TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 tiếng / phút , đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn dễ nhớ , hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn .
- Nắm được các kiểu cấu tạo để điền đúng bảng tổng kết ( BT2) .
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
- Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng của tiết 1.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
Tuần 28 Thứ hai ngày19 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: chào cờ Chung toàn trường Tiết 2: Tập đọc Tiết 55: Ôn tập giữa học kì II (tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 tiếng / phút , đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn dễ nhớ , hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn . - Nắm được các kiểu cấu tạo để điền đúng bảng tổng kết ( BT2) . II.Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III.Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. - Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng của tiết 1. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV đã viết bảng tổng kết sau: Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: +Câu đơn: 1 ví dụ +Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối 1 Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT câu ghép dùng cặp từ hô ứng 1 VD). -Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. -HS nối tiếp nhau trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. -HS làm bài sau đó trình bày. -Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 3: Toán Tiết 136: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết tính vận tốc , thời gian , quãng đường . - Biết đổi đơn vị đo thời gian II.Đồ dùng dạy học : Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2.Luyện tập: *Bài tập 1 (144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. - 1 Hs lên bảng làm -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3.4: (giảm tải chuẩn) HS đọc yêu cầu bài Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. HS nêu yêu cầu bài Bài giải Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 = 37,5 km/giờ. Đáp số: 37,5 km/ giờ. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ----------------------------------------- Tiết 4: Chính tả Tiết 28: Ôn tập (T2) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được các câu ghép , các từ ngữ được lặp lại , được thay thế trong đoạn văn (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau -Mời một HS nêu yêu cầu. -HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. -GV cho học sinh thảo luận theo nhóm , mỗi tổ một phần Gọi đại diện lên trình bày kết quả HS đọc nối tiếp kết quả -HS bổ sung -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. *VD về lời giải: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: ---------------------------------- Tiết 5: Đạo đức Tiết 28: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 1) I.Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này . - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta . II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh học nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài em yêu hòa bình . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK). *Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi: +Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ? -Mời một số HS trình bày. -GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV57. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK) *Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ *Cách tiến hành: -GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1. -Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo -GV mời một số HS giải thích lí do. -GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Hoạt động nối tiếp: -Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: --------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 55: Ôn tập ( T3) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được câu ghép,các từ ngữ được lặp lại,được thay thế trong đoạn văn bài tập 2 II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. Bài tập 2: -Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. ?Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt). ?Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? (những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG với QH.) ?Tìm các câu ghép trong bài văn. ( có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.) -Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép : 1.Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo. 2. Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, // nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 3. Làng mạc / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về. +Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu bài + Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất. + Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3). 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 2: Toán Tiết137: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết tính vận tốc , quãng đường , thời gian . - Biết giải bài toán chuyển động , ngược chiều trong cùng một thời gian . II.Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2.Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. Luyện tập: Bài tập 1 (144): -Mời 1 HS đọc BT 1a: +Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? +Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm. -HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3,4 (145): (giảm tải ) *Bài giải: a. Sau mỗi giờ cả hai ô tô xe máy đi được là: 54 + 36 = 90 (km) Sau 180 : 90 = 2 giờ Thì hai xe đi hết quãng đường AB từ hai chiều ngược nhau. Đáp số: 2 giờ b. Sau mỗi giờ, cả 2 ô tô đi được là : 42 + 50 = 92 ( km) Thời gian để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 giờ Đáp số : 3 giờ Bài giải: Thời gian đi của ca nô đi hết quãng đường AB là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km) 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. --------------------------------- Tiết 3: Khoa học Tiết 55: sự sinh sản của động vật I.Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc cho học sinh đọc to rõ ràng ,chính xác - Kể tên được một số động vật đẻ trứng và con Tăng cường TV cho Hs qua mục kênh chữ Sgk II. Đồ dùng dạy học: -Hình trang 112, 113 SGK. -Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b. Luyện đọc : Hs nối tiếp nhau luyện đọc kênh chữ Sgk c. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân. Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK. -Bước 2: Làm việc cả lớp -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào? +Tinh trùng họăc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc giống nào? +Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? +Nêu kết qu ... học: Nội dung bài III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Bài tập 2: -Mời 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài. -GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào. -Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ , làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Lời giải: a. Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2) b. Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1. c. Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị. - nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. -chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. -chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học- Liên hệ bài sau: Tiết 5: thể dục ( giáo viên bộ môn dạy ) Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 56: Kiểm tra đọc ( Đề kiểm tra do tổ chuyên môn nhà trường ra ) Tiết 2: Toán Tiết 139: Ôn tập về số tự nhiên I.Mục tiêu: Biết đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9 II.Đồ dùng dạy học Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9. 2.Luyện tập: Bài tập 1 (147): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào SGK. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 : ( Bỏ cột 2) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: (giảm tải) *Bài tập 5 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: Các số cần điền lần lượt là: a. 1000 ; 799 ; 66 666 b. 100 ; 998 ; 1000 ; 2998 c. 81 ; 301 ; 1999 * Kết quả: 1000 > 997 53796 < 53800 6987 217689 7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100 -HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5; -HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 3: Khoa học Tiết 56: sự sinh sản của côn trùng I.Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc cho học sinh đọc đúng âm lượng cường độ nội dung bài. Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng II.Đồ dùng dạy học: -Hình trang 114, 115 SGK. -Sưu tầm tranh, ảnh những côn trùng III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b. Luyện đọc : Hs nối tiếp nhau luyện đọc kênh chữ Sgk c. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản củacôn trùng *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân. Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 114 SGK. -Bước 2: Làm việc cả lớp -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: - Sự sinh sản của côn trùng được chia làm mấy giai đoạn ? +GV kết luận: SGV trang 178. -HS đọc SGK - Hs thảo luận trả lời Hoạt động 2: Quan sát *Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của côn trùng *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo cặp 2 HS cùng quan sát các hình trang 115 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau nghe . -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày +Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những côn trùng khác - Lớp cùng Gv nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: --------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật Tiết 28 : Tập vẽ mẫu có hai vật mẫu I.Mục tiêu: - Hiểu đặc điểm ,hình dáng , màu sắc của mẫu - Biết cách vẽ mẫu có hai đồ vật - Vẽ được hình và đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc màu . II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị mẫu có hai hoặc ba vật mẫu. - Bài vẽ của học sinh lớp trước. - Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu. III.Các hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét: +Sự giống và khác nhau của một số đồ vật như chai,l ọ, bìnhb, phích? +Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?. * Hoạt động 2: Cách vẽ. - Giáo viên gợi ý cách vẽ. +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu. + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu. + Vẽ phác hình bằng nét thẳng. + Hoàn chỉnh hình. -Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen: +Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt. +Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt. -Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. - Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên. Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ +Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân, đáy -Độ đậm nhạt khác nhau. * Hoạt động 3: thực hành. Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt. -GV nhận xét bài vẽ của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng -HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. ------------------------------- Tiết 5: thể dục ( giáo viên bộ môn dạy ) --------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn Kiểm tra định kỳ lần 3 ( Viết) ( Đề KT do tổ chuyên môn nhà trường ra) Tiết 2 : Toán Tiết 140: Ôn tập về phân số I.Mục tiêu - Biết xác định phân số bằng trực giác , biết rút gọn quy đồng mẫu số , so sánh các phân số không cùng mẫu số. II. Đồ dùng dạy học Các hình được chia theo số phần III.Hoạt động dạy học chủ yếu Kiểm tra bài cũ Bài mới GV giới thiệu về ôn tập phân số GV hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây Bài 2: Rút gọn các phân số Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số - Gv và cả lớp nhận xét chữa bài < > = Bài 4: Hs đọc yêu cầu bài a. Hình 1: Hình 2: Hình 3: Hình 4: b.Hình 1: Hình 2: Hình 3: Hình 4: Hs đọc yêu cầu bài ; ; ; HS đọc yêu cầu bài - Hs làm vào vở . a. 3 và 2 b. 5 và 11 4 5 12 36 b. 5 , , 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 3: Địa lí Tiết 28: Ôn tập các nước láng giềng Việt Nam I.Mục tiêu: * Rèn kỹ năng đọc từ khó trong bài. -Dựa vào lược đồ bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam - pu - chia , Lào , Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này . - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nèn kinh tế Cam -pu- chia và Lào . + Lào không giáp biển , địa lí phần lớn là núi và cao nguyên , Cam -pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo . + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo , cao su , hồ tiêu , đường thốt nốt , đánh bắt nhiều cá nước ngọt : Lào sản xuất quế , cánh kiến và gỗ và lúa gạo . - Biết trung quốc có số dân đông nhất thế giới , nên kinh tế đang phát triẻn mạnh với nhiều nghành công nghiệp hiện đại . II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên III.Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài: B.Bài mới: 1. Luyện đọc : HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. 2.Tìm hiểu bài : Cam-pu-chia: ?Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu A, giáp những nước nào? ?Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia? Lào: ?Lào thuộc khu vực nào của châu A, giáp những nước nào? ?Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào? ?Trung Quốc có diện tích và số dân NTN? ?Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc? +Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào, Thái Lan. +Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ; Các ngành SX chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. +Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Mi-an-ma, Thái Lan. +Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo. +TQ có diện tích lớn, số dân đông nhất TG. +TQ là nước láng giềng phía Bắc nước ta. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 4 : Kĩ thuật Tiết 28: lắp máy bay trực thăng ( T2) I.Mục tiêu: -Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. -Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học. Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng a. Chọn chi tiết: -Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào lắp hộp. -GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: -Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. -Cho HS thực hành lắp. -GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm -Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. -Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm -GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 5: Sinh hoạt chung trong tuần 28 I. Nhận xét chung trong tuần: 1.Chuyên cần: Các em đi học tương đối đều và đầy đủ nhưng vẫn còn một số em hay nghỉ học như : Duy trì tỉ lệ thường xuyên chuyên cần trong tuần đạt 90 - 92%. 2.Đạo đức: Các em ngoan ngoãn lễ phép vâng lời thầy cô giáo lễ phép với mọi người. 3.Học tập : Đã có ý thức trong học tập xong chưa cao trước khi đến lớp chưa chịu học bài ,và làm bài tập. Song bên cạnh đó vẫn còn một số em còn làm việc riêng trong lớp chưa chú ý bài. 4. Lao động vệ sinh: - Lao động theo khu vực đã quy định trước lớp học và khu vực sân trường. - Vệ sinh cá nhân quần áo, đầu tóc, chân, tay,tương đối sạch sẽ. 5. Tham gia mọi hoạt động của nhà trường. II. Phương hướng tuần tới : - Duy trì tốt công tác số lượng - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân ,quần áo gọn gàng , bảo quản sách vở ---------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: