Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 10

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 10

I / Yêu cầu : HS cần :

 - Kiểm ta lấy điểm môn tập đọc và học thuộc lòng.

 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm đã học.

 - Có ý thức: Chăm ôn luyện để nắm vững kiến thức đã học.

II / Đồ dùng dạy - học :

 Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học (từ tuần 1-9).

III / Hoạt động dạy – học :

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ-ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
ĐDDH
Thứ hai
27 / 10 
HĐTT
TĐ
T
KH
LS
1
2
3
4
5
 - Ôn tập giữa học kì I ( tiết 1)
 - Luyện tập chung.
 - Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
 - Bác Hồ đọc “ Tyuên ngôn độc lập”
 Phiếu thăm.
Hình sgk/40, 41.
Hình sgk/21
Thứ ba
28 / 10
ĐĐ
LTVC
Hát – nhạc
T
KC
1
2
3
4
5
 -Tình bạn (tiết 2).
 - Kiểm tra giữa học kì I ( tiết 7)
 - Kiểm tra định kì (kiểm tra giữa HKI)
 - Kiểm tra giữa học kì I ( tiết 8)
Đề kiểm tra.
 Đề kiểm tra.
 Đề kiểm tra.
Thứ tư
29 / 10
TĐ
T
Thể dục
TLV
KT
1
2
3
4
5
 - Ôn tập giữa học kì I ( tiết 5)
 - Cộng hai số thập phân. 
 - Ôn tập giữa học kì I ( tiết 3)
 - Bày dọn bữa ăn trong gia đình.
 Phiếu thăm.
 Phiếu thăm.
 Phiếu học tập.
Thứ năm
30 / 10
ĐL
LTVC
Mĩ thuật
T
CT
1
2
3
4
5
 - Nông nghiệp.
 - Ôn tập giữa học kì I ( tiết 4)
 - Luyện tập.
 - Ôn tập giữa học kì I ( tiết 2)
Phiếu học nhóm
 Đề kiểm tra.
Phiếu thăm.
Thứ sáu
31/ 10
T
TLV
Thể dục
KH
HĐTT
1
2
3
4
5
 - Tổng nhiều số thập phân.
 - Ôn tập giữa học kì I ( tiết 6)
 - Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tiết 1)
 Bảng nhóm
Sơ đồ sgk/ 42,43
 Duyệt của tổ khối trưởng: Mỹ Phước D, ngày 27 tháng 10 năm 2008.
	 Người lập
Nguyuễn Phước Trang Ngô Văn Liêm.
TUẦN 10 Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008 	
 Môn : Tập đọc
Bài dạy : Ôn tập giữa học kì I (tiết 1).
I / Yêu cầu : HS cần :
 - Kiểm ta lấy điểm môn tập đọc và học thuộc lòng.
 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm đã học.
 - Có ý thức: Chăm ôn luyện để nắm vững kiến thức đã học. 
II / Đồ dùng dạy - học : 
 Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học (từ tuần 1-9).
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: Bài“Đất Cà Mau”
3) Bài mới :
 a)GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Ôn tập giữa học kì I (tiết 1).
 b) Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL:
 GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc và trả lời một câu hỏi về bài đã đọc - GV nhận xét ghi điểm.
c) Hướng dẫn làm bài tập :
 - Bài tập 2 yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài theo nhóm 5 công việc sau:
 Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong 9 tuần theo mẫu:
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
 Nội dung chính
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
4) Củng cố :
 - Mời em đọc kết quả bài làm ở bài tập 2.
 - GDHS: Chăm ôn luyện để nắm vững kiến thức đã học.
5) NXDD :
 - GV nhận xét cụ thể tiết học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì I (tiết 5).
 -Hát.
 -3HS đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 5 HS nối tiếp nhau bốc thăm chọn bài đọc và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu – Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to.
- Hoạt động nhóm 5 theo công việc được giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả – Lớp bổ sung.
-2 HS đọc to.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 Môn : Toán tiết 46
 Bài dạy: Luyện tập chung.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân . Đọc số thập phân .
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán liên 
 quan đến “ rút về đơn vị ” hoặc “ tỉ số ” .
 - Có ý thức: đọc, viết, so sánh và chuyển đổi nhanh, chính xác các số đo độ dài ở nhiều dạng khác nhau.
 II / Đồ dùng dạy – học : 
 Bảng nhóm. HS bảng con.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: Cho HS lần lượt nhắc lại quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích.
3) Bài mới:
 a) GTB : GV gt ghi bảng tên bài: Luyện tập chung.
 b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1:- Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài- GV nhận xét, kết luận bài đúng:
 a) = 1,27 ( Một phẩy hai mươi bảy)
 b) = 0,65 (không phẩy sáu mươi lăm)
 c) = 2,005 (Hai phẩy không không năm)
 d) = 0,08 ( không phẩy không không tám) 
* Bài 2:- Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng: các số đo ở câu b, c, d = 11,02 km. 
* Bài 3:- Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
 Kết quả: a) 4m 85 cm = 4,85 m 
 b) 72 ha = 0,72 km2 
* Bài 4:- Mời em đọc to bài toán.
 - (?) Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gi? Em hãy nêu cách giải.
 - Cho HS làm bài theo nhóm đôi – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
 Tóm tắt:
 12 hộp: 180 000 đồng.
 36 hộp: ? đồng.
 Giải:
 *Cách 1: Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là : 
 180000 : 12 = 15000 (đồng)
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là : 
 15000 x 36 = 540000 (đồng)
 Đáp số : 540000 đồng 
 *Cách 2 : 36 hộp gấp 12 hộp số lần là : 
 36 : 12 = 3 ( lần ) 
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là : 
 180000 x 3 = 540000 (đồng)
 Đáp số : 540000 đồng
4) Củng cố : 
 - Khi chuyển đổi các số đo độ dài, đo diện tích dưới nhiều dạng khác nhau ta cần lưu ý điều gì?
 - Cho HS thi chuyển đổi nhanh:
 4m 85 cm =  m 
 72 ha =  km2 
 - GDHS: đọc, viết, so sánh và chuyển đổi nhanh, chính xác các số đo độ dài ở nhiều dạng khác nhau.
5) NXDD: 
 + GV nhận xét cụ thể tiết học.
 + Dặn HS về nhà:
 § Hoàn chỉnh các bài tập vừa học. 
 § Chuẩn bị bài: Cộng hai số thập phân.
- Hát.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-1HS đọc to yêu cầu bài tập
-4 HS làm trên bảng -Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-1HS đọc to yêu cầu bài tập
- HS làm bài.
- 3 HS nêu kết quả – Lớp nhận xét.
-1HS đọc to yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
-1HS đọc to yêu cầu bài tập
- 2 HS đáp.
-2 nhóm đôi làm trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-2 HS đáp.
- 2 HS thi đổi nhanh-Lớp cổ vũ
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
 Môn: Khoa học Tiết 19
Bài dạy: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
I / Yêu cầu: HS cần:	
 - Biết: một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.
 - Nêu được một số biện pháp tai nạn giao thông.
 - Có ý thức: chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
II / Đồ dùng dạy – học: 
 Phiếu học nhóm. Hình sgk/40, 41..
III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC: § Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại.
 § Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại. 
 § Những người nào em có thể tin cậy chia sé?
3) Bài mới:
a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
 b) Khai thác bài:
³HĐ1:+ Em hãy kể một số tai nạn giao thông mà em đã chứng kiến hoặc sưu tầm được.
 + Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó?
³HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau:
 § Quan sát hình 1, 2, 3, 4 sgk/40
 § Chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình.
 § Nêu hậu quả có thể xảy ra của người sai phạm đó.
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận.
³ HĐ3: Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau:
 § Quan sát hình 5, 6, 7 sgk/41
 § Phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông.
 Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, kết
 luận và ghi tóm tắt một số biện pháp thực hiện an toàn giao thông.
4) Củng cố: 
 + Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông
 + Em hãy nêu một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.
 + GDHS: chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
5) NXDD: 
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS: Chuẩn bị bài Ôn tập.
- Hát.
-1 HS đáp.
-1 HS đáp.
-1 HS đáp.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu.
- 3 HS đáp.
- Hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả-Lớp nhận xét bổ sung
- Hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao.
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày
 kết quả-Lớp nhận xét bổ sung
- 2 HS đáp.
- 1 HS đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 Môn : Lịch sử. Tiết 10
Bài dạy: Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
I / Yêu cầu: HS cần:
 - Biết: Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (HN) chủ tịch Hồ Chí Minh đọc 
 “ Tuyên ngôn độc lập”. Ngày 2-9 là ngày Quốc Khánh của nước ta.
 - Tường thuật được diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập . Nêu được ý nghĩa lịch sử của sự kiện ngày 2-9-1945. 
 - Có thái độ: niềm vui khi đất nước độc lập, học tập tốt mai sau xây dựng nước nhà giàu mạnh.
II / Đồ dùng dạy học : 
 Phiếu học nhóm 
III / Hoạt động dạy hoc :	
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: Bài Cách mạng mùa thu.”
 + Em hãy nêu nguyên nhân diễn ra cuộc cách mạng mùa Thu.
 + Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 3) Bài mới:
 a) GTB: GV giới thiệu và ghi bảng tên bài: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 
 b) Khai thác bài:
* HĐ1 : Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau:
 ¹ HS đọc thầm “ Ngày 2.9.1945..đọc bản tuyên ngôn độc lập ” 
 ¹ Tường thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập .
 ¹ Quan sát hình 1 ( SGK/ 21 ) và nhận xét về quang cảnh ngày 2-9-1945 ở Hà Nội.
 - Gọi HS trình bày kết quả - nhận xét, kết luận.
*HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc:
 + Đọc thầm đoạn“ Hỡi đồng bào cả nước .mỗi người dân Việt Nam ” quan sát hình 2 sgk/22.
+ Nêu nội dung chính của đoạn trích truyên ngôn độc lập ?
 + Nêu ý nghĩa của sự kiện 2-9-1945? ( Lời khẳng định trên thể hiện điều gì ? )
 + Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập ?
 - Gọi HS trình bày à GV nhận xét, chốt ý:
 ¹ Bản tuyên ngôn độc lập đã :
 +Khẳng định quyền độc lập , tự do thiêng liêng  ... 4) Củng cố :
 - Mời em phong đọc thuộc lòng 1 bài thơ đã học và nêu nội dung chính của bài đó
 - Bài chính tả cho ta biết gì?
 - GDHS: trình bày sạch đẹp , viết đúng chính tả.
5) NXDD :
 - GV nhận xét cụ thể tiết học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Nghe-viết: Luật bảo vệ môi trường
 -Hát.
 -1HS đáp.
- - 1 HS đọc to.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 5 HS nối tiếp nhau bốc thăm chọn bài đọc và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu – Lớp nhận xét.
- Lớp nghe.
-2 HS đáp. 
- Lớp nêu và luyện viết vào bảng con.
- Lớp viết.
- Lớp chữa những thiếu sót.
- 2 HS cùng bàn soát lỗi cho nhau
- Tổ 2 nộp bài.
-2 HS xung phong đọc 
-2 đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = & = = = = = = = = = = = = = = = == = ==
 Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
 Môn : Toán Tiết 40
Bài dạy : Tổng nhiều số thập phân.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Biết tính tỏng nhiều số thập phân.
 - Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân và vận dụng để tính cách thuận tiện nhất.
 - Có ý thức: tính nhanh, chính xác tổng nhiều số thập phân.
 II / Đồ dùng dạy – học : 
 Bảng nhóm.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : 
 + Muốn cộng 2 số thập phân ta làm thế nào? 
 + Cho HS đặt tính rồi tính:
 14,9 + 4,36 ; 0,53 + 3,09 
3) Bài mới:
 a) GTB : GV gt ghi bảng tên bài: Tổng nhiều số thập phân.
b) Hướng dẫn HS tính tổng nhiều số thập phân:
 * Ví dụ a: Mời em đọc bài toán.
 - (?) Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm phép tính gì? Em hãy nêu phép tính.
 - Cho HS vận dụng cách tínhtổng hai số thập phân tự đặt tính rồi tính – GV theo dõi, nhận xét kết luận cách đặt tính và tính đúng.
 * Ví dụ b: Mời em đọc bài toán.
 - Bài toán cho ta biết gì? Yêucầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải.
 - Cho HS giải bài toán – GV nhận xét, kết luận bài giải đúng.
 Giải:
 Chu vi hình tam giác:
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số: 24,95 dm
 c) Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1: - Mời em đọc yêu cầu bài tập. 
 - Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
 Đáp án: a) 28,87 ; b) 76,76
 c) 60,14 ; d) 1,63
* Bài 2: + Bài tập yêu cầu gì?
 + GV gắn bảng phụ kẽ sẵn bảng BT2, gọi từng cặp HS tính từng dòng sau đó nhận xét, so sánh giá trị biểu thức trong từng dòng – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
a
b
c
( a + b ) + c 
a + ( b + c ) 
2,5
6,8
1,2
(2,5 + 6,8)+1,2 
 = 9,3 + 1,2 
 = 10,5
2,5 + (6,8+1,2 )
 = 2,5 + 8 
 = 10,5
1,34
0,52
4
 (1,34+ 0,52)+ 4 
 =1,86 + 4 
 = 5,86
1,34+(0,52 + 4 )
 = 1,34 + 4 
 = 5,86
 Phép cộng hai số thập phân có tính chất kết hợp :Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
* Bài 3: - Mời em đọc yêu cầu bài tập. 
 - Cho HS làm bài-GV nhận xét, kết luận bài làm đúng: a) 19,89 ; b) 48,6
 c) 20 ; d) 10,5 
4) Củng cố : 
 + Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm như thế nào?
 + Cho HS đặt tính và tính:
 38,6 + 2,09 + 7,91
 2,5 + 0,52 + 4
 + GDHS: tính nhanh, chính xác tổng nhiều số thập phân.
 5) NXDD:
 + GV nhận xét cụ thể tiết học.
 + Dặn HS về nhà:
 . Hoàn chỉnh các bài tập vừa học.
 . Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hát.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu.
- HS tính trên bảng
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc to bài toán.
- 2 HS đáp.
- 1 HS làm trên bảng – lớp làm vào vở và thống nhất cách tính.
 27,5
 + 36,75
 14,5 
 78,75
- 1 HS đọc bài toán.
- 2 HS đáp.
1 HS làm trên bảng – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 4 HS trên bảng – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 2 cặp HS làm trên bảng – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập
- 4 HS nối tiếp nhau làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đáp.
- 2 HS thi tính nhanh, lớ cổ vũ.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
 Môn : Tập làm văn 
Bài dạy : Ôn tập giữa học kì I (tiết 6).
I / Yêu cầu : HS cần :
 - Ôn tập về nghĩa của từ: từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
 - Vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để làm tốt các bài tập.
 - Có ý thức: Chăm ôn luyện để nắm vững kiến thức đã học.
II / Đồ dùng dạy - học : 
 Bảng nhóm.
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3) Bài mới :
a)GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Ôn tập giữa học kì I (tiết 4).
b) Hướng dẫn làm bài tập :
 * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 - Em hãy đọc to những từ in đậm.
 - (?) Vì sao cần thay thế những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác?
 - Cho HS làm bài.
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
* Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài.
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
 Thứ tự cần điền: Nó, chết, bại, đậu, đẹp.
* Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS tự đặt câu.
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, ghi điểm theo câu văn thực tế của HS.
* Bài 4: Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài.
 - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng:
 Gợi ý: a) Đánh bạn là không tốt/
 b) Em tập đánh đàn.
 c) Xoang nồi phải rửa sạch sẽ
4) Củng cố :
 - Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ.
 - Thế nào là từ đồng âm? Ví dụ.
 - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Ví dụ.
 - Thế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ.
 - GDHS: Chăm ôn luyện để nắm vững kiến thức đã học.
5) NXDD :
 - GV nhận xét cụ thể tiết học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Trả bài văn tả cảnh.
 -Hát.
 - HS chuẩn bị đủ dụng cụ học tập cho tiết học nàm.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc to.
-  vì những từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống.
- HS làm bài.
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả-Lớp nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả-Lớp nhận xét
- 1HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 3 HS đặt câu trên bảng nhóm, đặt xong gắn lên bảng lớp-Lớp làm vào vở vànhanj xét bài bạn.
- 1HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 3 HS làm trên bảng nhóm, làm xong gắn lên bảng lớp - Lớp làm vào vở vànhanj xét bài bạn.
-1 đáp.
-1 đáp.
-1 đáp.
-1 đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 Môn: Khoa học Tiết 20
Bài dạy: Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tiết 1)
I / Yêu cầu: HS cần:	
 - Xác được giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
 - Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS.
 - Có ý thức: phòng tránh các bệnh đã học.
II / Đồ dùng dạy – học: 
 Sơ đồ sgk/42, 43.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC:
 ¹ Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông
 ¹ Em hãy nêu một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.
3) Bài mới:
a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tiết 1)
b) Khai thác bài:
 ³ HĐ1: Cho HS hoạt động cá nhân công việc sau:
 § Đọc kĩ yêu cầu và nội dung bài tập 1, 2, 3.
 § Làm bài theo yêu cầu bài 1, 2, 3. 
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận:
 Đáp án: Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10 – 15.
 Tuổi dậy thì ở nam:13 – 17.
 Câu 2: ý d.
 Câu 3: ý c
³ HĐ2: GV chia lớp làm 4 nhóm giao việc :
 * Nhóm 1: Viết hoặc vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét.
 * Nhóm 2: Viết hoặc vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết..
* Nhóm 3: Viết hoặc vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm não.
* Nhóm 4: Viết hoặc vẽ sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận. 
4) Củng cố: 
 § Em hãy nêu tuổi dậy thì ở con gái, con trai.
 § Bạn có thể làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS.
 - GDHS: Phòng tránh các bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não, viêm gan A,HIV/AIDS.
5) NXDD: 
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS: Chuẩn bị bài Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tiết 2) 
- Hát.
-1 HS đáp.
-1 HS đáp.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- HS hoạt động cá nhân theo công việc được giao.
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả – lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm 5 theo công việc được giao.
* Nhóm 1: hoạt động theo công việc được giao. 
* Nhóm 2: hoạt động theo công việc được giao.
* Nhóm 3: hoạt động theo công việc được giao.
* Nhóm 4: hoạt động theo công việc được giao
- Đại diện nhóm nối tiếp nhau
trình bày kết quả- Lớp nhận xét
- 1HS đáp.
- 4 HS nối tiếp nhau nêu.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 Môn :HĐTT
 T 10
GV
HS
1) Đánh giá hoạt động tuần 10:
 - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 10.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm lớp cần phát huy mặt tồn tại lớp cần khắc phục.
 2) GV phổ biến kế hoạch tuần 11 :
Bồi dưỡng HS yếu.
An toàn trong mùa lũ
.................................
 3) Trò chơi :
 GV cho HS chơi theo luật :
Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học ở 2 môn : toán và tiếng việt, trong tuần 10.
HS nhóm1 hỏi – HS nhóm2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. 
4) Tổng kết giờ SHL :
 GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra
-Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung.
- Lớp nghe.
- HS nghe và thực hiện theo kế hoạch.
- HS chơi theo luật.
- Lớp nghe.
 Phần duyệt của Chuyên môn:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc