Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 14

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 14

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

TIẾT 27: CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu:

 -Đọc được bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật , thể hiện được tính cách nhân vật .

 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. Đồ dùng dạy học :

 Tranh minh hoạ sách giáo khoa

III.Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.

B.Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài:

 GV giới thiệu chủ điểm và yêu cầu của tiết học.

 

doc 45 trang Người đăng hang30 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
 Tiết 1: Chào cờ 
 Chung toàn trường 
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 27: Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu:
 -Đọc được bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật , thể hiện được tính cách nhân vật .
 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học :
 Tranh minh hoạ sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
 GV giới thiệu chủ điểm và yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
?Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
 GV kết hợp sửa lỗi phát âm từ khó
 Hướng dẫn đọc câu dài 
Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
 Giải nghĩa từ khó.
 Hướng dẫn giọng đọc 
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý:
?Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 
-Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
-Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
+Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện?
+Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c. Luyện đọc lại.
-Mời 4 HS đọc toàn bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật:
+Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
-Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
-Mời các nhóm thi đọc 
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
 Cả lớp đọc thầm
3 đoạn 
-Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho cháu!
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi nhé!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
-Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu
ý 1: Cuộc đối thoại giữa Pi- e và cụ bộ.
-Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở 
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
-Các nhân vật trong truyện đều là người tốt
í 2: Cuộc đối thoại giữa Pi- e và chị cụ bộ.
-ý nghĩa: Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người cú tấm lũng nhõn hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-HS luyện đọc trong nhóm 4.
-HS thi đọc.
 	3.Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Tiết 3: Toán
Tiết 66: chia một số tự nhiêncho một số tự nhiên mà 
mà thương tìm được là một số thập phân
I.Mục tiêu:
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. 
II.Đồ dùng dạy học :
 Giấy nháp 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
	2.Bài mới:
* Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 27 4
 30 6,75(m) 
 20
 0
-Cho HS nêu lại cách chia.
 Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
* Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,..ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện: 43,0 52
 1 40 0,82
 36
-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67.
 Luyện tập
*Bài 1 (68): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở
-GV nhận xét.
*Bài 2 (68): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài 3 (66)(giảm tải )
*Kết quả: 
 a. 2,4 5,75 24,5
 *Bài giải:
 Số vải để may một bộ quần áo là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 Số vải để may sáu bộ quần áo là:
 2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m
3.Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết14: Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
I.Mục tiêu: 
 *Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội .
 -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuooirtheer hiện sự ton trọng phụ nữ.
 - Tôn trọng sự quan tâm ,không phân biệt đối sử với chị em gáI , bạn gáI và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày .
 - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ , biết chăm sóc giúp dỡ chị em gái , bạn gáivà người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày
DGKN sống :- Kĩ năng tư duy phê phán ( Biết phê phán ,đánh giá những quan sai ,những hành vi ứng sử không phù hợp với phụ nữ ).
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với bà ,mẹ ,chị em gái ,cô giáo ,các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II.Đồ dùng dạy học :
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.
	2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	b.Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)
*Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV
-Thảo luận cả lớp:
+Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết?
+Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định.
-Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm.
-Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền.
-Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học
-Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH.
	Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiệ sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳnggiữa trẻ em gái và trẻ em trai.
*Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS làm việc cá nhân.
	-Mời một số HS trình bày.
	-GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
 + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.
	Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
	3.Củng cố - dặn dò :
 Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
 --------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 5: Chính tả (nghe - viết)
Tiết 14: chuỗi ngọc lam Phân biệt âm đầu tr/ ch ao/ au
I. Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 
-Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3, làm được BT2(a,b)
II. Đồ dùng daỵ học:
 Nội dung bài viết 
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
 HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe -viết:
- GV Đọc bài.
?Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 
?Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- HS theo dõi SGK.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là một
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (136):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+Nhóm 1: tranh-chanh ; trưng-chưng
+Nhóm 2: trúng-chúng ; trèo-chèo
+Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Thu bài chấm nhận xét.
*Ví dụ về lời giải:
a.tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua
b.con báo-báu vật ; tờ báo-kho báu 
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả.
3.Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 27: Ôn tập về từ loại
I.Mục tiêu:
 -Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1, nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2, tìm đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3, thực hiện được yêu cầu của BT4(a,b,c).
II. Đồ dùng dạy học:
	Nội dung bài dạy và phiếu các bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
 	A.Kiểm tra bài cũ: HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trình bày định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng.
-GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT chung, DT riêng, mời một HS đọc.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài tập.
Đại diện nhóm trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
-GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa DT riêng lên bảng, 
-Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
-Cho HS thi đọc thuộc quy tắc.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ.
-GV cho HS thi làm bài tập theo tổ , ghi kết quả vào giấy nháp
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng.
*Bài tập 4: ( HS khá giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm bài cá nhân
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
-Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên.
-Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
*Lời giải:
-Định nghĩa: SGV-Tr. 272
-VD: +Bế Văn Đàn, Phố Ràng,
 +Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha, 
*Lời giải:
 Các đại từ xưng h ... ): Nhẩm 
- HD HS tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào sgk.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
2 + 3 + 3 = 8; 2 + 2 + 4 = 8
- Yêu cầu một số HS nêu lại cách tính.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp ( bỏ b)
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt vấn đề và viết phép tính thích hợp.
- Quan sát và dựa vào tranh để viết.
 a. 6 + 2 = 8
 Giáo viên nhận xét sửa sai
4. Củng cố - dặn dò.
 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
- Một số em đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8
- Nhận xét chung giờ học - Liên hệ bài sau.
 kế hoạch dạy học lớp 5
	 Môn : Luyện từ và câu 
Tiết 27: Ôn tập về từ loại
I.Mục tiêu:
 -Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1, nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2, tìm đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3, thực hiện được yêu cầu của BT4(a,b,c).
II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn bảng lớn bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
 	A.Kiểm tra bài cũ: 
 ? Danh từ chung là gì?Danh từ chung là tên của một sự vật .
 VD : Kĩ sư ,bác sĩ ,con gà ,con chó , cây chuối ,,cây bút ,cái quạt ,con đường 
 ? Danh từ riêng Là gì? Danh từ riêng của một sự vật
 Danh từ riêng luôn được viết hoa 
 Giáo viên nhận xét cho điểm 
 B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ơ lớp 4 và lớp 5 các em đã học về 5 từ loại. Danh từ ,động từ ,tính từ , từ đơn ,từ phức . Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em ôn lại danh từ ,đại từ và và củng cố lại cách viết hoa danh từ riêng. 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc đoạn văn sau.Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 ?Danh từ chung là gì.
?Danh từ riêng là gì ?
 Mời một HS đọc.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài tập.
Đại diện nhóm trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét.
*GV củng cố lại thế nào là danh từ riêng ,danh từ chung 
Bài 2: ( Miệng )
Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
-GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa DT riêng lên bảng, 
-Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
-Cho HS thi đọc quy tắc.
* GV củng cố nội dung bài lại thế nào khi viết tên người , tên địa lí, tên riêng nước ngoài.
*Bài 3: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1
 Thi theo nhóm đôi đại diện lên bảng đọc kết quả 
-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ.
-GV cho HS thi làm bài tập theo tổ , ghi kết quả vào giấy nháp
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-Cả lớp và GV nhận xét, 
GV củng cố lại thế nào là đại từ xưng hô.
*Bài 4: ( 1 đọc yêu cầu bài )
-GV cho HS làm theo nhóm phiếu bài tập 
 - Nhóm 1 phần a
- Nhóm 2 phần b
- Nhóm 3 phần c
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên củng cố lại ví dụ ai làm gì ,ai thế nào ,Ai là gì ?
? Danh từ chung là gì?Danh từ chung là tên gọi chung của một sự vật.
 VD : Kĩ sư ,bác sĩ ,con gà ,con chó , cây chuối ,,cây bút ,cái quạt 
 ? Danh từ riêng Là gì? Danh từ riêng của một sự vật
 Danh từ riêng luôn được viết hoa 
 *Lời giải 
-Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên.
-Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
 - Khi viết tên người ,tên địa lí Việt Nam ,cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
Ví dụ: Xã Cao Phạ ,Huyện Mù Cang Chải.Giàng A Thông, 
 - Khi viết tên người ,tên địa lí nước ngoài ,ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó .Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
 Ví dụ: A- ri - ôn , Si - le, Pi - e
HS đọc yêu cầu bài. 
*Đại từ xưng hô: 
 -Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi ,chúng tôi ,mày ,chúng mày ,nó chúng nó ,...
- Bên cạnh các từ nói trên ,người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc ,tuổi tác,giới tính : Ông ,bà ,anh ,chị ,em ,cháu ,thầy ,bạn ,...
 Lời giải
 Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: 
 Chị, em ,tôi, chúng tôi 
 *Lời giải:
 a. Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?:
-Nguyên Danh từ/ quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
-Tôi Đại từ nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má.
b. Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?
 Một mùa xuân ( DT) mới / bắt đầu.
c. kiểu câu Ai là gì ?
Chị (đại từ) là chị gái của em nhé
3.Củng cố, dặn dò: 
 Giáo viên củng cố lại nội dung các từ loại hs nắm được nội dung bài học.
 Về nhà ôn lại nội dung bài các từ loại để giờ sau ôn tập về từ loại.
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
4.Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1
 - Chị ! - Nguyên quay sang tôi ,giọng nghẹn ngào. - Chị . Chị là chị gái của em nhé !
 Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má : 
 - Chị sẽ là chị của em mai mãi !
 Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má.Tôi chẳng buồn lau mặt nữa .
Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn ,tiếng hát khi xa ,khi gần chào mừng mùa xuân .Một năm mới bắt đầu.
a. Một danh từ hoặc đại từ ngữ làm chủ ngữ trong kiểu câu 
 Ai làm gì ?
-Nguyên Danh từ/ quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
-Tôi Đại từ nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má.
 - -------------------------------------------------------------------------------------
 2. Khi viết tên người ,tên địa lí Việt Nam ,cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
Ví dụ: Nguyễn Huệ ,Bế Văn Đàn ,Sông Hồng ,
 - Khi viết tên người ,tên địa lí nước ngoài ,ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó .Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
 Ví dụ: A- ri - ôn , Si - le, Pa - Ri Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam
 Ví dụ : Tây Ban Nha, Bắc Kinh.
3.Đại từ xưng hô: 
 -Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi ,chúng tôi ,mày ,chúng mày ,nó chúng nó ,...
- Bên cạnh các từ nói trên ,người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc ,tuổi tác,giới tính : Ông ,bà ,anh ,chị ,em ,cháu ,thầy ,bạn ,...
 Lời giải
 Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: 
 Chị, em ,tôi, chúng tôi 
 4.Lời giải:
 a. Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?:
-Nguyên Danh từ/ quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
-Tôi Đại từ nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má.
b. Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?
 Một mùa xuân ( DT) mới / bắt đầu.
c. kiểu câu Ai là gì ?
Chị (đại từ) là chị gái của em nhé
 1.Lời giải 
-Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên.
-Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
Trò chơi “Thăng bằng”
I/ Mục tiêu:
 -Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung, Yc chính sác 
 -Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 -Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
A.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
B.Phần cơ bản.
* Học động tác điều hoà 3-4 lần mỗi lần -GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
*Ôn7động tác: đã học
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác.
-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “Thăng bằng”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
C Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác hồi tĩnh
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định L
6-10 
phút
18-22 
phút
 2x8 nhịp.
 4-5 
phút
 Phương pháp tổ chức
 -ĐHNL.
 * * * * * * * *
 GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 Lần 1-2 GV điều khiển
 Lần 3-4 cán sự điều khiển
 -ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
 -ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
 Tiết 2: Thể dục
$28: bài thể dục phát triển chung 
Trò chơi “Thăng bằng”
I/ Mục tiêu
- .Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu thực hiện động táctương đối chính xácđộng tác.đúng nhịp hô
 -Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động và an toàn.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
A.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu 
giờ học.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
B.Phần cơ bản.
*Ônbài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác.
-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Thi xem tổ nào tập đúng và đẹp nhất.
*Trò chơi “Thăng bằng”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
C. Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác
 hồi tĩnh
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định L
6-10 
phút
18-22 
phút
4-5 
phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Tiết 5: Âm nhạc.
$14: Ôn tập 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca, Ước mơ
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.
 -Tập trình bày 2bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đối đáp đồng ca.
 II/ chuẩn bị.
 -SGK, nhạc cụ gõ.
 -Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bông hoa những bài ca.
-GV hát mẫu lại bài hát: “Những bông hoa những bài ca”
-GV dạy HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hátƯơc mơ
 “Tương tự HD như bài trên”
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
+Nhóm 1: Cùng nhau cầm taycác cô.
+Nhóm 2:Lời hát rộn rãđường phố
+Nhóm 1:Ngàn hoamặt trời
+Nhóm 2: Náo nứcyêu đời.
 “Tiếp tục cho hết bài”
-Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca 
-HS ôn bài hát Ước mơ
3.Phần kết thúc. -Hát lại bài hát: Những bông hoa những bài ca.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc