Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 34

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 34

Tập đọc

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I. Mục tiêu :

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài Đọc đúng tên riêng nước ngoài.

- Ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép đoạn “Cụ Vi- ta- li hỏi tôi tâm hồn”

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải nghĩa từ.

- Giáo viên đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài.

- Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?

- Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?

- Kết quả học tập của Ca-pi và Rê- mi khác nhau như thế nào?

- Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học?

- Nêu ý nghĩa bài.

c) Đọc diễn cảm.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1, 2 học sinh đọc trước lớp.

- Học sinh theo dõi.

- Trên đường 2 thầy trò đi hát song kiếm gỗ.

- Học sinh Rê- mi và chú chó Ca- pi.

Sách là miếng gỗ mỏng

- Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra

Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi

- Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái.

- HS nêu ý nghĩa bài đọc.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 34 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010.
Tập đọc
Lớp học trên đường
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài Đọc đúng tên riêng nước ngoài.
- ý nghĩa: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép đoạn “Cụ Vi- ta- li hỏi tôi  tâm hồn”
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
- Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
- Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
- Kết quả học tập của Ca-pi và Rê- mi khác nhau như thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học?
- Nêu ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
- Trên đường 2 thầy trò đi hát song kiếm gỗ.
- Học sinh Rê- mi và chú chó Ca- pi.
Sách là miếng gỗ mỏng
- Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi 
- Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
- HS nêu ý nghĩa bài đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về luyện đọc bài, chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
- Vận dụng làm bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm và chữa bài tập:
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Vận tốc ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
Đáp số: a) 48 km/ h
	 b) 7,5 km/h
- Học sinh thảo luận trình bày.
Tổng vận tốc hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 - 54 = 36 (km/h)
Đáp số: 54km/ h
	 36 km/h
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài.
---------------------------------------------------------
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II. Chuẩn bị: 
- Hình trang 138, 139 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình trang 138.
1. Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
2. Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
3. Tại sao một số cây trong hình 5 (SGK) bị trụi lá? Nêu mối quan hệ giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
- Giáo viên nhận xét bổ sung cho điểm từng nhóm.
- Ghi nhớ (SGK)
- Học sinh quan sát và thảo luận.
- Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
- Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển, 
- Học sinh quan sát hình trang 139 và thảo luận.
- Tàu biển bị đắm hoặc ống dẫn dầu bị rò rỉ dẫn đến biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển bị chết.
- Do không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. - Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh đọc lại.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------
Tiếng Việt
Bdhs: luyện tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố cách viết bài văn tả đồ vật theo đúng cấu tạo của bài văn.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, biết viết câu mở đoạn và kết đoạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở BT Tiếng Việt 5.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc bài văn đã hoàn thiên ở nhà sau tiết trước.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HD học sinh ôn tập:
- Giáo viên nêu đề bài: Em hãy tả một đồ vật đã gắn bó với em.
- Giáo viên gạch chân từ cần chú ý.
- Gọi học sinh giới thiệu đồ vật em sẽ tả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý cho bài văn.
- Yêu cầu học sinh từ dàn ý đã lập viết thành đoạn và bài văn hoàn chỉnh.
- Mỗi đoạn văn phải có câu mở đoạn và kết đoạn. Câu mở đoạn nêu ý khái quát của đoạn.
- Gọi một số học sinh viết bài hoàn chỉnh lên đọc bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Nêu các từ cần chú ý trong đề.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lập dàn ý cho bài viết.
- Nêu dàn ý.
- Học sinh viết bài.
- Đọc bài văn trớc lớp.
- Nhận xét bài bạn.
- Học sinh tự sửa lỗi bài viết của mình.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------------
 Toán
bdhs: luyện tập
I. Mục tiêu: Gúp HS ôn tập:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về rèn kĩ năng tính diện tích thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng làm đúng hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs làm BT 1,2 tiết trước.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn công thức tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
3. Thực hành
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2: Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- Học sinh nối tiếo nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.
Diện tích xung quanh phần học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Học sinh làm cá nhân đổi vở soát lỗi.
Tổng vận tốc hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 - 54 = 36 (km/h)
 Đáp số: 54km; 36 km/h
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010. 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu ngữ các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HD học sinh luyện tập:
Bài 1: 
- GV gọi HS lên trình bày kết quả.
- Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với bổn phận 
Bài 3: 
+ Truyện út Vịnh nói điều gì?
+ Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải “thương yêu em nhỏ”?
+ Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp trao đổi cùng nhau.
- Học sinh tự làm
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai.
- Điều 21 khoản 1.
- Học sinh đọc lại.
- Điều 21 khoản 2.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn học sinh về ôn tập bài.
------------------------------------------------------------
Toán
ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng đọc số hiệu trên bản đồ, bổ sung tư liệu trong 1 bảng thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	 
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm và chữa bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh nêu được các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì?
- Các tên người ở hàng ngang chỉ gì?
- Giáo viên cho học sinh làm rồi gọi lên bảng chữa.
Bài 2: 
a) GV cho học sinh tự làm rồi chữa.
- ở ô trống của hàng cam là.
- ở ô trống của hàng chuối là.
- Ô trống của hàng xoài là:
b) Giáo viên dựa vào bảng để vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ SGK.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
Bài 3: 
- Một nửa diện tích hình tròn biểu thị là 20 HS, phần hình trên chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn nửa hình tròn nên khoanh vào C là hợp lí.
- Học sinh nêu các số trên cột dọc.
- Các số trên cột dọc chỉ số cây do học sinh trồng được.
- Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh.
- Học sinh làm rồi chữa bài.
16
- Học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
C. 25 học sinh
- HD hs làm vở và chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn học sinh về hoàn thiện vở bài tập.
--------------------------------------------------------------
Chính tả
Nghe - viết: sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhớ viết đúng chính tả khổ 2, 3 của bài “Sang năm con lên bảy”
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II. Đồ dùng dạy học;: 
- Phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 học sinh đọc cho 2- 3 học sinh viết bảng lớp.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- Chú ý những từ ngữ dễ sai, cách trình bày các khổ thơ 5 chữ.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
3. Hoạt động 2: HD làm bài tập.
- Học sinh làm vở hoặc vở bài tập.
Tên viết chưa đúng.
- Uỷ ban/ Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Bộ/ y tế
- Bộ/ giáo dục và Đào tào.
- Bộ/ lao động- Thương binh và xã hội.
- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Giáo viên mời 1 họ ... cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài, viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ. Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giáo viên nhạn xét chung về kết quả bài viét của cả lớp:
a) Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Những ưu điểm chính 
- Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thông báo điểm cụ thể.
3. Hướng dẫn học sinh chữa bài:
- Giáo viên trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung.
b) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
c) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài.
d) Hướng dẫn học sinh đọc những đoạn văn hay, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
e) Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
+ Xác định đề.
+ Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí), ý (phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng)
- Học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
- Học sinh tự đánh giá các lỗi và tự sửa lỗi trên vở bài tập hoặc trên phiếu.
- Học sinh trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đúng cái đáng học tập trong bài văn.
- Mỗi học sinh chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn HS về hoàn thiện bài và và chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập:
- Rèn luyện kĩ năng nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS chữa bài tập 1,2 tiết trước.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm bài tập
Bài 1: 
- GV bao nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- HD HS hiểu yêu cầu bài.
- Giáo viên gọi học sinh lên giải theo 2 cách.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh làm vở, chữa bài.
a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây
Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
120 x = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
 (120 + 80) x 2 = 400 (m)
- Học sinh làm, chữa bài.
- Học sinh tự làm vào vở.
- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán rồi giải vào vở.
- Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách.
 Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9600 (m2) = 0,96 a
Đáp số: a) 400 
	 b) 9600m2 = 0,96 a
C Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Lắp mạch song song
I. Mục tiêu: Học sinh cần phải:
- Biết chọn chi tiết và lắp hoàn chỉnh một mạch song song đơn giản.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật điện.
- Mô hình mạch điện song song hoàn chỉnh.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- HS nêu các quy định khi sử dụng điện quy trình lắp ghép đúng kĩ thuật.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh quan sát và giới thiệu cách lắp điện an toàn.
- Hãy kể tên các chi tiết của thiết bị.?
3. Thực hành lắp mạch điện song song.
- Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết.
- Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận.
- Cho hs lắp hoàn chỉnh mạch điện.
- Giáo viên thao tác chậm để học sinh theo dõi.
- Kiểm tra mạch điện.
- Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Học sinh quan sát và nhớ các bước.
- HS nêu tên các chi tiết.
- Học sinh lựa chọn chi tiết theo yêu cầu.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thực hành lắp thử.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- Học sinh thực hiện tháo rời các chi tiết.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010.
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Học sinh rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa lỗi, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II. Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên viết 3 đề bài lên bảng.
- Giáo viên phân tích nhanh đề Ž nhận xét ưu điểm, nhược điểm bài viết của học sinh.
- Thông báo điểm số cụ thể.
3. HD HS chữa bài.
- Giáo viên treo những lỗi sai ghi trên bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng.
4. Học sinh viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, ý sạo.
- Giáo viên chấm điểm và nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lên chữa lần lượt từng lỗi.
- Cả lớp nhận xét Ž tự chữa trên nháp.
- Học sinh viết lại các lỗi đã sai Ž đổi bài chéo nhau để kiểm tra.
- Học sinh nghe Ž làm lại đoạn chưa được.
- Học sinh nói tiếp nhau đọc đoạn mình vừa viết lại.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại bài văn cho hay hơn.
-------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 	 
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh luyện tập:
Bài 1: 	- Học sinh lên bảng.
a) 683 x 35 = 23 905	1954 x 425 = 830 450	2438 x 306 = 746 028
b) 	
c) 36,66 : 7,8 = 4,7	15,7 : 6,28 = 2,5	27,63 : 0,45 = 61,4
d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút	14 phút 36 giây : 12 = 1 phút 13 giây
Bài 2: 
Bài 3: 
- HD học sinh tóm tắt và nêu các bước giải bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh lên chữa Ž lớp nhận xét.
- Học sinh tự làm Ž lên bảng chữa.
Bài giải
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là:
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đãn bán trong ngày thứ ba:
2400 - 1800 = 600 (kg)
	Đáp số: 600 kg
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở.
------------------------------------------------
Đạo đức
Bảo vệ môi trường không khí địa phương
I. Mục tiêu: HS biết:
- Học sinh thấy được những hậu của việc làm ô nhiễm môi trường không khí ở địa phương mình ở.
- Có ý thức tham gia công tác bảo vệ, phòng chống ô nhiễm môi trường không khí.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh minh họa cho bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS trả lời câu hỏi bài cũ.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên giới thiệu về hậu quả của ô nhiễm không khí đến cuộc sống con người.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 Học sinh thảo luận.
- Kể về những tác hại của của ô nhiễm không khí.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Nêu về các biện pháp phòng và tránh của ô nhiễm không khí.
- Hướng dẫn học sinh bày tỏ thái độ.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Học sinh theo dõi.
- Kể thêm một vài tác hại của ô nhiễm không khí
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh thảo luận trong nhóm.
- Không sử dụng chất đốt bừa bãi.
- Báo cho cơ quan chức năng.
- Vận động mọi người không làm của ô nhiễm không khí.
- Học sinh nối tiếp nêu, bằng nhiều hình thức:
+ Kể bằng lời.
+ Vẽ bằng hình ảnh.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------------------
Địa lý
ôn tập học kì ii
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của Châu á, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại Dương.
- Chỉ trên Bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ thế giới. Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 	
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chỉ các châu lục, đại dương trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
1. Mô tả lại vị trí, giới hạn của châu á? Châu Âu?
+ Mô tả vị trí giới hạn của Châu Âu?
2. Mô tả vị trí giới hạn của Châu Phi?
3. Mô tả vị trí giới hạn của Châu Mĩ?
4. Mô tả vị trí giới hạn của châu Đại Dương và Châu Nam Cực?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ.
- Châu á trải dài từ gần cực Bắc tới xích đạo, ba phía giáp với biển và đại dương.
- Châu Âu nằm ở phía Tây châu á có 3 phía giáp với biển và Đại Dương.
- Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu á.
- Châu Phi nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Mĩ.
- Châu Đại Dương gồm lục địa Oxtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và Tây Nam Thái Bình Dương.
- Học sinh trả lời theo phần đã chuẩn bị.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu: 
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
- HS hát đầu giờ, ổn định lớp.
	2. Sinh hoạt.
a) GV nhận xét chung 2 mặt: 
 - Đạo đức 
 - Văn hoá.
	 - Lớp trưởng nhận xét.
	 - Tổ thảo luận g rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích, phê bình những bạn có khuyết điểm.
b) Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm.
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn.
- Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc