Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 30

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 30

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 2:

LUYỆN ĐỌC BÀI: CON GÁI ; MỘT VỤ ĐẮM TÀU

 I. MỤC TIÊU

HS luyện đọc bài: - Con gái ; một vụ đắm tàu

- HS đọc diễn cảm toàn bài

- Nhớ đ¬ược nội dung của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30: Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 2: 
LUYỆN ĐỌC BÀI: CON GÁI ; MỘT VỤ ĐẮM TÀU
 I. MỤC TIÊU
HS luyện đọc bài: - Con gái ; một vụ đắm tàu
- HS đọc diễn cảm toàn bài
- Nhớ được nội dung của bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Luyện tập:
* Ôn bài Một vụ đắm tàu
- Toàn bài đọc với giọng như thế nào?
- Luyện đọc diễn cảm cả bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
*Nhận xét
Gọi HS nêu ý nghĩa của bài
 *Ôn bài Con gái
 - Gọi 1HS đọc bài
- Gọi HS đoạn
? Bạn Mơ là người như thế nào?
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm cả bài
Quan sát giúp đỡ HS
- Thi đọc diễn cảm
*Nhận xét
Gọi HS nêu ý nghĩa của bài
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
- HS nêu
- Đọc theo nhóm đôi
- HS thi đọc diễn cảm
- Vài HS nêu
- HS đọc bài
- HS đọc đoạn
Bạn Mơ học giỏi, chăm chỉ, dũng cảm.
- HS đọc phân vai
- Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 3: Toán
Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS biết: 
- Qua hệ giữa các đợn vị đo diện tích ; chuyển đoổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). 
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được bài tập 1 ; bài 2(cột 1) ; bài 3 (cột 1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Luyện tập:
+ Bài tập 1 (154): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho HS làm vào bảng nhóm.
- Mời các nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (154): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2
 = 1000 000mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2
 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2
 = 0,0001ha 4ha = 0,04km2
* Kết quả:
 a) 65 000m2 = 6,5 ha
 846 000m2 = 84,6ha
 5000m2 = 0,5ha
 b) 6km2 = 600ha
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
Thứ ba, ngày 27 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọ diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
 * Quyền được giáo dục về các giá trị
* Quyền được giữ bản sắc văn hoá dân tộc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời các câu hỏi về bài 
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài * Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
+) ý 1: Vai trò của áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa.
- Cho HS đọc đoạn 2,3:
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
+) ý 2: Sự ra đời của chiếc áo dài Việt Nam
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
+) ý 3: Vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 1,4 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
Liên hệ để cho HS biết:
- Quyền được giáo dục về các giá trị
- Quyền được giữ bản sắc văn hoá dân tộc. 
 - GV nhận xét giờ học.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+ áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau.
+ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn.
+ Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
 I. MỤC TIÊU:
 - Nghe và viết đúng chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD : in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2,3).
II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
- Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2.
- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong tiết trước.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
+ Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động.
Các cụm từ khác tương tự như vậy:
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
*Lời giải:
a) Huân chương Sao vàng
b) Huân chương Quân công
c) Huân chương Lao động
Tiết 4: Toán
Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS biết :
- Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét-khối.
 - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - Làm bài tập 1,2,3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Luyện tập:
+ Bài tập 1 (155): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (155): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào phiếu theo nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (155): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
(Phần b giảm)
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
a) HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
b) - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 - Đơn vị bé bằng một phần một nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền.
* Kết quả:
 1m3 = 1000dm3
 7,268m3 = 7268dm3 
 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 3002dm3
 (Cột 2 giảm) 
* Kết quả:
 a) Có đơn vị là mét khối
 6m3 272dm3 = 6,272m3
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3
Chiều thứ ba, ngày 27 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Luyện tiếng Việt
LUYÊN VIẾT VĂN TẢ CÂY CỐI
Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một loài hoa. 
I. MỤC TIÊU:
	HS viết được một đoạn văn tả một loài hoa mà em thích có sử dụng biện pháp so sánh và nhân hoá.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- Để viết được một bài văn hay, sinh động ta cần viết như thế nào?
* HS làm bài:
- HS viết bài vào vở luyện.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu và chấm một số bài .
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài .
- HS trình bày.
- Đưa các biện pháp tu từ vào
- HS viết bài.
VD: Hoa giấy rất đẹp. Chúng nở thành chùm cánh hoa hình trái tim úp vào nhau, lúc nào cũng chúm chím như làm duyên. Cánh hoa mỏng manh, dễ rách, chắc vì vậy nên có tên là hoa giấy. Hoa nở từng chùm trắng, hồng xen kẽ với nhau thật đẹp. Hoa giấy là loài hoa không có hương thơm. Nó cứ lặng lẽ dâng cho đời màu sắc rực rỡ.
Thứ tư, ngày 28 tháng 3 năm 2012
Tiết 2: Toán
Tiết 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập, củng cố về :
- So sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Làm được bài tập 1,bài 2, bài 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập:+ Bài tập 1 (155): > & ... 6): (Cột 2 giảm)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (157): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 4 (157): (Giảm )
. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
* VD về lời giải:
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 tuần có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
* VD về lời giải:
2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
*Kết quả:
 Lần lượt là:
 Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 
 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút. 
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU PHẨY)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng về dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Luyện tập:
+ Bài tập 1 (124):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập.
- Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 2 (124):
- Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV gợi ý:
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
*Lời giải :
Tác dụng của dấu phẩy
VD
-Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
-Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ.
-Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu b
Câu c
Câu a
*Lời giải:
Các dấu cần điền lần lượt là:
 (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) 
Chiều thứ năm, ngày 29 tháng 3 năm 2012
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS ôn tập, củng cố về quan hệ giữa một số đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
* Luyện tập:
+ Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
(Làm cột 2 của BT2 trang 156)
a) 1giờ 5 phút = phút
 2ngày 2 giờ =  giờ
 b) 144 phút = giờphút
 54giờ = ..ngày  giờ
c) 30 phút =  giờ = 0,giờ
 6 phút = giờ = 0,giờ
 12 phút =  giờ = 0,giờ
 3giờ 15 phút = ,giờ
 2 giờ 12phút = ,giờ
d) 30 giây =  phút = 0,phút
 2phút 45 giây = ,phút
 1phút 6 giây = ,phút
+ Bài 2: (Bài 4 trang 157)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở nháp.
- Mời 1 HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
- HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm
- Kết quả:
a) 1 giờ 15 phút = 65 phút
 2 ngày 2 giờ = 26 giờ
b) 144 phút = 2 giờ 24phút
 54giờ = 2 ngày 6 giờ
c) 30 phút = giờ = 0,5 giờ
 6 phút = giờ = 0,1 giờ
 12 phút = giờ = 0,2 giờ
 3giờ 15 phút = 3,25 giờ
 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
d) 30 giây = phút = 0,5 phút
 2phút 45 giây = 2,75 phút
 1phút 6 giây = 1,1 phút
*Kết quả:
 Khoanh vào B
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. MỤC TIÊU:
Điền được dấu chấm hỏi trong mẩu chuyện ; đặt được câu với các nội dung đã cho và sử dụng được những dấu câu thích hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Luyện tập:
+ Bài 1: Đoạn văn dưới đây có 4 dấu chấm hỏi. Có một bạn lúc chép đã bỏ quên mất. Các em hãy đọc lại văn bản và điền dấu chấm hỏi vào cho đúng.
 “ Trước hết chúng ta hãy đặt mấy câu hỏi:
 - Tiết kiệm là gì
 - Vì sao phải tiết kiệm
 - Tiết kiệm những gì
 - Ai cần phải tiết kiệm
 - Tiết kiệm không phải là bủn xỉn, không phải là “xem đồng tiền bằng cái trống” gặp việc đáng làm cũng không làm, đáng tiêu cũng không tiêu; tiết kiệm không phải ép bộ đội, cán bộ và nhân dân nhịn ăn, nhịn mặc. Trái lại, tiết kiệm cốt để giúp vào việc tăng gia sản xuất, mà tăng gia sản uất là để nâng cao mức sống của bộ đội, cán bộ và nhân dân. Nói theo khoa học, thì tiết kiệm là tích cực chứ không phải là tiêu cực.”
 Hồ Chí Mi nh
+ Bài 2: Với mỗi nội dung sau đây, hãy đặt một câu và dùng những dấu câu thích hợp.
a) Thể hiện sự thán phục trước thành tích của bạn.
b) Thể hiện sự ngạc nhiên , vui mừng khi được người thân tặng một món quà.
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
- HS làm vào phiếu theo nhóm sau đó lên trình bày trên bảng.
- Kết quả:
 - Tiết kiệm là gì ?
 - Vì sao phải tiết kiệm ?
 - Tiết kiệm những gì ?
 - Ai cần phải tiết kiệm ?
- HS làm bài vào vở luyện sau đó một số HS trình bày bài của mình.
Ví dụ:
a) Ôi ! bạn Hằng giỏi quá ! Sáng nay, bạn được ba điểm 10.
b) Chiếc khăn này đẹp qua ! em cảm ơn chị.
Thứ sáu, ngày 30 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 150: PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng nhóm, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài
 * Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a + b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ Nêu một số tính chất của phép cộng?
* Luyện tập:
+ Bài tập 1 (158): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (158): Tính bằng cách thuận tiện nhất (Cột 2 giảm)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (159): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 4 (159): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học.
+ a, b : số hạng 
 c : tổng
+ Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0.
986280
 ; c) 
d) 1476,5
* VD về lời giải:
(689 + 875) + 125 
 = 689 + (875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689
* VD về lời giải:
a) Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó).
 Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là:
 (thể tích bể)
 = 50%
 Đáp số: 50% thể tích bể.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 60: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích
I. MỤC TIÊU:
	Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài 
*Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
* HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Tiết 3: Đạo đức
Tiết30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
Học xong bài này, HS biết:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống dể bảo vệ tài nguyên thiên nhiên).
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong SGK.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: SGV-T.60
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: + Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.
+ Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm
	3-Hoạt động nối tiếp: 
	Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
1 HS nêu
- HS giơ thẻ và giải thích lí do vì sao lại giơ thẻ đó:
+ Thẻ đỏ: Tán thành.
+ Thẻ xanh: Không tán thành.
+ Thẻ vàng: Phân vân.
Chiều thứ sáu, ngày 1 tháng 4 năm 2011
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm tình hình trong tuần
Đề ra kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc