Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 12

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 12

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

 - Hiểu nội dung: Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

 - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Giáo dục tập thể
Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 
 - Hiểu nội dung: Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
 - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi về bài đã đọc.
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+ Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+) ý1: Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- Cho HS đọc đoạn 2
+ Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
+) ý 2: Sự phát triển nhanh của thảo quả
- Cho HS đọc đoạn 3 
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
+) ý3: Nét đẹp của rừng khi thảo quả chín.
+ Bài văn cho em cảm nhận được điều gì? 
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
- Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
- Đoạn 3: các đoạn còn lại.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- HS nêu: Bài văn cho em thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 4. Củng cố, dặn dò 
Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
	- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
	- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
	- Làm được bài tập 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 27,867 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 27,867
 10
 278,67
- Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
 b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 53,286
 100
 5328,6 
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét SGK
* Luyện tập:
+ Bài 1: Nhân nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin”.
- GV nhận xét.
+ Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét.
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS hoạt động nhóm. 
- Chữa bài. 
+ Bài 3: (Giảm tải dạy vào buổi chiều)
- 2 HS nêu
- GV nêu phép tính thứ nhất chỉ định HS nêu kết quả và nêu phép tính thứ 2 chỉ định một HS khác trả lời, lần lượt nêu như vậy cho đến hết.
 a) 14 ; 210 ; 7200
 b) 96,3 ; 2508 ; 5320
 c) 53,28 ; 406,1 ; 894
- Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên trình bày trên bảng.
 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm
 0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 
- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để góp ích cho người. 
-Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm toàn bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả.
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Hành trình: Chuyến đi xa, dài ngày, nhiều gian khổ, vất vả.
+ Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu, ít người đến được.
+ Bập bùng: Gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như những ngọn lửa cháy sáng.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ đầu:
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
+) ý1: Cuộc hành trình vô tận của bầy ong.
- Cho HS đọc khổ thơ 2-3:
+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+ Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” như thế nào?
+) ý 2: Bầy ong đi tìm mật.
- Cho HS đọc khổ thơ 4:
+ Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
+) ý3: Công việc của loài ong có ý nghĩa lớn lao.
- Nội dung chính của bài là gì?
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ cuối trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4.
- Đoạn 1: Khổ thơ 1
- Đoạn 2: Khổ thơ 2
- Đoạn 3: Khổ thơ 3
- Đoạn 4: Khổ thơ còn lại.
- Những chi tiết : đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
- Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa.
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
- Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
- Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không tên.
- Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.
- Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai.
- HS nêu: Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời : nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc thuộc lòng.
 4. Củng cố, dặn dò 
 Chốt lại nội dung bài học.
 GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Toán
Tiết 57: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
	 2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Luyện tập:
+ Bài tập 1: Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tính nhẩm.
- Mời một số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
+ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
( Phần c,d giảm tải)
+ Bài tập 3: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 4: (Giảm tải)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại.
- Chữa bài. 
- Một số HS đọc kết quả.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào nháp.
384,5
10080
512,8
49284
 Bài giải:
Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là:
 10,8 3 = 32,4 (km)
Số km người đó đi trong 4 giờ sau là:
 9,52 4 = 38,08 (km)
Người đi xe đạp đi được tất cả số km là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
- HS làm vào phiếu theo nhóm.
*Kết quả:
 x = 0 
 x = 1
 x = 2
 4. Củng cố, 
 Chốt lại nội dung bài học.
 5. Dặn dò
 GV nhận xét giờ học.
Chiều thứ ba/1/11/2011
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải toán về nhân với số tròn chục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 * Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS nêu cách làm
a) 12,09 - 9,07
b) 34,9 - 23,79
c) 15,67 - 8,72
d) 78,03 - 56,47
+ Bài 2: Tìm x 
 x + 3,6 = 2,7 + 4,2
 x – 5,4 = 4,6 + 3,8
 8,5 – x = 2,3 + 3,9
GV cùng HS chữa bài.
+ Bài 3: ( TR 57)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở luyện.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- 4 HS TB, yếu lên bảng, dưới lớp làm vào vở luyện
 a) 3,02
 b) 11,11
 c) 6,05
 d) 21,56
- Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên trình bày trên bảng.
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở luyện.
 Bài giải:
 10l dầu hoả cân nặng là: 
 0,8 10 = 8(kg)
 Can dầu cân nặng là:
 1,3 + 8 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
 4. Củng cố, dặn dò 
 Chốt lại nội dung bài học.
 GV nhận xét giờ học.
Thứ tư, ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tiết 2: Toán
Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS biết: 
	- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
	- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. 
	- L àm bài tập 1 (a,c) ; bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
	 2. Kiểm tra bài cũ:
Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Kiến thức:	
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 6,4 4,8 = ? (m2)
- Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả.
- GV hướng dẫn đặt tính rồi tính.
- Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại  ...  kĩ năng cộng, trừ các số thập phân.
- Củng cố cách so sánh và tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- Giải toán về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy - học
Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy - học
 1. ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 * Luyện tập
Nhóm HS TB, yếu
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính
25,37 + 43,26
48,59 – 32,66
HS làm bài vào bảng con
+ Bài 2: Tính nhẩm
23,4 10 456,73 100
2,56 10 7,2 100
- HS nhân nhẩm ra nháp sau đó trả lời miệng.
+ Bài tập 3: ( Tr 58) (Hoạt động chung cả lớp).
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Nhóm HS khá, giỏi
+ Bài 1: Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ chấm.
a) 12,34 + 23,41  25,09 + 11,21
b) 19,05 + 67,34  21,05 + 65,34
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp.
GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS l ên bảng làm bài
a) 12,56 - (3,56 + 4,8)	
b) 15,73 - 4,21 - 7,79
- GV cùng HS chữa bài.
a) 12,56 - (3,56 + 4,8)	
 = 12,56 – 3,56 – 4,8
 = 9 - 4,8
 = 4,2
b) 15,73 - 4,21 - 7,79
 = 15,73 – ( 4,21 + 7,79)
 = 15,73 – 12 
 = 3,73
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 (15,62 + 8,4) 2 = 48,04 (m)
 Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
 15,62 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: 48,04m và 131,208m2 
 4. Củng cố, dặn dò 
Nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét giờ học
Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.	
 - Làm được bài tập 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện tập:	
+ Bài tập 1: 
a) Tính rồi so sánh giá trị của
 (a b) c và a (b c).
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào phiếu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2: Tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Mời 4 HS lên chữa bài. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
+ Bài tập 3: ( Giảm tải )
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
 (a b) c = a (b c)
*VD về lời giải:
 9,65 0,4 2,5
 = 9,65 (0,4 2,5)
 = 9,65 1 
 = 9,65
 ( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 )
*Kết quả:
151,68
111,5
 4. Củng cố, dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 24: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát chọn lọc chi tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc vè ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,)
- Hiểu: khi quan sát, viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài văn những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng . từ đó biết vận dụng đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người).
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện tập:	
+ Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc.
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả ?
- GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả.
+ Bài tập 2:
(Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1)
- GV kết luận: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt hẳn với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không lan tràn, dài dòng.
* Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả?
- HS đọc.
- HS trao đổi nhóm hai.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc.
- Tác giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả.
- Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp.
Tiết 3: Đạo đức
Bài 12: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học song bài này, HS biết:
	-Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
	- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1, tiết 1.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa
*) Mục tiêu: 
 HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ.
*) Cách tiến hành:
- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
- GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện.
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+ Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
- GV kết luận: SGV-Tr. 33
- GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
*) Mục tiêu: 
	HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
*) Cách tiến hành:
- HS đóng vai theo nội dung truyện.
- Nhường đường, dắt em nhỏ
- Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. 
- Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Mời 1 HS đọc bài tập 1.
- GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ:
+ Thẻ đỏ là đồng ý
+ Thẻ xanh là không đồng ý.
+ Thẻ vàng là phân vân.
- Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy?
- GV kết luận chung:
+ Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ.
- HS giải thích.
	* Hoạt động nối tiếp:
	- Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
	- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài.
Tiết 4: Phụ đạo học sinh
ÔN TẬP TỔNG HỢP
 I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố cho HS về cách nhân 1 số thập phân với một số thập phân
 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Rèn kỹ năng giải toán. 
 - Giúp học sinh có ý thức học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện tập:	
Nhóm HS TB, yểu
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 9,53 8,4
b) 7,6 3,27
c) 25 5,204
d) 0,325 0,28
- HS TB, yếu lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
Kết quả:
a) 80,052 b) 24,852
c) 130,1 c) 0,091
+ Bài 3: ( Tr 61) (Hoạt động chung cả lớp).
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở luyện.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhóm HS khá, giỏi
+ Bài 1: Tìm x	
a) x + 0,15 = 3,8 + 11,75
b) 17,2 – x = 21,65 – 15,04
- HS làm vào phiếu 
a) x + 0,15 = 3,8 + 11,75
 x + 0,15 = 15,55
 x = 15,55 – 0,15
 x = 15,4
b) 17,2 – x = 21,65 – 15,04
 17,2 – x = 6,61
 x = 17,2 – 6,61
 x = 10,59
 Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
 12,5 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét giờ học
Chiều thứ 6/4/11/2011
Tiết 3: Luyện tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
- Rèn kĩ năng nhận biết được một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; đặt câu với quan hệ từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ:
2 HS nhắc lại khái niệm về quan hệ từ.
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 * Luyện tập
+ Bài 1: Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau và nêu tác dụng của chúng:
 Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, còn Vạc lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng mà Cò học giỏi nhất lớp.
(GV dán lên bảng tờ phiếu viết một đoạn văn). 
+ Bài 2: Đặt câu
- Yêu cầu HS đặt câu với các quan hệ từ: của, để, và, với, hoặc.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
- Một số HS nêu và lấy ví dụ
- HS lên bảng tìm quan hệ từ và gạch chân quan hệ từ tìm được.
- Và, nhưng, còn, mà là quan hệ từ nối các từ ngữ trong câu.
- Nhờ – mà là cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả.
- HS đặt câu vào vở luyện
- Một số HS đọc câu mình đặt.
VD:
- Quần áo của con đã ngắn cũn cỡn.
- Tôi nói điều này để anh suy nghĩ.
 4. Củng cố, dặn dò 
 Chốt lại nội dung bài học.
 GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Giáo dục tập thể
 SINH HOẠT LỚP
- Kiểm điểm tình hình trong tuần
- Đề ra kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc