Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu :
- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh thể hiện được cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,
- Ý nghĩa bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng giữ gìn bảo vệ văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Học sinh nối tiếp đọc bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”
tuần 27 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010. Tập đọc tranh làng hồ I. Mục tiêu : - Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh thể hiện được cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, - ý nghĩa bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng giữ gìn bảo vệ văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Học sinh nối tiếp đọc bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Hướng dẫn luyện đọc. rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? - Kĩ thuật tạo tranh của làng Hồ có gì đặc biệt? - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - ý nghĩa bài: c) Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1. - Giáo viên dọc mẫu đoạn 1. - Nhận xét, khen ngợi học sinh đọc tốt. - Học sinh đọc nối tiếp. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn, kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp. - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ, - Rất đặc biệt: màu đen không pha bằng thuốc. - rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng hạt phấn. - Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp và pha màu tinh tế đặc sắc. - Học sinh nối tiếp nêu. - Một học sinh đọc lại đoạn 1. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về luyện đọc bài, chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------------------- Toán luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. Bài 2: Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm vở. - Giáo viên chấm, nhận xét. - Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi, chữa bảng. Vận tốc chạy của Đà Điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/ phút - Học sinh làm cá nhân, trình bày. Với s = 130 km, t = 4 giờ thì: v = 130 : 4 = 32,5 km/h - Học sinh trao đổi, trình bày. Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay giờ: Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 10 (km/giờ) Hay 20 : = 40 (km/giờ) - Học sinh làm vở, chữa bảng. Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 21 km/giờ C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài. --------------------------------------------------------- Khoa học cây con mọc lên từ hạt I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Theo cá nhân: Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xạnh, đậu đen ) vào bông ẩm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. - Giáo viên quan sát- thảo luận nhóm. - Cho lớp làm việc cả lớp. + Cho đại diện các lớp lên trình bày. Giáo viên chốt lại: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 3. Hoạt động 2: Thảo luận. - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - Giáo viên tuyên dương nhóm có nhiều hạt thành công. 4. Hoạt động 3: Quan sát. - Nêu quá trình phát triển thành cây của nhóm. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - Làm nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm tách hạt đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ ra đâu là vỏ phôi, chất dinh dưỡng. 2- b 3- a 4- e 5- c 6- d - Làm nhóm + Là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) - Làm theo cặp - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. --------------------------------------------------- Tiếng Việt Luyện đọc: tranh làng hồ I. Mục tiêu : - Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh thể hiện được cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ. - Hiểu nghĩa ý nghĩa bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng giữ gìn bảo vệ văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Học sinh nối tiếp đọc và tra rlời câu hỏi bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? - Kĩ thuật tạo tranh của làng Hồ có gì đặc biệt? - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - ý nghĩa bài c) Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1. - Giáo viên dọc mẫu đoạn 1. - Nhận xét, khen ngợi học sinh đọc tốt. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc toàn bài. - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ, - Rất đặc biệt: màu đen không pha bằng thuốc. - Rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. - Màu trắng điệp làm bằng hạt phấn. - học sinh nêu ý kiến. - Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp và pha màu tinh tế đặc sắc. - Học sinh nối tiếp nêu. - Một học sinh đọc lại đoạn 1. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------------------- Toán bdhs: luyện tập chung I. Mục tiêu: Gúp HS ôn tập: - Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi hình tròn. - Vận dụng giải các bài tập có liên quan đến tính diện tích. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm BT 1,2 tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành làm và chữa bài tập: Bài 1: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh làm và chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. - Học sinh đọc đề - Học sinh làm vở, chữa bài. - Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa. Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 21 km/giờ C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010. Luyện từ và câu mở rộng vốn từ: truyền thống I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS biết: Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Nhớ nguồn” II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu to để học sinh làm nhóm bài tập 1. - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập 1,2 tiết trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên chia lớp thành các nhóm thi làm bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm nào tìm được nhiều hơn thì càng đáng khen. Bài 2: - Giáo viên cho học sinh làm nhóm. - Giáo viên và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải ô chữ S màu xanh theo lời giải đúng. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày. a) Yêu nước: - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh - Con ơi con ngủ cho ngoan. Để mẹ gánh nước rửa bành con voi. b) Lao động cần cù. - Tay làm hàm nhai. - Tay quai miệng trễ. c) Đoàn kết. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. d) Nhân ái: - Lá lành đùm lá rách. - Máu chảy ruột mềm. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên dán kết quả. - Học sinh nối tiếp nhau các câu ca dao, tục ngữ đã điền. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Ô chữ hình chữ S màu xanh là: “Uống nước nhớ nguồn” C. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn học sinh về ôn tập bài. ------------------------------------------------------------ Toán quãng đường I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hình thành cách tính quãng đường. a) Bài toán 1: - Cho học sinh đọc bài toán 1 trong sgk. - Cho học sinh nêu công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. b) Bài toán 2: Đổi 2 giờ30phút = 25 giờ= giờ 3. Thực hành Bài 1: Gọi 1 học sinh lên bảng- lớp làm vở. - Gọi chữa, cho điểm Bài 2; Làm nhóm đôi. - Cho học sinh thảo luận đôi làm. - 1 học sinh lên bảng chữa. - Trao đổi bài để kiểm tra. - Nhận xét chung. Bài 3: - chấm 10 phiếu cá nhân. - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa. - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài toán. Quãng đường ô tô đi được là: 425 x 4 = 170 (km) s = v x t - Đọc yêu cầu bài: Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 x 25 = 30 (km) Hoặc 12 x = 30 (km) Đáp số: 30 km Bài giải Quãng đường ca nô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km - Đọc yêu cầu bài 2: Bài giải Đổi: 15 phút = giờ = 0,25 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12,6 x = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km - Đọc yêu cầu bài: Bài giải Cách 1: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là giờ: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) C. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn học sinh về hoàn thiện vở bài tập. -------------------------------------------------------------- Chính tả Nhớ – viết: cửa sông I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ th ... uối trong bài được miêu tả theo trình tự nào? Còn có thể theo trình tự nào nữa? - Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào? Còn có thể quan sát cây bằng những giác quan nào nữa? - Hình ảnh so sánh? ? Hình ảnh nhân hoá. - Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ: Bài 2: Làm vở - Phân tích đề, nhắc học sinh chú ý đề. - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật. - Nhận xét - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1. - Các nhóm thảo luận- ghi phiếu - Đại diện lên trình bày. + Từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con chuối to cây chuối mẹ. Từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận + Theo ấn tượng của thị giác- thấy hình dáng của hoa, lá. + Có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. + Tàu lá xanh lơ, dài như lưỡi mác / các tàu là ngả ra như những cái quạt lớn/ Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. + Đọc yêu cầu bài. - Chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân) - Khi tả, học sinh có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. - Lớp quan sát. - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về hoàn thiện bài và và chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------- Toán Bdhs: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập: - Rèn luyện kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS chữa bài tập 1,2 tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm bài tập Bài 1: - GV bao nêu yêu cầu bài. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa. - Giáo viên và học sinh nhận xét chữa bài. Bài 3: - HD HS hiểu yêu cầu bài. - Giáo viên gọi học sinh lên giải theo 2 cách. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh làm vở, chữa bài. a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. - Học sinh làm, chữa bài. - Học sinh tự làm vào vở. - (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán rồi giải vào vở. - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách. Số sản phẩm làm trong 2 tuần 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ) C Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Kĩ thuật lắp ghép mô hình tự chọn I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng. - Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cân then và đảm bảo an toàn trong khi thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Quan sát- nhận xét mẫu. - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chở hàng đã lắp sẵn. ? Để lắp được xe chở hàng cần mấy bộ phận? ? Hãy kể tên các bộ phận đó? 3. Thao tác kĩ thuật. - Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết. - Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận. + Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. + Lắp ca bin. + Lắp mui xe và thành bên xe. + Lắp thành sau xe và trục bánh xe. - Hướng dẫn học sinh lắp ráp xe chở hàng. - Giáo viên thao tác chậm để học sinh theo dõi. - Kiểm tra sự chuyển động của xe. - Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. c) Ghi nhớ: sgk (76) - Học sinh quan sát mẫu xe chở hàng- nhận xét, trả lời câu hỏi. - cần 4 bộ phận. - Giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin, mui xe và thành bên xe; thành sau xe và trục bánh xe. - Học sinh lựa chọn chi tiết, xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hành lắp thử. - Lớp quan sát, nhận xét. - Học sinh thực hiện tháo rời các chi tiết. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau. Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010. Tập làm văn tả cây cối (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh một số loài cây, trái theo đề văn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh thực hành kiểm tra. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên dán 5 đề (tiết trước) lên bảng. - Giáo viên phân tích đề và gạch chân từ ngữ trọng tâm. - Hướng dẫn khi viết: + Bố cục bài văn. + Cách dùng từ, đặt câu. + Lưu ý về chính tả. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài. - Giáo viên kiểm tra . - Giáo viên bao quát hướng dẫn học sinh yếu. - Học sinh đọc đề và gợi ý tiết trước. - Lớp đọc thầm lại đề. - Học sinh lấy dán bài tiết trước. - Học sinh viết bài. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại những kiến thức về lập chương trình hoạt động. - Dặn hs về nhà viết hoàn chỉnh biên bản vào vở. ------------------------------------------------------------- Toán luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại công thức tính thời gian? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm và chữa bài tập Bài 1: Cho học sinh điền vào ô trống kiểm tra kết quả. S (km) 261 78 165 96 V (km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn: Đổi 1,08 = 108 cm Bài 3: Giáo viên hướng dẫn. Bài 4: Làm nhóm vở. Giáo viên hướng dẫn đổi: 420 km/phút = 0,42 km/phút Hoặc 10,5 km = 10500 m - Học sinh đọc yêu cầu bài tóm tắt. Bài giải Thời gian con ốc sên bò được quãng đường 1,08 m 180 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút - Học sinh lên chữa và nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài tóm tắt. Bài giải Thời gian để con đại bàng bay quãng đường 12 km: 72 : 96 = (giờ) Đổi giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. - Học sinh đọc đề và tóm tắt. Giải Thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5 km: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút - Đại diện nhóm lên chữa nhận xét. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở. ------------------------------------------------ Đạo đức em yêu hoà bình (tiết 2) I. Mục tiêu: HS biết: - Giá trị của hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình cho nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu quý hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình. II. Tài liệu và phương tiện: - Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh trao đổi, trình bày ý kiến: * Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm. Bài 4: - Học sinh giới thiệu trước lớp tranh, ảnh, băng hình, đã sưu tầm được. - Giáo viên nhận xét và giới thiệu thêm một số tranh ảnh (nếu có) * Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình” - Giáo viên hướng dẫn: + Rễ cây: là các hoạt động hoà bình chống chiến tranh. + Hoa, quả và cây là những điều tốt đẹp do hoà bình mang lại. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương tranh đẹp. * Hoạt động 3: Triển lãm nhớ về chủ đề “Em yêu hoà bình” - Giáo viên nhận xét và xếp loại. - Làm theo nhóm. - Các nhóm vẽ tranh. - Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm. - Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề trước lớp. - Lớp xem tranh và nhận xét. - Học sinh trình bày các bài thơ, bài hát, C. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------ Địa lý châu mĩ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Có một số hiểu biết về thiên nhiên của Châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi đồng bằng lớn ở Châu Mĩ trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. Tranh ảnh tự nhiên về rừng A- ma- dôn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với Châu Âu và châu á. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Vị trí giới hạn. - Giáo viên chỉ trên quả địa cầu đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây. - Châu Mĩ giáp những đại dương nào? - Châu Mĩ nằm ở đâu? 3. Đặc điểm tự nhiên. - Nêu tên những đồng bằng lớn và những dãy núi lớn của Châu Mĩ. - Đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ. * Hoạt động 3: (Hoạt động cả lớp) - Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao Châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? - Giáo viên nhận xét bổ xung. Bài học (sgk) - Học sinh quan sát hình 1. - Giáp với Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. - Nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Học sinh quan sát hình 1, 2 và đọc sgk, thảo luận. + Đồng bằng: Đồng bằng trung tâm và đồng bằng A- ma- dôn. + Dãy núi: Coóc- đi- e và An- đét. - Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Vì Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cấu Bắc và Nam vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu. - Học sinh đọc lại. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: - HS hát đầu giờ, ổn định lớp. 2. Sinh hoạt. a) GV nhận xét chung 2 mặt: - Đạo đức - Văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn. - Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: