TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TIẾT45: PHÂN XỬ TÀI TèNH
I.Mục tiờu:
-Biết đọc được bài văn, giọng đọc phự hợp với tớnh cỏchcủa nhõn vật
-Hiểu được quan ỏn là người thụng minh, cú tài sử kiện ( TL được cỏc cõu hỏi trong sgk)
II.Đồ dựng dạy học:
Tranh minh hoạ trong sgk
III:Cỏc hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời cỏc cõu hỏi về bài .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nờu mục tiờu yờu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tỡm hiểu bài:
Tuần 23 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: chào cờ Chung toàn trường Tiết 2: Tập đọc Tiết45: Phân xử tài tình I.Mục tiêu: -Biết đọc được bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cáchcủa nhân vật -Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện ( TL được các câu hỏi trong sgk) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sgk III:Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - Bài chia làm mấy đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 GV kết hợp sửa lỗi từ khó HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 Giải nghĩa từ khó hiểu. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội. ?Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? ?Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? ?Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: ?Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? +Vì sao quan án lại dùng cách trên? Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc lại -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai. -Thi đọc đoạn. Bài chia làm 3 đoạn -Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. -Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. -Đoạn 3: phần còn lại. HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. +Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai +Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền ý 1:Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải. +Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở tronh chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc +Chọn phương án b. ý 2:Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. -HS nêu. ý nghĩa: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc lại. -HS thi đọc. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 3: Toán Tiết 111: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối I.Mục tiêu: -Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo. - Biết tên gọi,kí hiệu," độ lớn " của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. -Biết mối quan hệ giữa xăng- ti -mét khối và đề - xi -mét khối . -Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối, và đề-xi-mét khối. II.Đồ dùng dạy học Thước mét , thước dây III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Nội dung: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Kiến thức: Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: -GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? +1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? +1cm3 bằng bao nhiêu dm3? -GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3 +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. + 1 dm3 = 1000 cm3 + 1 cm3 = 1/ 1000 dm3 2.Luyện tập *Bài tập 1 (116): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (116): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng -Cả lớp và GV nhận xét. -HS nêu yêu cầu. -HS làm vào nháp -HS trình bày. *Kết quả: a.1000 cm3 ; 375000 cm3 5800 cm3 ; 800 cm3 b.(giảm tải) 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiết 4: Chính tả ( Nhớ –Viết ) Tiết 23 : Cao Bằng I.Mục tiêu: -Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. -Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người ,tên địa lí Việt Nam ( BT2,BT3) - GDMT: GV giúp HS hiểu được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật cao bằng : của cửa gió Tùng Chinh (đoạn thơ ở bài tập 3,từ đó có ý thức giữ gin bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II.Đồ dùng daỵ học: Bảng ghi các câu văn ở BT 2 III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên riêng như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 (48): Miệng - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. HS thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (48): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. MT: Em nào thế nào để bảo vệ quê hương em. Lời giải: a.Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b.Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c.Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Lời giải: -Viết sai: Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, pù xai. -Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức Tiết 23 : Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Biết tổ quốc em là VN, Tổ quốc em đang từng ngày thay đổi và ngày đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc VN. - Có ý thức học tập ,rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Yêu Tổ quốc Việt Nam. KNSống - Kĩ năng xác định giá trị ( yêuTổ quốc Việt Nam) - Kĩ năng tìm hiểu và xử lý thông tin về đất nước và con người Việt Nam. GMT:Một số di sản ( thiên nhiên )Thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long ,Phong Nha -Kẻ Bàng ,Nhà máy Thủy điện sơn La ,Nhà máy thủy điện Trị An,..... - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương đất nước. II.Đồ dùng daỵ học : Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK). *Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. *Cách tiến hành: -GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. -Các nhóm chuẩn bị. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 49. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: +Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN? +Nước ta còn có những khó khăn gì? +Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV – Trang 49 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK *Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh. -Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX. -GV kết luận: SGV – Trang 50. -HS đọc yêu cầu. -HS trình bày. 3. Củng cố dặn dò: Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết45: Ôn tập I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả nội dung ghi nhớ). - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân , chỉ kết quả và quan hệ từ , cặp quan hệ từ nối các vế câu. II.Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu ghép , thế nào là câu đơn B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: 2. Bài tập *Bài tập 1:( 33) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 4vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở -Chữa bài nhận xét *Bài tập 4: -Cho HS làm vào vở rồi chữa bài Lời giải: - Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, -Cặp quan hệ từ : vì nên ; bởi vì .. cho nên ; tại vì .. cho nên ; nhờ .. mà Lời giải: a. Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. Lời giải: a. Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. Lời giải: a. Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b. Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau : ------------------------------------------ Tiết 2: Toán Tiết 112: Mét khối I.Mục tiêu: -Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề -xi - mét khối, xăng - ti - mét khối. II.Đồ dùng dạy học : Thức kẻ , thước giây. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: 5 dm3 = ....... cm3 3 000cm3= ....... dm3 2.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. ... ảm và HTL. -Mỗi khổ thơ là một đoạn. -Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc +) Cảnh vất vả khi đi tuần đêm. -Tác giả muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì HP của trẻ thơ. +) Sự tận tuỵ, quên mình vì trẻ thơ của các CS. -Tình cảm: Xưng hô thân mật, dùng các từ yêu mến, lưu luyến ; hỏi thăm giấc ngủ có -Mong ước: Mai các cháu tung bay. +)Tình cảm những mong ước đối với các cháu -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm và HTL. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện từ và câu $46: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. -Biết tạo các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí của các vế câu. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2, 3 (48) tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và QHT trong câu. -Cho HS làm bài -Mời học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy. -Mời HS mang băng giấy lên dán và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 2.3.Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: -Câu ghép do 2 vế câu tạo thành. Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học C V Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm. C V -Chẳng những mà là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến *VD về lời giải: không nhữngmà ; không chỉ.mà; không phải chỉ.mà *Lời giải: V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái C V V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh C V *Lời giải: Các cặp QHT cần đIũn lần lượt là: không chỉmà không những mà ( chẳng nhữngmà) c) không chỉmà 3-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT Toán Tiết114: thể tích hình hộp chữ nhật I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. -Tự tìm ra được cách tính và công thức tính hình hộp chữ nhật. -Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 3 trang 118. 2-Nội dung: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài: -Tìm số HLP 1 cm3 xếp vào đầy hộp: +Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3? +Mười lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3? +Thể tích của HHCN là bao nhiêu cm3? b) Quy tắc: -Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế nào? c) Công thức: -Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của HHCN, V là thể tích của HHCN, thì V được tính như thế nào? Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (HLP1cm3) 10 lớp có: 320 x 10 = 3200 (HLP1cm3) V của HHCN là: 20 x 16 x 10 3200 (cm3) *Quy tắc: SGK (121) *Công thức: V = a x b x c 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (1121): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (121): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (121): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 180 cm3 0,825 m3 1/10 dm3 *Bài giải: Thể tích của HHCN lớn là: 8 x 5 x 12 = 480 (cm3) Thể tích của HHCN bé là: (15 – 8) x 5 x 6 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là: 480 + 210 = 690 (cm3) Đáp số: 690 (cm3) * Bài giải: Thể tích của hòn đá bằng thể tích của HHCN (phần nước dân lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là : 7 – 5 = 2 (cm) Thể tích của hòn đá là: 10 x 10 x 2 = 200 (cm3) Đáp số: 200 cm3. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiết 4: Địa lí $23: một số nước ở Châu Âu I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Sử dụng lược đồ nhận biết được vị trí địa lí,đặc đIểm lãnh thổ của liên bang nga, pháp. -Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ các nước châu Âu. -Một số ảnh về liên bang nga, pháp. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: A/ Liên bang Nga. 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm nhỏ) -GV cho HS kẻ bảng có 2 cột +Cột 1:Các yếu tố +Cột 2Đặc đIểm , sản phẩm chính -GV yêu cầu HS dựa vào tư liệu để điền vào bảng. -Mời đại diện nhóm trả lời -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thếgiới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế B/ Pháp. 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) -Cho HS sử dụng hình 1 trong SGK,xác định vị trí địa lí của nướcPháp. so sánh với Liên Bang Nga -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, Giáp biển có khí hậu ôn hoà. 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm nhỏ) -Bước 1: Cho HS đọc SGK trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -GV bổ sung và kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệpphát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng ,có ngành du lịch rất phát triển. -HS l àm việc theo nhóm nhỏ -Đại diện nhóm trả lời -HS trình bày. -HS nhận xét. -HS làm việc theo nhóm nhỏ -Đại diện HS trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: Âm nhạc: $23: ôn tập 2 bài hát: Tre ngà bên lăng bác, Hát mừng. I/ Mục tiêu: -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát Tre ngà bên Lăng Bác và Hát mừng.Trình bày bàI hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và vận động theo nhạc. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. -Một vài động tác phụ hoạ 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác” .2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Tre ngà bên lăng Bác” - Giới thiệu bài . -GV biểu diễn 1 lần. -GV cho HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo. *HD một số động tác phụ hoạ. -GV thực hiện mẫu -HD cho HS tập theo 2.2 HĐ2: Ôn tập bài hát “Hát mừng” -GV hướng dẫn ôn tập như bàI hát trên. .3Phần kết thúc: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS học hátlại một lần. Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa. - HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo. Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà x x x x Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa. x x x x -HS hát và múa phụ hoạ cho bài hát. -HS hát lại cả 2 bàI hát trên ? Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2007 Tiết 2: Tập làm văn $46: Trả bài văn kể chuyện I/ Mục tiêu: - Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3đề đã cho. - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình : +Chữ viết, cách trình bày đẹp: -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. -Dặn Tiết 5: HĐNG Phần 1: Đánh giá các hoạt động trong tuần 1, Chuyên cần: Các em đi học tương đối đều , tỉ lệ chuyên cần đạt 85 - 90% 2,Học tập : cCác em đã có ý thức trong học tập Đạo đức: ngoan ngoãn lễ phép 4,LĐVS: - Lao động khu vực đã qui định - Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng 5, Tham gia mọi hoạt động của nhà trường Phần 2: HĐNGLL Tên hoạt động: Học hát bài Tiến lên Đoàn viên 1, Yêu cầu giáo dục: - Kiến thức: Học hát bài Tiến lên Đoàn viên - Kĩ năng:Thuộc lời ca và kết hợp vận động phụ hoạ - Giáo dục : Yêu ca hát 2, Nội dung và hình thức hoạt động. Nội dung: Bài hát Tiến lên Đoàn viên Hình thức: Học hát cả lớp. 3, Phương tiện hoạt động: Lời bài hát Tiến lên đoàn viên 4, Diễn biến hoạt động: Chuẩn bị: Bài hát: Tiến lên Đoàn viên Tiến hành hoạt động : Học hát Tiến lên Đoàn viên Kết thúc hoạt động : HS thuộc bài hát 5, Đánh giá rút kinh nghiệm GVnhận xét tiết học HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: