lòng bài về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài. - Tìm những chi tiết nói lên tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữ bệnh cho người phụ nữ? - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? - ý nghĩa bài. c) Đọc diễn cảm. - HDHS đọc diễn cảm đoạn 2. - 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. - Lãn ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăn sóc người bệnh suốt cả tháng trời - Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm. - Lãn ông không mang công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa. - HS nêu ý nghĩa - Học sinh đọc nối tiếp - Học sinh luyện đọc. -Thi đọc trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Luyện tập về tỉ số % của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm: + Thực hiện 1 số % kế hoạch, vượt mức 1 số % kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi. - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số %, nhân và chia tỉ số % với 1 số tự nhiên) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HS học sinh làm bài tập: Bài 1:. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. Bài 3 - Giáo viên chấm chữa. - HS làm vào vở. a) 27,5% + 38% = 65,5% c) 14,2% x 4% = 56,8% b) 30% - 16% = 14% d) 216% : 8 = 27% - HS chữa bài. - Học sinh thảo luận theo cặp a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% Đáp số: đạt 90% - Học sinh làm vào vở. a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là: 52 500 : 42 000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiến vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số % tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài. --------------------------------------------------------- Khoa học Chất dẻo I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài đồ dùng thông dụng bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, ) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của cao su? - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm nhóm. -Chia lớp làm 4 nhóm - Nhận xét, bổ sung ý kiến. 2. Hoạt động 2: Làm cá nhân. - Gọi học sinh làm. - Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ta từ gì? - Ngày nay, sản phẩm chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? - GV kết luận -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường... - Hình 2: Các loại ống nhựa cao su màu trắng hoặc đen mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm. - Hình 3: áo mưa mỏng, mềm không thấm nước. - Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Học sinh đọc câu hỏi SGKđể tìm câu trả lời. + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm từ than đá và dầu mỏ. + Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp. C. Củng cố, dặn dò:- Hệ thống bài - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------- Tiếng Việt Luyện đọc:Thầy thuốc như mẹ hiền I. Mục tiêu : - Học sinh đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: HS đọc đoạn 2 bài và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1. Luyện đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài. - Tìm những chi tiết nói lên tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữ bệnh cho người phụ nữ? - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? - ý nghĩa bài. - 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh thi đọc trước lớp. - Lãn ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăn sóc người bệnh suốt cả tháng trời - Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm. - Lãn ông không mang công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa. - HS nêu ý nghĩa C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------------------- toán bdhs: Luyện tập I. Mục tiêu: Gúp HS biết - Luyện tập về tỉ số % của 2 số. - Luyện tập với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số %, nhân và chia số % với 1 số tự nhiên) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. KT bài cũ: B. Bài mới: Bài 1:. - Giáo viên chữa bài Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - HS làm vào vở. a) 13,2% x 2% = 26,4% b) 20% - 10% = 10% d) 216% : 8 = 27% - HS chữa bài. - HS làm vở a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Đồng An đã thực hiện được là: 16 : 20 = 0,8 0,8 = 80% b) Đến hết năm, thôn Đồng An đa thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Đồng An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5 – 100 = 17,5% Đáp số: a) 80% b): 117,5% 17,5% - Học sinh làm vào vở. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS biết -Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách người em trong 1 đoạn văn tả người. II. Đồ dùng dạy học: - Bốn tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm học sinh làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập 3 giờ học trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bài 1: - Giáo viên cho học sinh làm việc théo nhóm. - Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày. Bài 2: - Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu in rời từng đoạn 2, 3, 4, 5. Mời 4 em lên chỉ những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. a) Nhân hậu. + Từ đồng nghĩa: nhân đức, nhân từ, + Từ trái nghĩa: độc ác, tàn bạo, tàn ác, b) Trung thực: + Từ đồng nghĩa: Thật thà, chân thật, +Từ trái nghĩa:dối trá, gian dối, giả dối, - Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, chấm nói ngay, nói thẳng băng, - Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động để sống. Chấm hay làm,không làm chân tay nó bứt rứt. - Giản dị: Chấm không đua đòi may mặc. Chấm mộc mạc như hòn đất. C. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------------------------ Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm. * Giáo viên đọc ví dụ tóm tắt. Số học sinh toàn trường: 800 HS. Số học sinh nữ chiếm: 52,5% Số học sinh nữ: nữ ? - Cho học sinh rút ra qui tắc và đọc lại qui tắc: 3. Luyện tập Bài 1 học sinh làm vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Làm nhóm. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. *Bài 3: Làm cá nhân. - Làm cá nhân. - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa. - Nhận xét, cho điểm. a) Giới thiệu cách tính 52,5% của 800. Tóm tắt các bước thực hiện: 100% số học sinh toàn trường là: 800 HS 1% số học sinh toàn trường là HS? 52,5% số học sinh toàn trường là HS? 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 - Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 525 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100. - Đọc yêu cầu bài. Giải Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - HS làm vào phiếu học tập. Bài giải Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là: 5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là: 5000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số: 5025 000 đồng - HS làm vào vở. - 1 HS lên chữa bài. C. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------- Chính tả Nghe – viết: về ngôi nhà đang xây I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng chính tả 2 khổ thơ của bài “Về ngôi nhà đang xây” - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi ; v/d . II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS Làm lại bài 2a, 2b trong tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết: - Cho học sinh đọc đoạn cần viết những từ dễ sai. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên đọc chậm. 3. Hoạt động 2: - Phát phiếu học tập cho các nhóm- thảo luận. - Gọi nối tiếp tong nhóm nêu. - Giáo viên treo bảng tổng kết bài. 4. Hoạt động 3: Làm vở. - Gọi học sinh đọc bài làm. - Nhận xét. - Học sinh đọc thầm. Giàn giáo, nền trời, sẫm biếc, huơ huơ, nồng ... cần thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”, biết cách chơi và tham gia chơi một cách nhiệt tình. II. Địa điểm- phương tiện: - Sân trường, còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a, Ôn bài TD phát triển chung - Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. + Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục. + Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS. + Đạnh giá học sinh tập: b, Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức” - Tổ chức cho HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Phần kết thúc: - Cho HS chơi trò chơi “ Chim về tổ” - GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại nội dung bài. - HS tập hợp, khởi động: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS ôn tập lại các động tác đã học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Thi biểu diễn trước lớp theo đơn vị tổ và nhóm. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ------------------------------------------------------------------ Kĩ thuật một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiếu ở nước ta. - Có ý thức nuôi gà. II : Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Câu hỏi thảo luận II :Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới. * Hoạt dộng 1. - Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nớc ta và địa phương.. - GV nêu hiện nay ở nớc ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên một số giống gà mà em biết? * GV kết luận hoạt động 1. Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà gi , gà đông cảo, gà mía , gà ác...Có những giống gà nhập nội như gà tam hoàng , gà lơ go , gà rốt , Có những giống gà nai như gà rốt – ri ... * Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nớc ta . - GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập. - HS theo dõi . - HS kể tên giống gà mà mình biết . - HS nghe . - HS thảo luận. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Giúp đỡ công việc cho cha mẹ ở nhà. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn làm biên bản một vụ việc I. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung, cách trình bày giữa biên bản cuộc họp và biên bản vụ việc. - Biết làm biên bản về một vụ việc. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn. - So sánh biên bản một vụ việc với biên bản cuộc họp có gì giống và khác nhau? - Giáo viên kết luận: - Học sinh đọc yêu cầu bài. g Biên bản sgk. - Học sinh đọc biên bản. - Học sinh thảo luận nhóm g đại diện trình bày. Giống nhau - Ghi lại diễn biến để làm bằng chúng. 1. Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản. 2. Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. 3. Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm. Khác nhau - Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu, - Nội dung của biên bản Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt. Bài 2: - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Học sinh đọc gợi ý và đề in sgk. - Học sinh làm bài tập vào vở. + Học sinh làm nhóm (trình bày giấy to) + Lớp nhận xét và giáo viên đánh giá, nhận xét. + Đọc một số bài văn hay. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà viết hoàn chỉnh biên bản vào vở. ------------------------------------------------------------- Toán luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính một số phần trăm của một số. - Tính một số biết một số phần trăm của nó. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm và chữa bài tập. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài g làm cá nhân. + Lên bảng chữa g lớp nhận xét. a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b) Giải Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài. a) 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 b) Giải Số tiền lãi là: 6000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng. Bài 3: Làm nhóm đôi. - Học sinh làm. a) 27 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 b) Giải Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở. ------------------------------------------------ Đạo đức hợp tác với người xung quanh I. Mục tiêu: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II. Tài liệu và phương tiện: - Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Trong gia đình và xã hội người phụ nữ có vai trò quan trọng như thế nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành. + Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống. - Giáo viên treo tranh lên bảng. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Học sinh quan sát. - Học sinh thảo luận nhóm. + Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. * Kết luận: Các bạn ở tổ đã biết cùng nhau làm công việc chung: người giữ cày, người lấp đất, Đó là biểu hiện của việc hợp tác với người xung quanh. + Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Giáo viên chia nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm. + Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét. * Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung; tránh hiện tượng công việc của ai người ấy làm. + Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. Bài 2: - Giáo viên hỏi từng ý kiến trong bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh tán thành hay không tán thành bằng thẻ màu và gọi vài học sinh giải thích lí do. * Kết luận: a) Tán thành c) Không tán thành. b) Không tán thành d) Tán thành g Ghi nhớ (sgk) Học sinh đọc. C. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------------- Thể dục bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “nhảy lướt sóng” II. Mục tiêu: - Ôn tập bài thể dục phát triển chung cần thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “ Nhảy lướt sóng”, biết cách chơi và tham gia chơi một cách nhiệt tình. II. Địa điểm- phương tiện: - Sân trường, còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a, Ôn các động tác thể dục đã học. - Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. + nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục. + Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS. + Đạnh giá học sinh tập: b, Trò chơi: “ Nhảy lướt sóng” - Tổ chức cho HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Phần kết thúc: - Cho HS chơi trò chơi “ Hoàng anh – Hoàng yến” - GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại nội dung bài. - HS tập hợp, khởi động: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS ôn tập lại các động tác đã học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Thi biểu diễn trước lớp theo đơn vị tổ và nhóm. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS tập hợp, thả lỏng. ------------------------------------------------------------ Địa lý ôn tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức đơn giản. - Xác đinh được trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịch. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh tìm hiểu bài: - Giáo viên cho học sinh ôn tập các câu hỏi sgk. - Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân hoặc nhóm. 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở đâu? 2. Trong các câu dới đây câu nào đúng, câu nào sai? 3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? 4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A. - Giáo viên nhận xét bổ xung. - Học sinh làm việc cá nhân, nhóm. - Mỗi nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. + Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g + Câu sai: câu a, câu e. + Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất. + Các thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là: TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. - Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: - HS hát đầu giờ, ổn định lớp. 2. Sinh hoạt. a) GV nhận xét chung 2 mặt: - Đạo đức - Văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn. - Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: