Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 16

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 16

 I / Yêu cầu : HS cần:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi

 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

 Trả lời được câu hỏi: 1, 2, 3.

 II / Đồ dùng dạy - học :

 Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2 đọc diễn cảm.

 III / Hoạt động dạy – học :

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ-ngày
Môn
 Tiết
Tên bài dạy
ĐDDH
Thứ hai
07 / 12 
HĐTT
TĐ
T
KH
LS
1
2
3
4
5
 -Thầy thuốc như mẹ hiền.
 -Luyện tập.
 -Chất dẻo.
 -Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
Bảng phụ GV.
Bảng nhóm HS
Đồ bằng nhựa.
Hình sgk/34.
Thứ ba
08 / 12
ĐĐ
LTVC
Hát-nhạc
T
KC
1
2
3
4
5
 -Hợp tác với những người xung quanh (tiết1)
 -Tổng kết vốn từ.
 -Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).
 -Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Hình sgk/25
Bảng nhóm 
Bảng nhóm 
Thứ tư
09/ 12
TĐ
T
Thể dục
TLV
KT
1
2
3
4
5
-Thầy cúng đi bệnh viện.
 -Luyện tập . 
 -Tả người (Kiểm tra viết)
 -Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
Bảng phụ GV
Bảng nhóm
 Tranh em bé.
 Phiếu học tập.
Thứ năm
10 / 12
ĐL
LTVC
Mĩ thuật
T
CT
1
2
3
4
5
-Ôn tập.
 -Tổng kết vốn từ. 
 - Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).
- Nghe – viết: Về ngôi nhà đang xây.
Phiếu học tập.
Bảng nhóm
Bảng phụ
Bảng nhóm.
Thứ sáu
11 / 12
T
TLV
Thể dục
KH
HĐTT
1
2
3
4
5
 -Luyện tập.
 -Làm biên bản một vụ việc.
- Sợi tơ.
Bảng nhóm
Bảng phụ.
Sợi tơ.
 Duyệt của tổ khối trưởng: Mỹ Phước D, ngày 07 tháng 12 năm 2009.
	 Người lập
Nguyuễn Phước Trang Ngô Văn Liêm
TUẦN 16 Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009 	
 Môn : Tập đọc
Bài dạy : Thầy thuốc như mẹ hiền.
 I / Yêu cầu : HS cần:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
 Trả lời được câu hỏi: 1, 2, 3.
 II / Đồ dùng dạy - học : 
 Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2 đọc diễn cảm.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTB: Bài“Về ngôi nhà đang xây”
3) Bài mới :
 a)GTB:
 - Cho HS xem và mô tả nội dung hình sgk/153
 - GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Về ngôi nhà đang xây.
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc :
 - GV đọc mẫu.
 - Cho HS đọc nối tiếp bài .
 - Cho HS nêu và luyện đọc từ khó.
 - Mời em đọc chú giải.
 - Cho HS đọc theo cặp.
 - Mời em đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
(?)+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người thuyền chài.
 + Điều gì thể hiện tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
 + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?
 + Em hiểu nội dung hai câu thư cuối bài như thế nào? 
 d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
 - Cho HS đọc theo cặp.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2– GV nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc hay.
4) Củng cố :
 - Mời em đọc bài. 
 -(?) Bài đọc cho ta biết gì ? (HS đáp – GV nhận xét , bổ sung ghi bảng ý nghĩa bài). 
-GDHS: Tấm lòng nhân hậu, tình thương yêu giữa con ngưồi với con người.
5) NXDD :
 - GV nhận xét cụ thể tiết học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Thầy cúng đi bệnh viện.
 -Hát.
 -3 HS đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Lớp quan sát, 2 HS mô tả hình 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-Lớp nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn.
- Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó.
- 1HS đọc chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 1 HS đọc to
- Lớp nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đáp. 
- 1 HS đáp. 	 
- HS khá giỏi đáp.
 - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Lớp nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 HS thi đọc bài – Lớp bình chọn bạn đọc hay .
- 1 HS đọc to. 
- 3 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp bổ sung 
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn : Toán 
 Bài dạy: Luyện tập
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm: 1, 2.
 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 3
 - Có ý thức: thận trọng, chính xác khi tính
 II / Đồ dùng dạy – học : 
 Bảng nhóm.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: Mời em nêu cách tính phần trăm của hai số. Ví dụ.
3) Bài mới:
 a) GTB : GV gt ghi bảng tên bài: Luyện tập.
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 - GV giới thiệu bài mẫu: 
 6% + 15% = 21% ; 112,5% - 13% = 99,5%
 14,2% 3 = 42,6% ; 60% : 5 = 12%
 - Cho HS tự tính - GV nhận xét chữa
 Kết quả:
 a) 65,5% ; c) 56,8% 
 b) 14% ; d) 27%
 * Bài 2: Mời em đọc to bài toán.
 - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải.
 - Cho HS làm bài theo nhóm đôi – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. 
 Bài giải 
 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là: 
 18 : 20 = 0,9 = 90% .
b)Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là: 
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% .
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là: 
 1,175% - 100% = 17,5% .
 Đáp số : a)Đạt 90% 
 b)Thực hiện 117,5% ; vượt 17,5% 
 * a) Tỉ số này cho biế: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
 *b) Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch . 17,5% 
 -Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
* Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi.
 -Mời em đọc to bài toán.
 - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải.
 - Cho HS khá giỏi làm bài – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. 
 Tóm tắt: 
 Tiền vốn : 42 000 đồng .
 Tiền bán : 52 500 đồng .
 Bài giải 
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25 = 125% .
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% . Do đó , số phần trăm tiền lãi là : 
 125% – 100% = 25% 
 Đáp số : a) 125% 
 b) 25%.
4) Củng cố : 
 + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? Ví dụ.
 + GDHS: thận trọng, chính xác khi tính
5) NXDD: 
 + GV nhận xét cụ thể tiết học.
 + Dặn HS chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
- Hát.
- 2 HS đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-1HS đọc to yêu cầu bài tập
- Lớp theo dõi bài mẫu.
-4 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-1HS đọc to.
- 3 HS nối tiếp nhau đáp.
-3 nhóm đôi làm trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
Dành cho HS khá giỏi.
-1HS đọc .
- 3 HS nối tiếp nhau đáp.
- HS khá giỏi làm bài.
- 2 HS đọc.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------
 Môn: Khoa học 
 Bài dạy: Chất dẻo.
 I / Yêu cầu: HS cần:
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
 - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
 - Có ý thức: sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng bằng chất dẻo.
II / Đồ dùng dạy – học: 
 Phiếu học nhóm. Hình sgk/64.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC: 
 § Em hãy nêu tính chất của cao su.
 § Khi sử dụng các đồ dùng bằng cao su em cần lưu ý điều gì? 
3) Bài mới:
a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài: Chất dẻo.
 b)Khai thác bài:
³HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau:
 § Quan sát hình sgk/64 và các đồ dùng bằng chất dẻo.
 § Nêu tính chất của các đồ dùng bằng nhựa
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận 
 ³HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau:
 § Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ đâu? Nêu tính chất chung của chất dẻo.
 § Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?
 § Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng trong gia đình được làm bằng chất dẻo.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận.
4) Củng cố: 
 - Chất dẻo có tính chất gì?
 - Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
 - Mời em đọc to mục bạn cần biết.
 - GDHS: sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng bằng chất dẻo.
5) NXDD: 
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS: Chuẩn bị bài: Tơ sợi.
- Hát.
-1 HS đáp.
-1 HS đáp.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả- Lớp nhận xét 
- Hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao.
-3 HS trình bày kết quả – lớp nhận xét.
- 1 HS đáp.
- 1 HS đáp.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe. 
- Lớp nghe.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn : Lịch sử. Tiết 16
Bài dạy: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
 I / Yêu cầu: HS cần:
 - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
 - Có thái độ: Yêu nước, chăm học, chăm làm
 II / Đồ dùng dạy học : 
 Hình sgk/35, 36. 
 III / Hoạt động dạy hoc :	
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: 
 + Chiến thắng biên giới Thu – đông 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
 + Kể lại tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
 3) Bài mới:
 a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: 
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. 
 b) Khai thác bài:
* HĐ1: Cho HS hoạt động cá nhân công việc sau:
 § Đọc phầ ...  đúng
4) Củng cố :
 - Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho ta thấy điều gì về đất nước ta?
 - Em hãy tìm tiếng có âm đầu r/d/gi, v/d hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm/im, iêp/ip.
- GDHS: Viết đúng chính tả và trình bày sạch đẹp bài viết. 
 5) NXDD :
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS chuẩn bị bài: Nghe – viết: Người mẹ của 51 đứa con.
- Hát.
- 3HS nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp nghe.
-2 HS đáp. 
- Lớp nêu và luyện viết vào bảng con.
- Lớp viết.
- HS chữa những thiếu soát
-2 HS cùng bàn trao đổi vở soát lỗi cho nhau
- Tổ 3 nộp bài.
- 1 HS đọc to.
§ Nhóm 1: làm bài theo nhiệm vụ được giao.
§ Nhóm 2: làm bài theo nhiệm vụ được giao.
§ Nhóm 3: làm bài theo nhiệm vụ được giao.
§ Nhóm 4: làm bài theo nhiệm vụ được giao.
- Đại diện nhóm gắn bài làm lên bảng lớp và trình bày bài làm của mình – Lớp nhận xét
- 2 HS đọc to.
- HS làm bài theo nhiệm vụ.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả – Lớp nhận xét
- 1 HS đáp
4 HS nêu.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = & = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = 
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009.
 Môn : Toán 
 Bài dạy : Luyện tập.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 + Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 + Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
 - Bài tập cần làm: 1(b), 2(b), 3(a).
 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 1(a), 2(a), 3(b).
 - Có ý thức: kiên trì, nhẫn nại trước những bài toán khó...
 II / Đồ dùng dạy – học :
 Bảng nhóm
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : 
 Em hãy nêu ví dụ về cách tìm một số khi biết một số % của nó.
3) Bài mới:
 a) GTB : GV gt ghi bảng tên bài: Luyện tập.
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 + Em hãy nêu cách tính tỉ số phần trăm của 37 và 42.
 + Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng: 
 *Kết quả: a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% .
 b) Bài giải 
 Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 
 126 : 1200 = 0,105 = 10,5%.
 Đáp số : 10,5%.
* Bài 2: Mời em đọc bài toán.
 + Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta tìm gì ? 
 + Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào? 
 + Cho HS làm bài–GV nhận xét, kết luận bài giải đúng. 
 Phần a) 30% của 97 là : 
 97 x 30 : 100 = 29,1 
 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1.
 -Phần b) Dành cho HS khá giỏi 
 Bài giải 
 Số tiền lãi là: 
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số : 900 000 đồng.
* Bài 3/a: Dành cho HS khá giỏi.
 -Phần a) 72 x 100 : 30 = 240
 hoặc72 : 30 x 100 = 240.
* Bài 3/b: Mời em đọc bài toán. 
 + Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta tìm gì?
 + Em hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72. 
 + Cho HS làm bài–GV nhận xét, kết luận bài giải đúng. 
 -Phần b) Bài giải 
 Số gạo của cửa hàng trước khi bán là : 
 420 x 100 : 10,5 = 4 000 (kg) 
 4 000kg = 4 tấn. 
 Đáp số: 4 tấn. 
4) Củng cố : 
 + Em hãy nêu ví dụ về cách tính:
 § Tỉ số % của hai số.
 § Tính 1 số % của 1 số.
 § Tính 1 số biết 1 số % của nó.
+ GDHS: kiên trì, nhẫn nại trước những bài toán khó
 5) NXDD:
 + GV nhận xét cụ thể tiết học.
 + Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát.
- 2 HS đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đáp.
- 1 HS làm trên bảng – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. 
Bài 1/b HS khá giỏi làm
-1 HS đọc to.
- 2 HS đáp.
-  ta lấy 37 nhân với 30 rồi chia cho 100.
-2 HS làm trên bảng – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
Bài 2/b HS khá giỏi làm
Bài 3/a HS khá giỏi là
-1 HS đọc to.
- 2 HS đáp.
-  ta lấy 72 chia cho 30 rồi nhân co 100
-2 HS làm trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-1 HS nêu.
-1 HS nêu.
-1 HS nêu.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
------------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn : Tập làm văn 
Bài dạy : Làm biên bản một vụ việc.
I / Yêu cầu : HS cần :
 - Nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
 - Làm được một biên bản về một vụ việc.
 - Có ý thức: Trình bày sạch đẹp, đúng thể thức biên bản một vụ việc.
II / Đồ dùng dạy – học :
 Bảng phụ ghi sẵn sự giống nhau và khác nhau giữa biên bản một cuộc họp và biên bản một vụ việc.
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC :- Bài văn tả người gồm có những phần nào? Nhiệm vụ của từng phần là gì?
 - Mời em đọc đoạn văn tả hoạt động của người đã viết được ở tiết trước.
3) Bài mới :
 a) GTB : GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
 Làm biên bản một vụ việc.
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1: Mời em đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
 - Cho HS hoạt động nhóm đôi công vệc sau:
 § Đọc kĩ biên bản một vụ việc.
 § Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa biên bản một cuộc họp và biên bản một vụ việc.
 - GV nhận xét, kết luận và gắn bảng phụ ghi sẵn sự giống nhau và khác nhau giữa biên bản một cuộc họp và biên bản một vụ việc.
* Bài 2: Mời em đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
 - Cho HS làm bài theo nhiệm vụ:
 § Đọc lướt lại bài “Thầy cúng đi bệnh viện.
 § đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, em lậpbiên bảng về vụ việc cụ Ún trốn viện.
 - Gọi HS trình bày biên bản vừa viết được – GV nhận xét, ghi điểm theo bài viết thực tế của HS.
 4) Củng cố :
 - Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa biên bản một cuộc họp và biên bản một vụ việc.
 - Mời em đọc biên bản mà em vừa viết được.
 -GDHS: Trình bày sạch đẹp, đúng thể thức biên bản một vụ việc.
5) NXDD : 
 - GV nhận xét cụ thể tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài : Ôn tập về viết đơn.
- Hát 
- 2HS nêu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc to.
- 3 nhóm đôi làm trên bảng nhóm , làm xong gắn lên bảng lớp và đọc to kết quả bài làm của nhóm mình – Các nhóm còn lại làm vào tập và nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc to.
- 3 HS viết trên bảng nhóm, viết xong gắn lên bảng và đọc to bài viết của mình – Lớp viết vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đáp
- 2 HS đọc to biên bản vừa viết được
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn: Khoa học 
Bài dạy: Tơ sợi.
I / Yêu cầu: HS cần:	
 - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
 - Nêu một só công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
 - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
II / Đồ dùng dạy – học: 
 Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, bật lửa.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC:
 - Cất dẻo được làm ra từ đâu?
 - Nêu tính chất và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
3) Bài mới:
a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài: Chất dẻo.
b) Khai thác bài:
 ³ HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau:
 § Quan sát hình sgk/66.
 § Kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo.
 § Hình nào trong sgk/66 có liên quan dến việc làm ra sợi bông, tơ tầm, sợi đay?
 § Sợi bông, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai loại nào có nguồn gốc từ thực vật?
 Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, kết luận.
³ HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau: 
 § Lần lượt đốt thử mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Quan sát hiện tượng xảy ra.
 § Dựa vào kết quả của thí nghiệm trên và đọc thông tin sgk/67 hoàn thành bảng sau:
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1. Tơ sợi tự nhiên:
 - Sợi bông
 - Tơ tằm
2. Tơ sợi nhân tạo:
 Sợi ni lông
 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả -GV nhận xét kết luận. 
4) Củng cố: 
 § Em hãy nêu nguồn gốc của sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai, tơ tầm.
 § Em hãy nêu đặc điểm của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
 § Mời em đọc to thông tin sgk/67 
 § GDHS: Sử dụng và bảo quản tốt các đồ dùng bằng tơ sợi có ở gia đình.
5) NXDD: 
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS: Chuẩn bị bài Ôn tập và kiểm tra học kì I.
- Hát.
-1 HS đáp.
-1 HS đáp.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- HS hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao.
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả – lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp nhận xét
- 2HS đáp.
- 2HS đáp.
-2HS đọc to.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 -----------------------------------------------------------------------------------
Môn :HĐTT
 T 16
GV
HS
1) Đánh giá hoạt động tuần 16:
 - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 16.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm lớp cần phát huy mặt tồn tại lớp cần khắc phục
 2) GV phổ biến kế hoạch tuần 17 :
Ôn tập chuẩn bị thi học kì I.
 Tiếp tục luyện đọc, luyện viết cho HS.
Thực hiện tốt vệ sinh môi trường.
.................................
 3) Trò chơi :
 GV cho HS chơi theo luật :
Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học ở 2 môn : toán và tiếng việt, trong tuần 16.
HS nhóm1 hỏi – HS nhóm 2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. 
4) Tổng kết giờ SHL :
 GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra
-Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung.
- Lớp nghe.
- HS nghe và thực hiện theo kế hoạch.
- HS chơi theo luật.
- Lớp nghe.
 Phần duyệt của Chuyên môn:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc