Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ thứ 22

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ thứ 22

Tập đọc

TIẾT 43 : LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I- Mục tiêu

1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (Bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)

2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hơng quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

II - Đồ dùng dạy – học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- Các hoạt động dạy – học

A- Kiểm tra bài cũ

HS đọc bài Tiếng rao đêm, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009 
Tập đọc
Tiết 43 : Lập làng giữ biển
I- Mục tiêu 
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (Bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hơng quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
II - Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Tiếng rao đêm, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
B- Bài mới 
*-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình.
- GV : Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những ngời dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hơng đến lập làng ở một hòn đảo ngoài biển, xây dựng cuộc sống mới giữ gìn vùng biển trời của Tổ quốc.
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Từng tốp (mỗi tốp 4 HS) tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt), chia bài thành 4 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Ngời ông nh toả ra hơi muối
Đoạn 2: Từ Bố Nhụ vẫn nói điềm tĩnh đến thì để cho ai?
Đoạn 3: Từ Ông Nhụ bớc ra võng đến quan trọng nhờng nào.
Đoạn 4 : phần còn lại
Lượt 1 : HS đọc nôi tiếp theo đoạn
Lượt 2: HS đọc – Gv kết hợp luyện đọc tiếng, từ ,câu khó 
Lượt 3 : GV kết hợp giúp HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn:
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Đọc thầm bài văn và câu hỏi trong SGK:
- Bài văn có những nhân vật nào?(Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn – 3 thế hệ trong mọt gia đình)
- Bố Nhụ và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?(Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo)
- Bố Nhụ nói: “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? (Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã)
- Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? (Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền).
- Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? (Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền- có chợ, có trường học, có nghĩa trang)
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ. 
- GV mời 1 HS đọc đoạn nói suy nghĩ của Nhụ (từ Vậy là việc đã quyết định rồi đến hết), trả lời câu hỏi 4: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố nh thế nào? (Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới)
-HS nêu ND ,ý nghĩa bài văn.( như phần 2 – mục tiêu)
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Bốn HS phân vai đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn các em thể hiện đúng lời các nhân vật.
C- Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc
-GV nhận xét tiết học.
 Toán 
Tiết 106: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS.
 - Củng cố công thức tính diện tích sung quanh và diện tích toàn phần của HHCN
 - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và DT toàn phần trong một số tình huống đơn giản.
II/ Các hoạt động dạy học:
 A- Kiểm tra bài cũ 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính S xung quanh STP của HHCN.
 - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét ghi điểm.
B- Bài mới : Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề bài.
HĐ 1: Rèn kỹ năng tính Sxq và Stp của HHCN
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV lưu ý HS các đơn vị đo.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt lên bảng làm.
- HS.GV nhận xét.
	ĐS a) Sxq: 1440dm2
	Stp: 2190dm2
	b) Sxq = m2
 Stp= m2
- GV hỏi HS về quy tắc tính Sxq ,Stp.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm, HS khác nhận xét , bổ sung.
-HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét.
	ĐS: 4,26m2
- GV hỏi: khi tính S xq & STP của HHCN ta cần lưu ý điều gì (HS trả lời - HS , GV nhận xét)
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm vào vở(chỉ ghi đáp số)
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình
- HS, GV nhận xét.
	Đáp án (a) (d) :(Đ)
	 (b) (c): (S)
HĐ 2: Củng cố - dặn dò.
- GV hỏi: Muốn tính S sung quanh và S toàn phần của HHCN ta làm như thế nào?
- Dặn chuẩn bị tiết (107)
 .
Khoa học
Tiết 43 : Sử dụng năng lượng chất đốt ( Tiết 2)
i/ Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
	- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
	- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt.
ii/ Đồ dùng dạy – học
- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt
III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu
A- Kiểm tra bài cũ : 
 Gọi 4 HS nêu tên một số loại chất đốt
B - Dạy bài mới :
1/ Giới thiêụ bài : GV nêu mục tiêu tiết học
2/Hoạt động 1: Sử dụng các chất đốt khí 
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Có những loại khí đốt nào? 
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
3/Hoạt động 2: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt
 	- Làm việc theo nhóm 2 em .
- Gia đình bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
- Từng nhóm trình bày kết qủa và thảo luận chung cả lớp. GV kết luận
 5/ Củng cố dặn dò :
- HS đọc phần tóm tắt trong SGK.
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009 
Chính tả
Tiết 22 : Nghe viết : Hà Nội
I- Mục tiêu 
1. Nghe- viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội 
2. Biết tìm và viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lí Việt Nam.
II - Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết chữ hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên đó .
iii- Các hoạt động dạy – học
A-Kiểm tra bài cũ
HS viết những tiếng có âm đầu r, d, gi 
B- Bài mới: Giới thiệu bài 
GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc trích đoạn bài thơ Hà Nội . Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ. (Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp)
- HS đọc thầm lại bài thơ. GV nhắc các em chú ý những từ ngữ cần viết hoa (viết lại ra giấy nháp những từ ngữ đó): Hà Nội, Hồ Gơm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
- HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết (mỗi dòng đọc 1-2 lượt) GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi; chấm chữa bài; nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:- Một HS đọc nội dung BT2
- HS phát biểu ý kiến. (Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ), có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu))
- HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam. GV mở bảng phụ (đã ghi quy tắc); mời 1-2 HS nhìn bảng đọc lại.
Bài tập 3:- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài vào VBT.
- Chia lớp làm 3-4 nhóm ; các nhóm thi tiếp sức. GV giải thích cách chơi:
+ Mỗi HS lên bảng cố gắng viết nhanh 5 tên riêng vào đủ 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm viết tiếp 
+Nhóm nào chỉ làm đầy ô 1 - ô dễ nhất sẽ không được tính điểm cao. Nhóm làm đầy cả 5 ô sẽ được khen là hiểu biết rộng.
- GV lập nhóm trọng tài HS để đánh giá kết quả cuộc chơi.
- HS các nhóm thi tiếp sức .Cả lớp và GV bổ sung, kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS viết thêm vào vở tên 2 anh hùng nhỏ tuổi, 2 tên sông (hoặc hồ, núi đèo)
C- Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học ; nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 .
Toán
Tiết 107 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS.
- Tự nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt để rút ra được quy tắc tính xung quanh và diện tích toàn phần của HLP từ quy tắc tính diện tích xung quanh và STP của HHCN.
- Vận dụng được quy tắc tính xung quanh và diện tích toàn phần của HLP để giải một số bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học
- 1 số hình LP có kích thước khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A- Kiểm tra bài cũ 
- GV hỏi:
- Hãy nêu một số đồ vật có dạng HLP và cho biết hình LP có đặc điểm gì?
- HS trả lời: HS, GV nhận xét
HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HLP.
- GV đưa ra mô hình trực quan - HS quan sát.
- GV hỏi về đặc điểm của HLP giống và khác với HHCN
- GV đưa câu hỏi để HS nhận xét để thấy được 3 kích thước của HLP:
CD= CR
- Từ đó dựa vào công thức tính S xung quanh và S toàn phần của HHCN để tìm ra công thức tính S xung quanh và S toàn phần của HLP
 công thức tính Sxq = a a 4
 	Stp = a a 6
- GV nêu ví dụ SGK (trang 11)	 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, HS dưới làm vào giấy nháp.
- Một HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét
	ĐS : 150 cm2
HĐ 2: Rèn kỹ năng tính Sxq và Stp của HLP
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.- HS, GV nhận xét bài của bạn trên bảng
 ĐS: Sxq: 9m2
Stp: 13.5m2
GV hỏi: muốn tính Sxq và Stp của HLP ta làm như thế nào? (HS nêu lại) 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm.
- HS , GV nhận xét.
	ĐS : 31,25 dm2
3- Củng cố dặn dò.
- 1 HS nêu lại cách thức tính Ssq ,Stp của HLP
 .
 Lịch sử
Tiết 22 : bến tre đồng khởi
i – Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”.
- Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định vị trí tỉnh Bến Tre).
III – Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A- Kiểm tra bài cũ : 
 1HS nhắc lại ND chính của bài " Nhà nước bị chia cắt "
B - Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : GV dẫn dắt HS từ bài cũ vào
+ HS nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ – Diệm.
+ GV nhấn mạnh: Trước tình hình đó, nhân dân miền Nam đã đồng loạt vùng lên “Đồng khởi”.
2/ Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV nêu nhiệm vụ bài học:
+ Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa?
+ Phong trào “Đồng Khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
+ Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì?
3/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau:
+ Tìm hiểu ngu ...  văn kể chuyện.
2. Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một chuyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện)
II - Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1 
iii- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ
GV chấm đoạn văn viết lại của 4-5 HS (sau tiết Trả bài văn tả người)
B- Bài mới 
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS các nhóm làm bài. Đại diện nhóm mình trình bày KQ. Cả lớp và GV nhận xét góp ý. GV mở bảng phụ ghi sẵn nội dung tổng kết:
1. Thế nào là kể chuyện?
2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
3. Bài văn KC có cấu tạo như thế nào?
- Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua:
+ Hành động của nhân vật.
+ Lời nói, ý nghĩa cuả nhân vật
+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
- Bài văn KC có cấu tạo 3 phần:
+Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp)
+ Diễn biến (thân bài)
+ Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài: HS 1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất, HS 2 đọc các câu hỏi trắc nghiệm.
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, suy nghĩ, làm bài vào VBT
- Mời 3-4 HS thi làm đúng, nhanh. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
c- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn KC vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiêt TLV tới (Viết bài văn kể chuyện) bằng cách đọc trước các đề văn .
 .
 Địa lí
Tiết 22 : CHâu âu
I - MỤC TIấU : 
Học xong bài này, HS:- Dựa vào lược đồ , bản đồ để nhận biết , mô tả được vị trí địa lí , giới hạn của châu Âu , đọc tên một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu .
- Nắm được đặc điểm thiên nhiên châu Âu.
- Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bản đồ thế giới
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
A/ Kiểm tra bài cũ : 2HS nêu tên các nước láng giềng của Việt Nam.
B/ Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : GV dùng bản đồ giới thiệu
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lí , giới hạn 
Bước 1:HS làm việc với hình 1 và bảng số liệu về diện tích của các châu lục ở bài 17 ; để trả lời các câu hỏi trong bài : Về vị trí địa lí , giới hạn, diện tích châu Âu .
Bước 2 : - Gọi một số HS trả lời trước lớp .
	 - Một số lên bảng chỉ bản đồ
 - GV kết luận .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên 
Bước 1: HS quan sát hình 1 trong SGK ( theo nhóm 2em) thảo luận theo yêu cầu của bài
 Bước 2: Cho các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét . GV kết luận .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu .
Bước 1: - Cho HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về DS châu Âu.
- Quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt giữa người dân châu Âu với người dân châu á.
Bước 2 : Một số HS nêu kết quả. HS nhận xét .
Bước 3: HS quan sát hình 4 . Kể tên những hoạt động SX được phản ánh qua tranh ảnh trong SGK . HS nhận xét . GV kết luận
C- Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .
Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009 
Toán
Tiết 110 : Thể tích của một hình
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Có biểu tượngvề thể tích của một hình.
- So sánh được thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bộ đồ dùng dạy học toán 5( Hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
III/ Các họat động dạy học
+ HĐ 1: Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
- GV : Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên mô hình khối hộp CN, LP và các hình vẽ trong SGK.
 -Gợi ý, nêu câu hỏi để HS hiểu :Thể tích một hình.
- HS: Quan sát trả lời câu hỏi của GV.Trả lời theo gợi ý.
 Nhắc lại các nội dung ( Như SGK).
- GV: Chốt kiến thức .
+HĐ2: Thực hành
*Bài 1: Củng cố khái niệm về thể tích và so sánh thể tích hai hình.
- GV: Tổ chức cho HS thực hiện xác định thể tích của từng hình thông qua “phép đếm”.
- HS trả lời kết quả.
*Bài 2: Tổ chức tương tự như bài 1
* Bài 3: Củng cố vững chắc khái niệm về thể tích của 1 hình.
- GV: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
-GV: Thực hiện tổ chức nhóm, giao nhiệm vụ, định thời gian, ban GK, kết quả đánh giá.
- HS : thực hiện trò chơi.
- GV: Kết luận kiến thức.
+HĐ3: Củng cố –dặn dò .
- Củng cố bài học.
- HD làm bài trong VBT.
 ..
Luyện câu và từ
Tiết 44 : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I- Mục tiêu 
1. HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
2. Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
II - Đồ dùng dạy – học
iii- Các hoạt động dạy – học
A-Kiểm tra bài cũ 
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép ĐK(GT)- KQ bằng QHT; làm lại BT1, 2 (tiết LTVC trước)
B- Bài mới : Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 1: Phần Nhận xét 
Bài tập 1:- Một HS đọc nội dung BT1.
HS làm việc độc lập, phát biểu ý kiến. Một HS làm bài trên bảng lớp. GV kết luận:
+ Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
+ Cách nối các vế câu ghép: Có hai vế câu đợc nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng
Bài tập 2- GV gợi ý, hướng dẫn HS tự đặt những câu ghép thể hiện quan hệ tương phản 
- HS đặt câu ghép vào VBT – mỗi em đặt 1 câu. 
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét nhanh; HS làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả. GV hướng dẫn lớp nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ 
- Một hai HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn SGK)
Hoạt động 3: Phần Luyện Tập 
 Bài tập 1:- Một HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp làm bài vào VBT. Hai HS làm bài trên bảng lớp hoặc bảng quay. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- GV mời 2 HS lên bảng lớp thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:- Cả lớp làm bài vào VBT
- GV mời 1 HS làm bài trên lớp, phân tích câu ghép (gạch 1 gạch dưới bộ phận C, 2 gạch dưới bộ phận V), chốt lại kết quả:
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào 
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu?(Đáng lẽ phải trả lời: Chủ ngữ của vế câu thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ của vế câu thứ hai là đang ở trong nhà giam.)
c- Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? cho người thân.
 Tập làm văn
Tiết 44 : Kể chuyện
(Kiểm tra viết)
I- Mục tiêu 
Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
II - Đồ dùng dạy – học
Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
iii- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài 
- Một HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên đề bài các em chọn
- GV giải đáp những thắc mắc của các em (nếu có)
Hoạt động 3. HS làm bài 
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23
 Thể dục
Tiết 44 : nhảy dây - di chuyển tung bắt bóng
I- Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 -3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. 
- Ôn bật cao, tập phối hợp chạy – nhảy - mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II- Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường. 
- Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để học sinh tập luyện. Chuẩn bị dụng cụ cho bài tập chạy – nhảy – mang vác. 
iiI- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Chơi trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”.
2/ Phần cơ bản : 
 Hoạt động 1: Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
Tập di chuyển ngang không bóng trước, sau đó mới tập di chuyển và tung bắt bóng theo nhóm 2 người. 
Hoạt động 2: Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Lần cuối có thể tổ chức thi nhảy vừa tình số lần, vừa tính thời gian xem ai nhảy được nhiều lần hơn. 
- Tập bật cao, chạy – mang vác : Các tổ tập theo khu vực đã quy định. 
* Thi bật nhảy cao theo cách với tay cao lên chạm vật chuẩn: 1 -2 lần. 
3/Phần kết thúc 
- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu tích cực. 
- Giáo viên giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Khoa học
Bài 44: sử dụng năng lượng gió
Và năng lượng nước chảy
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
	- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
	- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
II.Đồ dùng dạy – học
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
- Mô hình tua – bin hoặc bánh xe
- Hình trang 90, 91 SGK 
III. Hoạt động dạy – học
A-Kiểm tra bài cũ :- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
B- Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:
- Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
Từng nhóm trình bày kết qủa thảo luận chung cả lớp.
Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên
- Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Từng nhóm trình bày kết qủa thảo luận chung cả lớp.
Hoạt động 3: Thực hành “Làm quay tua-bin”
GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua – bin của mô hình “tua-bin nước” hoặc bánh xe nước.
 3- Củng cố, dặn dò : Về tự làm (tua pin nước) 

Tài liệu đính kèm:

  • docThiet ke bai day tuan 22 lop 5.doc