Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 5

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 5

Tiết 2: Tập đọc

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC TIÊU.

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 Bảng phụ, tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ:

 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.

 3. Bài mới.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Hoạt động tập thể
(Hoạt động chung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU.
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: 	
 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
 3. Bài mới.
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* luyện đọc:
- Cho HS quan sát ảnh.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 
- GVđọc mẫu cả bài
* Tìm hiểu bài:
- Anh thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý?
+) ý1: Dáng vẻ đặc biệt của A-lếch-xây.
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
+) ý2: Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu đoạn cần đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu 
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc .
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- 2 HS đọc cả bài 
- 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng.
- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng, Thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
- 1 HS nêu
- HS nghe và phát hiện cách đọc
- Các cặp luyện đọc
- 2 HS thi đọc diễn cảm
 4. Củng cố 
Chốt lại nội dung bài học 
 5. Dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán.
Tiết 21: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu học tập
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3
 3. Bài mới:
+ Bài 1.
- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng.
- Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?
+ Bài 2. Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV gợi ý.
a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.
+ Bài 3.(Dạy vào buổi chiều)
+ Bài 4.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.
 - 1 HS đọc 
 Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên trình bày trên bảng 
 Bài giải: a, 135m = 1350dm.
 342 dm = 3420 cm
 15cm = 150mm
 b, 830m = 8300dam
 4000m = 40hm
 25000m = 25km
 c, 1mm = cm.
 1cm = m.
 1m = km
 Bài giải:
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 144 = 935 (km).
b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a . 935km
 b . 1726 km
4. Củng cố
 Nhắc lại nội dung bài học
 5. Dặn dò:
 	- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Khoa học
( Đ/ c Thuý dạy)
Chiều:
Tiết 1: Luyện toán
LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
- Giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
+ Bài 1: Tìm x
a) x + = + 
b) x - ( + ) = 
c) x : = : 1
+ Bài 2: Tổ 2 lớp 5A có 12 HS trồng được 48 cây. Hỏi cả lớp 34 HS trồng được bao nhiêu cây?
+ Bài 3( T23)
- Cho 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Chữa bài.
- HS lần lượt lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- HS giải vào vở
 Bài giải
1 HS trồng được số cây là:
 48 : 12 = 4( cây)
34 HS trồng được số cây là:
 34 x 4 = 136( cây)
 Đáp số: 136 cây
1 HS nêu: 4km37m= 4037m.
 HS làm vào phiếu các phần còn lại của bài
 8m12cm = 812cm
 354dm = 35m4dm
 3040m = 3km40m
 4. Củng cố
 Chốt lại nội dung bài học
 5. Dặn dò
Nhận xét giờ học
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được từ trái nghĩa
- Đặt câu với từ trái nghĩa
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là từ trái nghĩa?
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện tập	
+ Hoạt động 1: Tìm từ trái nghĩa
- Yêu cầu HS tìm các cặp từ trái nghĩa
+ Hoạt động 2: Đặt câu với từ trái nghĩa
- Yêu cầu HS đặt câu với các từ trái nghĩa mà các em vừa tìm được
- Gọi HS đọc câu mình vừa đặt
- HS trả lời: Từ trái nghĩa là những từ trái ngược nhau
- HS làm bài vào vở
VD: trắng / đen ; trời / đất ;
 chiến tranh / hoà bình ; đoàn kết / chia rẽ ; thương yêu / căm ghét ; ...
- HS đặt câu vào vở
- Một số HS đọc câu mình vừa đặt được
VD: + Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết, đó là bài học xương máu của nhân dân ta.
 + Chúng tôi yêu hoà bình, căm ghét chiến tranh.
 4. Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học
 5. Dặn dò 
Nhận xét giờ học
Tiết 3: Bồi dưỡng học sinh
LUYỆN VIẾT VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
HS viết dược một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Ra đề bài
Đề 1: Em hãy tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên cánh đồng hoặc nương rẫy.
Đề 2: Em hãy tả một cơn mưa.
? Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần?
- Cho HS làm bài vào vở.
* GV thu chấm một số bài và nhận xét sửa chữa
-  gồm 3 phần:
- Phần mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
- Phần thân bài: Tả từng bộ phận của cảnhhoặc sự thay đổi của cảnhtheo thời gian.
- Phần kết bài: Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
- HS làm bài
- HS chọn một trong hai đề: 
. ở tiết trước nếu HS nào chọn đề 1 để viết bài kiểm tra thì tiết này chọn đề 2 để viết văn vào vở luyện.
. Ngược lại nếu HS nào tiết trước chọn đề 2 thì tiết này chọn đề 1 để viết
 4. Củng cố
Chốt lại nội dung bài học
 5. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà viết lại cho sinh động hơn
Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Bài 10: Ê - MI - LI, CON ...
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-Thuộc 1 khổ thơ trong bài. ( HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc và nêu nội dung bài.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài.
* Luyện đọc:
- Cho một HS đọc những dòng nói về xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Một HS đọc toàn bài.
- GV đọc.
* Tìm hiểu bài:
- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?
+) ý1: Tố cáo tội ác của chính quyền Giôn-xơn.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
+) ý2: Lời từ biệt vợ con của chú Mo-ri-xơn.
- Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: “Cha đi vui”?
- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
+) ý3: Mong muốn cao đẹp của chú Mo-ri-xơn.
*Nêu ND, ý nghĩa bài thơ?
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến thành nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm và HTL:
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm sau đó thì luyện đọc thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
- HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc.
- Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo
- chú nói trồi sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha
- Vì chú muốn động viên vợ, con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện
- Hành động của chú Mo-ri-xơn, là hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục
- HS nêu.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc.
4. Củng cố
Chốt lại nội dung bài học
5. Dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Toán
Tiết 22: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2
3. Bài mới:
+ Bài 1:
- GV treo bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng lên bảng.
- GV hỏi và làm mẫu cột kg
- Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- Chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề?
+ Bài 2.
GV hướng dẫn:
- a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại.
- c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. 
+ Bài 3: (Dạy vào buổi chiều)
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn bổ sung:
HD HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.
+ Bài 4:
- Bài toán yêu cầu gì? 
- Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?
- 1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- HS làm trên bảng lớp.
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
- HS làm bài tập theo nhóm 
Bài giải:
18 yến = 180 kg 
 200 tạ = 20000 kg 
 35 tấn = 350000kg. 
 b) 430 kg = 43 yến 
 2500 kg = 25 tạ 
 16000kg = 16 tấn
c) 2kg326g=2326g 
 6kg3g = 6003g 
 d) 4008 g = 4 kg 8g
 9050 kg = 9tấn50 kg
 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp 
 Bài giải
 2kg50g = 2500g
 13kg85g < 13kg 805 g
 6090kg > 6 tấn8kg
 tấn > 250 kg.
 - Một HS nêu yêu cầu.
1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở 
 Bài giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số đường là:
 300 x 2 = 600(kg) 
Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là:
 ...  3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
1 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu, thực hành luyện tập về từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa. Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về từ đồng âm.
* Phần nhận xét:
- Viết bảng các câu: 
+ Ông ngồi câu cá.
+ Đoạn văn này có 5 câu.
H: Em có nhận xét gì về hai câu văn trên?
H: Nghĩa của từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài 2.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS nêu kết quả bài làm.
- Hãy nêu nhậ xét về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên.
- GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm.
* Phần ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ, HS khác đọc thầm.
* Luyện tập:
+ Bài tập 1:
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
- Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và Mẫu.
- Cho HS làm vào vở rồi chữa bài (Gợi ý HS đặt 2 câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm).
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
 + Bài tập 3: 
- Cho HS trao đổi theo nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ Bài tập 4:
Cho HS thi giải câu đố nhanh	
H: Trong hai câu đố trên, người ta có thể nhầm lẫn từ đồng âm nào?
- 2 HS đọc câu văn.
- Hai câu văn trên là hai câu kể. Mỗi câu có một từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau.
- Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá, tôm,...bằng móc sắt nhỏ(thường có mồi)...
- Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn.
- Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
- HS đọc.
*Lời giải:
a) Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng; Đồng trong tượng đồng: Kim loại có màu đỏ. Đồng trong một nghìn đồng: Đơn vị tiền Việt Nam.
b) Đá trong hòn đá: Chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết thành từng tảng, từng hòn. Đá trong bóng đá: Đưa chân nhanh và hất mạnh bóng...
c) Ba trong ba và má: Bố (cha, thầy). Ba trong 3 tuổi: Số tiếp theo trong số 2 trong dãy số tự nhiên.
- 3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
VD: + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp. / Họ đang bàn về việc sửa đường.
+ Nhà cửa ở đây được xây dựng hình ô bàn cờ. / Lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay.
+ Yêu nước là thi đua. / Bạn Lan đang đi lấy nước.
* Lời giải: Vì Nam nhầm lẫn giữa nghĩa của hai từ đồng âm là tiền tiêu. 
+ Tiêu trong cụm từ tiền tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu. với tiếng tiêu trong tiền tiêu trong bài là vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch.
*Lời giải: a) Con chó thui.
 b) Cây hoa súng và khẩu súng.
- Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt, mũi, đầu, đuôi chứ không phải là số 9 trong số tự nhiên sau số 8.
- Khẩu súng còn được gọi là cây súng.
 4. Củng cố
? Thế nào là từ đồng âm? 
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Yêu cầu HS học thuộc 2 câu đố để đố bạn bè
Chiều thứ năm/15/9/2011
Tiết 1: Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về cách chuyển các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng. 
- Viết được các số đo diện tích có đơn vị là đề-ca-mét vuông (theo mẫu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 12m = cm b) 7cm = m
 34dam = m 9m =  hm
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3kg 7g = g b) 3264g = kgg
 5tấn 3tạ = yến 1845kg =tấnkg
GV cùng HS chữa bài.
Bài 3: ( Bài 4 trang 27)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS khác phân tích mẫu và nêu cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Cho HS làm bài .
- Chữa bài.
- HS đọc yều cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp.
Kết quả: a) 1200cm; 340m
 b) ; 
- HS làm vào phiếu theo nhóm, các nhóm lên trình bày trên bảng.
- Kết quả: a) 3007g ; 530 yến
 b) 3kg 264g ; 
 1tấn 845kg.
Mẫu: 
5dam2 23m2 = 5dam2 + dam2 
 = dam2
- HS làm bài vào vở luyện sau đó lên bảng chữa bài.
16dam2 91m2 = 16dam2 + dam2
 = dam2
32dam2 5m2 = 32dam2 + dam2 
 = dam2
 4. Củng cố
Nhắc lại nội dubg bài học
 5. Dặn dò
Nhận xét giờ học
Tiết 2: Luyện chữ
Bài viết: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:	
- HS viết chính xác, đẹp đoạn 3 bài" Những con sếu bằng giấy".
- Rèn kĩ năng viết cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn luyện viết
- GV đọc đoạn cần luyện viết
- GV đọc bài luyện chữ từng câu 
- GV quan sát giúp đỡ HS nhắc HS viết đúng , đẹp bài luyện chữ
- Uốn nắn cho một số HS viết chưa đúng cỡ chữ, nét chưa đều.
- GV chấm điểm một số bài và nhận xét bài viết của học sinh 
 4. Củng cố
Chốt lại nội dung bài học
 5. Dặn dò
Nhận xét giờ học
Dặn học sinh về luyện viết thêm ở nhà
- HS lắng nghe và phát hiện những chữ khó viết
- HS nêu những từ khó viết và viết vào vở nháp
- HS nghe - viết vào vở luyện
Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 25: MI-LI-MÉT VUÔNG.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ của mi-li-mét vuông với xăng ti mét vuông.
- Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to.
- Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ. 
Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông.
 3 Bài mới:	
* Giới thiệu bài.
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông.
- Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?
- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
- Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị .
+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông?
+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
* Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
- Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?
- Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?
 - Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2?
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
- Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
- Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 
* Thực hành.
+ Bài 1.
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 2a (cột1):
- HD HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để làm bài
GV cùng HS chữa bài.
 + Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống:
 Cho HS làm bài rồi chữa bài theo từng cột
- km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2
- HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
- có cạnh 1mm.
- 1cm2 = 100mm2
- 1mm2 = cm2
- Sử dụng đơn vị mét vuông.
- Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2
- Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.
- Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích
a) HS đọc các số đo diện tích.
b) HS viết các số đo diện tích vào bảng con.
168mm2 ; 2310mm2
- Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên trình bày trên bảng
5cm2 = 500 mm2
12km2 = 1200hm2
1hm2 = 10000m2
7hm2 = 70000m2
- HS làm bài vào vở.
 4. Củng cố
Chốt lại nội dung bài học
 5. Dặn dò
Nhận xét giờ học
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
 * Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt:
+ Mời một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
+ Cho cả lớp tự chữa trên nháp. 
+ Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
* Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
 GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi:
- Sửa lỗi trong bài:
+ Cho HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
- Học tập những đoạn văn hay bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại cho hay hơn.
+ Mời một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- GV nhận xét:
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
4. Củng cố 
Chốt lại nội dung bài học
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nước và ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 3: Địa lí
( Đ/c Thuý dạy)
Tiết 4: Đạo đức
( Đ/c Thanh dạy)
Chiều thứ sáu/16/9/2011
Tiết 1: Luyện toán
LUYỆN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1: Tính
a) ; b) 
c) ; d) 
+ Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1m2 = cm2
5m2 = cm2
12m29dm2 = dm2
 b) 800mm2 = cm2
 12 000hm2 = km2
 150cm2 =  dm2cm2
 c) 3400dm2 = m2
 90 000m2 = hm2
 2010m2 =  dam2 m2
- GV chấm điểm, chữa bài
- Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên trình bày trên bảng.
a) 
b) 
c) 
d) 
-HS làm bài vào vở luyện
1m2 = 10000cm2
5m2 = 50000cm2
12m29dm2 = 1209dm2
 b) 800mm2 = 8cm2
 12 000hm2 = 120km2
 150cm2 = 1dm2 50cm2
 c) 3400dm2 = 34m2
 90 000m2 = 9hm2
 2010m2 = 20dam2 10m2
 4. Củng cố
Chốt lại nội dung bài học
 5. Dặn dò
Nhận xét giờ học
Tiết 2: Âm nhạc
( Đ/c Nhung dạy)
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
 - Kiểm điểm tình hình trong tuần
 - Đề ra kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.doc