Tiết 2: Tập đọc
Tiết 63: ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Quyền được kết bạn và hi sinh cho bạn
* Bổn phận chấp hành luật giao thông
Tuần 32: Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Giáo dục tập thể CHÀO CỜ Tiết 2: Tập đọc Tiết 63: ÚT VỊNH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Quyền được kết bạn và hi sinh cho bạn * Bổn phận chấp hành luật giao thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +)ý1: Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh. - Cho HS đọc đoạn 2: + út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +)ý 2: Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? +)ý 3: Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố Nêu tóm tắt nội dung bài Liên hệ để HS hiểu: - Quyền được kết bạn và hi sinh cho bạn - Bổn phận phải chấp hành luật giao thông 5. Dặn dò Nhận xét giờ học - Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. - Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. - Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. - Đoạn 4: Phần còn lại + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm - HS nêu: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Tiết 3: Toán Tiết 156: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Luyện tập: + Bài tập 1 (164): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào phiếu bài tập. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 2 (164): Tính nhẩm (Cột 3 giảm) - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. - Cho HS làm bài vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học *Kết quả: a) ; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 *Kết quả: a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 44 ; 48 ; 60 *VD về lời giải: b) 7 : 5 = = 1,4 Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Tiết 64: NHỮNG CÁNH BUỒM I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài) . * Quyền được mơ ước về một tương lai tươi đẹp hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS đọc bài Út Vịnh và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: + Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển? +)ý 1: Hai cha con đang đi dạo trên bãi biển - Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5: + Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? +) ý 2: Những mơ ước của người con. - Cho HS đọc khổ thơ cuối: + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì. +) ý 3: Cha nhớ đến ước mơ của mình thuở nhỏ. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố Nêu tóm tắt nội dung bài Liên hệ để HS biết: Quyền được mơ ước về một tương lai tươi đẹp hơn. 5. Dặn dò Nhận xét giờ học - Mỗi khổ thơ là một đoạn. + Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng, cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi: “Sao ở xa kiangười ở đó”. + Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về cuộc sống. + Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, được nhìn thấy cây, nhà, cửa ở phía chân trời xa. + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. - HS nêu: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. - HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Tiết 2: Chính tả (Nhớ - viết) Tiết 32: BẦM ƠI I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi. - Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Làm được bài tập 2,3. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2. - Bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài viết gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài tập 2: - Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT. - GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. + Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị? + Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. - HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi *Lời giải: a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông + Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo QT. *Lời giải: a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai. Tiết 4: Toán Tiết 157: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm bài tập 1(c,d), bài 2 , bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập: + Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào phiếu bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 2 (165): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 3 (165): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. - Cho 1HS làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Nêu tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học *Kết quả: 40 % 66,66 % 80 % 225 % *Kết quả: 12, 84 % 22,65 % 29,5 % Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% Chiều thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Lập dàn ý một bài văn tả cảnh ngôi trường nơi em đang theo học. - Giáo dục học sinh yêu quý ngôi trường và có ý thức bảo vệ ngôi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Luyện tập: Đề bài: Hãy tả ngôi trường nơi em đang theo học. Bài 1: Lập dàn ý bài văn tả ngôi trường. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV gợi ý: + Lập dàn ý ngắn gọn bằng các cùm từ, gạch đầu dòng. + Cảnh vật quan sát bao giờ cũng có con người, thiên nhiên xung quanh. + Quan sát bằng nhiều giác quan + Bài 2: Trình bày dàn ý. Yêu cầu HS trình bày dàn ý của mình. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặ ... nhật là: 120 = 80 (m) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80 ) 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400m b) 9600 m2 ; 0,96 ha. Bài giải: a) Diện tích hình vuông ABCD bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng: (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn tâm O là: 4 4 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 - 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: a) 32 cm2 ; b) 18,24 cm2. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 64: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu hai chấm) I. MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm - Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài tập 1 (143): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm. - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại. - Cho HS suy nghĩ, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Bài tập 2 (143): - Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. + Bài tập 3 (144): - Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - Cho HS làm bài theo nhóm 6. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. *Lời giải : Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm Câu a - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu b - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. *Lời giải: a) Nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi ! - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. *Lời giải: - Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). - Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. Chiều thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012 Tiết 2: Luyện toán LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng về cách giải toán với số đo thời gian ; tính diện tích hình thang. Giáo dục HS hăng say học môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập: + Bài 1: Một học sinh học nghề trong 3giờ15 phút làm được 5 dụng cụ.Một công nhân lành nghề cũng trong thời gian ấy làm được 6 dụng cụ .Hỏi trung bình 1 dụng cụ người công nhân làm nhanh hơn học sinh bao nhiêu thời gian? - HS đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gi? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm. - Chấm chữa bãi + Bài 2: (Bài tập 2 tr 167) - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Bài giải Trung bình làm một dụng cụ người HS làm hết số thời gian là: 3giờ 15phút:5 = 39(phút) Trung bình làm một dụng cụ người công nhân làm nhanh hơn người HS số thời gian là: 3giờ 5phút :6 = 32,5 (phút) Trung bình làm một dụng cụ người công nhân làm nhanh hơn người học sinh số thời gian là 39 - 32,5 = 6,5 phút Đáp số :6,5 phút Bài giải: Đáy lớn là: 5 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Đáy bé là: 3 1000 = 3000 (cm) 3000cm = 30 m Chiều cao là: 2 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30 ) 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800 m2. Tiết 3: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Làm được một bài văn tả cảnh ngôi trường nơi em đang theo học. - Rèn kĩ năng thực hành làm văn thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài: Đề bài: Hãy tả ngôi trường nơi em đang theo học. - Mời HS đọc đề bài. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS : + Dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước viết hoàn chỉnh bài văn tả ngôi trường. - Viết được bài văn tả ngôi trường của em có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. Dài khoảng 10 câu trở lên . - Biết sử dụng biện pháp so sánh và nhân hoá cho bài văn sinh động. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. * HS làm bài vào vở luyện: - HS viết bài vào vở luyện. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4. Củng cố Nêu tóm tắt nội dung bài 5. Dặn dò Nhận xét giờ học - hãy tả ngôi trường nơi em đang theo học. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 160: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. Làm được bài tập 1, 2, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài tập 1 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 2 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 4 (167): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Một HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài học. GV nhận xét giờ học. Bài giải: a) Chiều dài sân bóng là: 11 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2. Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 64: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; dùng từ, đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: Đề bài: Chon một trong các đề bài sau: 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học. 4. Tả một khu vui chơi mà em thích. - Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề bài trên bảng. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS : + Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. - Viết được một bài văn tả cảnh có đủ các phần mở bài , thân bài , kết bài đúng yêu cầu đã học - Biết sử dụng biện pháp so sánh và nhân hoá cho bài văn sinh động. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. Tiết 3: Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Tìm hiểu về ngày thương binh liệt sĩ I. MỤC TIÊU * Hiểu: - Công lao của cc gia đình thương binh, liệt sĩ - Mọi người đều có trách nhiệm giúp đỡ các gia đình đó. * Biết tôn trọng ,giữ gìn và phát huy truyền thống uống nước nhớ nguồn. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải bảo vệ môi trường? +Nêu ghi nhớ SGK ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: HS đi thăm quan các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: ? Tìm hiểu những công lao to lớn của các gia đình thương binh liệt sĩ. - HS trình bày, trao đổi, nhận xét - GV chốt lại *Hoạt động 2: Những việc cần làm để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ - GVgiao nhiệm vụ thảo luận: Kể những việc cần làm để giúp đỡ các gia đình đó ở địa phương - HS trình bày, trao đổi, nhận xét. ? Các em đã làm được những việc gì để giúp đỡ các gia đình trương binh liệt sĩ. - GV chốt lại 4. Củng cố - dặn dò - Giáo dục học sinh uống nước nhớ nguồn luôn quan tập và giúp đỡ các gia đình có công với đất nước... - Đánh giá nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. -HS trả lời -HS nhận xét + HS thảo luận nhĩm - Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi, bổ sung - Các nhóm thảo luận + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung. . + Mua áo tặng nhân ngày 27- 7 + Lao động giúp gia đình... Chiều thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tiết 3: Giáo dục tập thể SINH HOẠT LỚP Kiểm điểm tình hình trong tuần Đề ra kế hoạch tuần tới.
Tài liệu đính kèm: