Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 17

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 17

I / Yêu cầu : HS cần :

 - Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ

dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm giàu cho mình, làm

thay đổi cuộc sống của cả thôn

 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài: giọng kể hào hứng

 - Có ý thức: Dám nghĩ dám làm điều có ích

II / Đồ dùng dạy - học :

 Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ-ngày
Môn
 Tiết
Tên bài dạy
ĐDDH
Thứ hai
15 / 12 
HĐTT
TĐ
T
KH
LS
1
2
3
4
5
 -Ngu Công xã Trịnh Tường.
 -Luyện tập chung.
 -Ôn tập học kì I.
 - Ôn tập học kì I.
Bảng phụ GV.
Bảng nhóm.
Phiếu học tập.
Phiếu học tập.
Thứ ba
16 / 12
ĐĐ
LTVC
Hát – nhạc
T
KC
1
2
3
4
5
 -Hợp tác với những người xung quanh (tiết2)
 -Ôn tập về từ và cấu tạo từ.
 -Luyện tập chung.
 -Kể chuyện đã nghe, đã đọc..
 Bảng nhóm 
 Bảng nhóm 
Thứ tư
17 / 12
TĐ
T
Thể dục
TLV
KT
1
2
3
4
5
-Ca dao về lao động sản xuất.
 -Giới thiệu máy tính bỏ túi.
 - Ôn tập về viết đơn.
 - Thức ăn nuôi gà (tiết 1).
 Bảng phụ GV
 Máy tính bỏ túi.
 Mẫu đơn.
 Hình sgk/57-59
Thứ năm
18 / 12
ĐL
LTVC
Mĩ thuật
T
CT
1
2
3
4
5
- Ôn tập học kì I.
 - Ôn tập về câu.
 -Sử dụng máytính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
- Nghe – viết: Người mẹ của 51 đứa con.
Bản đồ tự nhiên.
 Bảng nhóm
 Bảng phụ
 Bảng nhóm.
Thứ sáu
19 / 12
T
TLV
Thể dục
KH
HĐTT
1
2
3
4
5
 -Hình tam giác.
 -Trả bài văn tả người.
- Kiểm tra học kì I
 Ê ke.
 Bảng phụ.
 Sợi tơ.
 Mỹ Phước D, ngày 15 tháng 12 năm 2008.
	 Người lập
 Ngô Văn Liêm.
TUẦN 17 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008 	
 Môn : Tập đọc
Bài dạy : Ngu Công xã Trịnh Tường.
I / Yêu cầu : HS cần :
 - Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ 
dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm giàu cho mình, làm 
thay đổi cuộc sống của cả thôn
 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài: giọng kể hào hứng
 - Có ý thức: Dám nghĩ dám làm điều có ích
II / Đồ dùng dạy - học : 
 Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm.
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTB: Bài “Thầy cúng đi bệnh viện”
3) Bài mới :
 a)GTB:
 - Cho HS xem và mô tả nội dung hình sgk/164.
 - GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Ngu công xã Trịnh Tường.
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc :
 - GV đọc mẫu.
 - Cho HS đọc nối tiếp bài .
 - Cho HS nêu và luyện đọc từ khó.
 - Mời em đọc chú giải.
 - Cho HS đọc theo cặp.
 - Mời em đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
(?)+ Ông Lìn đã làm thế nào để được nước về thôn?
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1
 - Cho HS đọc theo cặp.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1– GV nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc hay.
4) Củng cố :
 - Mời em đọc bài. 
 -(?) Bài đọc cho ta biết gì ? (HS đáp – GV nhận xét , bổ sung ghi bảng nội dung bài). 
-GDHS: Dám nghĩ dám làm điều có ích 
5) NXDD :
 - GV nhận xét cụ thể tiết học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Ca dao về lao động sản xuất.
 -Hát.
 -3 HS đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Lớp quan sát, 2 HS mô tả hình 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-Lớp nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn.
- Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó.
- 1HS đọc chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 1 HS đọc to
- Lớp nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đáp. 
 Lớp nhận xét 
- 1 HS đáp. 	 
-1 HS đáp.
 - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Lớp nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 HS thi đọc bài – Lớp bình chọn bạn đọc hay .
- 1 HS đọc to. 
- 3 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp bổ sung 
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 Môn : Toán 
 Bài dạy: Luyện tập chung.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Thực hiện được các phép tính với số thập phân.
 - Luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Có ý thức: thận trọng, chính xác khi tính
 II / Đồ dùng dạy – học : 
 Bảng nhóm.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC:
 Mời em nêu cách tính phần trăm của hai số. Ví dụ.
3) Bài mới:
 a) GTB : GV gt ghi bảng tên bài: Luyện tập.
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS tự đặt tính và tính - GV nhận xét chữa
 Kết quả:
 a) 5,16 ; b) 0,08 ; c) 27%
 * Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
 - (?) Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có ( ), không có ( ).
 - Cho HS làm bài – GV nhận xét, chữa
 Kết quả
 a) 65,68 ; b) 1,5275.
* Bài 3 : Mời em đọc to bài toán.
 - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải.
 - Cho HS làm bài theo nhóm đôi – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. 
 Bài giải 
 a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 – 15625 = 250 (người) 
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% 
 b)Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) 
 Cuối năm 2002 số dân phường đó là :
 15875 + 254 = 16129 (người) 
 Đáp số : a) 1,6% 
 b) 16 129 người.
* Bài 4 : Mời em đọc to bài toán.
 - Cho HS tự làm và nêu kết quả – GV nhận xét kết luận câu trả lời đúng.
 - Vì sao em chọn đáp án c?
4) Củng cố : 
 + Muốn chia một số thậpphân cho một số thập phân ta làm thế nào?
 + GDHS: thận trọng, chính xác khi tính
5) NXDD: 
 + GV nhận xét cụ thể tiết học.
 + Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát.
- 2 HS đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-1HS đọc to yêu cầu bài tập
- 3 HS đặt tính và tính trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-4 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-1HS đọc to.
- 3 HS nối tiếp nhau đáp.
-3 nhóm đôi làm trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to bài toán.
c
- Lớp làm bài.
- 1 HS nêu kết quả: 
-  vì 7% của số tiền là 70 000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện 70 000 100 : 7
- 2 HS đọc.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
 Môn: Khoa học 
 Bài dạy: Ôn tập học kì I
 I / Yêu cầu: HS cần:
 - Củng cố kiến thức:
 + Đặc điểm giới tính. 
 + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 - Nêu được tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
 - Có ý thức: Chăm ôn luyện để nắm vững các kiến thức đã học.
II / Đồ dùng dạy – học: 
 Phiếu học nhóm. Hình sgk/68.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC: Em hãy nêu đặc điểm và côngdụng của tơ sợi tự nhiên, tơ sợi nhân tạo. 
3) Bài mới:
a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài: Ôn tập học kì I
 b)Khai thác bài:
³HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau:
 § Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
 § Quan sát hình sgk/68 hoàn thành bảng sau:
Thực hiện theo chỉ dẫn
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận
³HĐ2 - Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau:
 § Chọn 3 vật liệu đã học và hoàn thành bảng sau:
STT
Tên vật liệu
Đặc điểm/ tính chất
Công dụng
1
2
3
 § Chọn câu trả lời đúng (Câu hỏi 2 sgk/69)
 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận.
³HĐ3: Cho HS chơi trò chơi “đoán chữ”
 Gv lần lượt nêu các câu hỏi sgk/70, 71 – GV nhận xét, đánh giá, kết luạn câu trả lời đúng.
4) Củng cố: 
 - Em hãy nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A.
 - GDHS: Chăm ôn luyện để nắm vững các kiến thức đã học.
5) NXDD: 
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS: Chuẩn bị bài: Thi học kì I
- Hát.
-2 HS đáp nối tiếp nhau nêu.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả- Lớp nhận xét 
- Hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao.
-6 HS trình bày kết quả – lớp nhận xét.
- 8 HS nối tiếp nhau nêu đáp án – Lớp nhận xét
- 1 HS đáp.
- 1 HS đáp.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe. 
- Lớp nghe.
 Môn : Lịch sử. Tiết 17
Bài dạy: Ôn tập học kì I
I / Yêu cầu: HS cần:
 - Lập được bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945
 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.
 - Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954.
 - Có thái độ: Chăm ôn luyện để nắm vững kiến thức đã học
II / Đồ dùng dạy học : 
 Phiếu học nhóm. 
III / Hoạt động dạy hoc :	
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: 
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
 + Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua mặt kinh tế, văn hoá, giáo dục như thế nào?
3) Bài mới:
 a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài: Ôn tập học kì I 
 b) Khai thác bài:
* HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 5 công việc sau:
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
Nội dung cơ bản
Nhân vật tiêu biêu
1 - 9 -1858
1859 -1864
5 -7 -1885
1905 -1908
5 - 9 -1911
3 - 2 -1930
 Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét,
 Kết luận
* HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm 5 công việc sau:
 Hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
Cuối năm 1945 đến 1946
19 – 12 – 1946
20 – 12 – 1946
Thu – đông 1947
20 – 2 –1946 đến 2 -1947
Thu – đông 1950
Tháng 2 – 1951
1 – 5 – 1952 
30-3-1954 đến 7-5-1954
 Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét,
 Kết luận.
4) Củng cố : 
 + Cho HS thi hỏi đáp nhanh kiến thức ôn trên – GV nhận xét, khên nhóm thắng cuộc.
 + GDHS: Chăm ôn luyện để nắm vững kiến thức đã học
5) NXDD :
 P GV nhận xét cụ thể tiết học.
 P Dặn HS chuẩn bị bài: Thi học kì I
- Hát.
- 1  ... của 56 : 100, lấy thương vừa tìm được nhân với 100
Hoặc: 56 34 : 100
- HS thực hiên trên máy tính.
 Kết quả: 19,04
- HS nghe.
- HS nêu: 78 100 :65 
 Hoặc: 78 : 65 100
- HS thực hiên trên máy tính.
 Kết quả: 120
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- HS tính trên máy tính và nêu kết quả.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- HS tính trên máy tính và nêu kết quả.
- 1 HS đọc to bài toán.
-2 HS đáp.
- 3 HS làm trên bảng nhóm, làm xong gắn lên bảng lớp– lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-2 HS đáp.
-2 HS đáp.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
 Môn : chính tả 
Bài dạy : Nghe - viết: Người mẹ của 51 đứa con.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Nghe – viết: Bài “Người mẹ của 51 đứa con”
 - Làm đúng các bài tập chính tả ôn tập mô hình cấu tạo của vần.
 - Có ý thức: Viết đúng chính tả và trình bày sạch đẹp bài viết.
 II / Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của vần.
 III / Hoạt động dạy học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : 
 GV cho HS đặt câu có chứa tiếng rẻ/giả
3) Bài mới :
 a) GTB :GV giới thiệu ghi bảng tên bài: 
 Nghe – viết: Người mẹ của 51 đứa con. 
 b) Hướng dẫn nghe – viết
 - GV đọc mẫu bài viết.
 (?) Bài viết nói về ai? Người đó như thế nào?
 - Cho HS nêu và luyện viết từ dễ viết sai. 
 - GV đọc chuẩn xác từng cụm từ .
 - GV đọc lại bài viết
 - Cho HS trao đổi vở soát lỗi cho nhau.
 - GV thu và chấm 1/3 số bài của lớp.
c) Hướng dẫn làm bài tập :
 - Mời em đọc to yêu cầu bài tập 2.
 - Cho HS làm bài theo nhiệm vụ:
 § Đọc câu thơ lục bát.
 § Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu thơ và ghi vào bảng tổng kết.
 § Tìm 2 tiếng bắt vần với nhau. 
 § Cho biết thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau. 
- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
4) Củng cố :
 - Bài nói về ai? Người đó như thế nào? 
 - Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
- GDHS: Viết đúng chính tả và trình bày sạch đẹp bài viết. 
 5) NXDD :
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS chuẩn bị: Ôn tập chuẩn bị thi học kì I
- Hát.
- 2HS đặt câu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp nghe.
-2 HS đáp.
- Lớp nêu và luyện viết vào bảng con.
- Lớp viết.
- HS chữa những thiếu soát
-2 HS cùng bàn trao đổi vở soát lỗi cho nhau
- Tổ 1 nộp bài.
- 1 HS đọc to.
- 3 HS làm bài trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – Các HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đáp
- 1 HS đáp.
- Lơp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = & = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = 
 Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008.
 Môn : Toán 
 Bài dạy : Hình tam giác.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
 - Phân biệt được 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
 - Có ý thức: Vẽ và gọi tên chính xác đặc điểm của hình tam giác.
 II / Đồ dùng dạy – học :
 Bảng nhóm
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : Máy tính bỏ túi thường được sử dụng để làm gì? Ví dụ.
3) Bài mới:
 a) GTB : GV gt ghi bảng tên bài: Hình tam giác.
b) Dẫn bài:
 *GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng. A
 + Em hãy nêu tên 3cạnh, 3 đỉnh, 3 góc,
 của hình tam giác ABC.
 + Em hãy viết tên 3 góc, 3 cạnh, B C
 3 góc của hình tam giác ABC 
 A
 + Hình tam giác ABC có 3 góc như 
 thế nào?
 B C 
*GV vẽ hình tam giác lên bảng. 
 Hình tam giác có 3 góc
 như thế nào?
*GV vẽ hình tam giác lên bảng. 
 Hình tam giác có 3 góc 
 như thế nào? 
 GV nêu: Dựa vào các góc của hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình tam giác khác nhau đó là: Hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có 1 tù và 2 góc nhọn, hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông)
 * Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
 +Bước 1: GV giới thiệu hình tam giác (ABC).
 +Bước 2: GV nêu tên đáy (BC) và đường cao tương ứng.
Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.
 +Bước 4 : GV gắn các hình tam giác àcho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng ê ke) trong các trường hợp như SGK trang 86. 
c) Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 Cho HS làm bài (viết tên 3 góc, 3 cạnh của từng hình tam giác)– GV nhận xét, kết luận bài làm đúng 
* Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
 + GV vẽ 3 hình tam giác ở bài tập 2 lên bảng
 + Cho HS dùng êke kiểm tra và nêu: đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng 
* Bài 3: Mời em đọc to yêu cầu bài tập. 
 + Các em hãy dựa vào số ô vuông trong mối hình để so sánh diện tích của các hình.
 + HS làm bài – GV nhận xét chữa.
 Kết quả
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông => hai hình tam giác có diện tích bằng nhau.
b) Tương tự :hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
 c) Từ phần a và b => : Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. 
4) Củng cố : 
 § Em hãy nêu đặc điểm của hình tam giác.
 § Hình tam giác có những dạng nào?
 + GDHS: Vẽ và gọi tên chính xác đặc điểm của hình tam giác.
 5) NXDD:
 + GV nhận xét cụ thể tiết học.
 + Dặn HS chuẩn bị bài: Diện tích hình tam giác.
- Hát.
- 2 HS đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp quan sát.
- 1 HS nêu và viết tên: 
 3 cạnh: AB, AC, BC.
 3 góc: A, B, C.
- HS quan sát và dùng êke xác định góc và nêu: 
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn.
+ Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn.
HS quan sát.
- 3 HS nhắc lại.
HS dùng êke vễ đường cao của tam giác.
-1 HS đọc to.
- 3HS lên bảng viết tên 3 góc, 3 cạnh của từng hình tam giác – Lớp viết vào vở và nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc to.
- 3HS lên bảng dùng êke kiểm tra và nêu: đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác – Lớp viết vào vở và nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc to.
- 2 HS đáp.
-2 HS làm trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-1 HS nêu.
-1 HS nêu.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
 Môn : Tập làm văn 
Bài dạy : Trả bài văn tả người.
I / Yêu cầu : HS cần :
 - Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của bạn để liên hệ với bài làm của mình.
 - Rút ra được kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người.
 Nhận biết được ưu, khuyết điểm về câu, cách dùng từ, lỗi chính tả, trình tự miêu tảtrong bài viết của bạn và của mình.
 - Có ý thức: Học hỏi những đoạn, bài văn hay
II / Đồ dùng dạy – học : 
 Bảng phụ của GV ghi sẵn các lỗi.
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : 
 Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người.
3) Bài mới :
 a) GTB : GV giới thiệu ghi bảng tên bài“ Trả bài văn tả người”
 b) Nhận xét bài làm của HS :
 * Nhận xét chung :
 GV nêu uư điểm chính về :
 - Nội dung.
 - Hình thức trình bày.
 - Nhận xét những thiếu sót, hạn chế của HS về nội dung, hình thức trong bài viết.
 * GV công bố tỉ lệ điểm lớp đạt được.
 c) Hướng dẫn HS chữa lỗi :
 - GV gắn bảng phụ đã ghi sẵn các lỗi lớp mắc phải.
 - Cho HS tự chữa lỗi riêng.
 d) Học tập đoạn văn hay, bài văn tốt :
 GV đọc những đoạn văn hay, bài văn tốt của HS trong lớp (em: Hạ, Thư..)
 GV chốt lại cái hay trong đoạn, bài văn hay vừa đọc.
 e) Cho HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn :
 - GV cho HS đọc lại bài viết của mình và chọn đoạn văn chưa đạt viết lại cho hay hơn.
 - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết – GV nhận xét, ghi điểm.
 4) Củng cố :
 - Bài văn tả người gồm có những phần nào? Nhiệm vụ của từng phần là gì? 
 - Em rút ra được kinh nghiệm gì khi viết văn tả người?
 -GDHS: Học hỏi những đoạn, bài văn hay
5) NXDD : 
 - GV nhận xét cụ thể tiết học.
 - Dặn HS về nhà: 
 + Xem lại cách viết bài văn tả cảnh, tả người.
 + Chuẩn bị : Thi học kì I
- Hát.
- 2HS nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- 1 HS chữa trên bảng – lớp chữa vào vở và nhận xét bài chữa của bạn.
- Mỗi HS đọc lại bài của mình và lời nhận xét của Thầy và tự chữa lỗi.
- HS nghe và trao đổi rồi nêu cái hay, cái đáng học hỏi của đoạn (bài) văn hay đó.
- Lớp nghe.
- HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết - Lớp nhạn xét.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
- Lớp nghe
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 Môn: Khoa học 
 Tiết kiểm tra học kì I
 (GVCN sẽ tiến hành cho HS kiểm tra ngày 25 / 12 / 2008 
 theo kế hoạch Chuyên môn) 
 ------------------------------------------------------------------------------------------- 
Môn :HĐTT
 T 17
GV
HS
1) Đánh giá hoạt động tuần 17:
 - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 17.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm lớp cần phát huy mặt tồn tại lớp cần khắc phục
 2) GV phổ biến kế hoạch tuần 18:
Thi học kì I.
 Thi chữ viết đẹp.
HS chơi trò chơi lành mạnh.
.................................
 3) Trò chơi :
 GV cho HS chơi theo luật :
Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học ở 2 môn : toán và tiếng việt, trong tuần 17.
HS nhóm1 hỏi – HS nhóm 2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. 
4) Tổng kết giờ SHL :
 GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra
-Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung.
- Lớp nghe.
- HS nghe và thực hiện theo kế hoạch.
- HS chơi theo luật.
- Lớp nghe.
 Phần duyệt của Chuyên môn:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc