Tiết 3: Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực luyện đọc
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Hình trong SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của bài đọc, thẻ từ.
Tuần 34 Ngày soạn : ngày 7 tháng 5 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011 Tiết 3: Tập đọc Lớp học trên đường I.Mục tiêu 1.Kiến thức:Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực luyện đọc II.Đồ dùng dạy- học Hình trong SGK, bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của bài đọc, thẻ từ. III.Hoạt động dạy-học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài – dùng tranh b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -HD đọc- theo dõi, uốn nắn cách đọc ( chú ý giọng kể nhẹ nhàng, phân biệt lời nhân vật.) -Y/ cầu luyện đọc theo nhóm -Nhận xét -GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài *Tìm hiểu bài -HD đọc, nêu câu hỏi HD HS tìm hiểu bài : +Câu 1: Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? +Câu 2: Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? +Câu 3: Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học +Câu 4: Qua câu truyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? -Chốt ý, giúp HS hiểu rõ nội dung ý nghĩa của bài -Liên hệ, mở rộng d.HD đọc diễn cảm -HD đọc diễn cảm đoạn cuối 4.Củng cố - Hệ thống kiến thức- Giáo dục, mở rộng 5. Dặn dò: - Giao nhiệm vụ -Hát, báo cáo sĩ số -Đọc và trả lời câu hỏi bài Sang năm con lên bảy - Nghe – quan sát -1HS giỏi đọc toàn bài, 1 HS đọc xuất xứ -Đọc nối tiếp từng đoạn- luyện phát âm -Đọc nối tiếp lần 2, hiểu từ mới (Phần chú giải) -Luyện đọc theo cặp, các nhóm thi đọc -1-2 HS đọc lại toàn bộ bài -Nghe -Đọc thầm đoạn có nội dung cần trả lời, thảo luận, phát biểu ý kiến: +Rê- mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống +học trò là Rê-mi và chú chó Ca- pi, sách là những miếng gỗ nhỏ, lớp học ở trên đường đi +(HS đọc thầm lại truyện và trả lời) +Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành/ người lớn cần quan tâm chăm sóc trẻ em -Phát biểu- đọc nội dung chính: +Bài đọc ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi- ta- li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé Rê- mi -3HS nối tiếp đọc diễn cảm cả bài -Thi đọc diễn cảm - Nhận xét -Nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. -Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Nừu trái đất thiếu trẻ con Tiết 4: Toán Luyện tập i. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về chuyển động đều. 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập ứng dụng 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức luyện tập thực hành II. đồ dùng dạy, học Bảng phụ. III. hoạt động dạy, học 1 Tổ chức lớp. 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Luyện tập: *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 Dành cho HS khá giỏi -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố - GV nhận xét giờ học, - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. 5. Dặn dò: - Giao nhiệm vụ - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. *Bài giải: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà đến bến xe là: 15 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 giờ Đ/S: a) 48 km/giờ; b)7,5 km; c)1,2giờ. *Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Ôtô đến B trước xe máy khoảng thời gian 3 -1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. *Bài giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 - 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ ; 36 km/giờ. - Về nhà thực hiện trọng VBT Tiết 6: Đạo đức Các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh ở tuyên quang ( T) I.MỤC TIấU : 1. Kiến thức: Hiểu biết cỏc di tớch lịch sử và danh lam thắng cảnh của Tuyờn Quang 2. Kĩ năng: Cú những việc làm thiết thực bảo vệ giữ gỡn danh lam thắng cảnh của địa phương 3. Thỏi độ: Tự hào về truyền thống lịch sử cũng như vẻ đẹp của quờ hương Tuyờn Quang II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh anh về cỏc di tớch lịch sử và danh lam thắng cảnh của Tuyờn Quang - Phiếu thảo luận III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Tổ chức 2.Bài cũ 3.Bài mới a) Giới thiệu bài b.Hoạt động1 : Thảo luận nhúm - Cho HS quan sỏt tranh ảnh về cỏc khu di tớch lịch sử đó được xếp hạng + Nờu những việc làm để bảo vệ và giữ gỡn danh lam, thắng cảnh ở địa phương - Nhận xột, chốt lại Hoạt động 2 : Xử lớ tỡnh huống - Y /c thảo luận nhúm - Phỏt phiếu, y/c HS thảo luận, ghi vào phiếu. + Tỡm cỏc cỏch xử lớ tỡnh huống Tỡnh huống 1 : Khi đi thăm quần thể Động Tiờn, cỏc bạn bảo nhau lấy nhũ đỏ trong động về làm đồ chơi. Em sẽ khuyờn cỏc bạn thế nào ? Tỡnh huống 2 : Khi đi thăm quan cõy đa Tõn Trào, bạn Hựng muốn trốo lờn cõy. Em sẽ ứng xử thế nào ? - Nhận xột, chốt lại 4. Củng cố - Hệ thống kiến thức - Giỏo dục. mở rộng 5. Dặn dũ - Dặn HS về nhà tỡm hiểu thờm về cỏc khu di tớch lịch sử và danh lam thắng cảnh của Tuyờn Quang. - Hỏt - Nghe -Làm việc theo nhúm - HS quan sỏt - Kể tờn cỏc việc làm và ghi vào bảng nhúm: + Khụng chăn thả gia sỳc ở nơi cú danh lam thắng cảnh và DTLS + Khụng bẻ cảh hỏi hoa + Tớch cực tham gia trồng cõy xanh + Truyờn truyền vận động mọi người cựng bảo vệ và giữ gỡn. + Tụn trọng nội quy khu di tớch . - Đại diện nhúm trỡnh bày - Nghe -Làm việc theo nhúm + Thảo luận - Em sẽ ngăn cỏc bạn khụng cho lấy nhũ đỏ, vỡ làm như vậy sẽ mất đi vẻ đẹp tự nhiờn của hang động - Em sẽ khụng đồng ý với ý định của bạn và nhắc nhở bạn phải tụn trọng quy định của khu di tớch. -Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày - Cỏc nhúm bổ sung - Nghe – ghi nhớ nhiệm vụ Tiết 7: Khoa học tác động của con người đến môi trường đất I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp, thoái hoá 2. Kĩ năng: Nêu được tác hại của việc đất bị suy thoái 3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy - học - Hình trang 136, 137 – SGK - VBT III.Hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới *Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học *Hoạt động 1 -HD thực hiện: +Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát các hình trang 136, 137trả lời các câu hỏi: .Hình 1 và 2 cho biết con gười sử dụng đất trồng vào việc gì? .Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? -Yêu cầu HS liên hệ thực tế -Kết luận *Hoạt động 2 -Nêu mục tiêu -HD thực hiện: +Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất +Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất -Kết luận về nguyên nhân và hậu quả của việc đất đai bị thu hẹp và suy thoái. 4.Củng cố - Hệ thống lại bài. 5. Dặn dò - Dặn HS về xem bài -Hát -Nêu hậu quả của việc phá rừng -Nghe *Quan sát và thảo luận -HS làm việc nhóm 4, thảo luận và trình bày : .(HS trình bày theo từng hình trong SGK) .Do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở -HS liên hệ bằng cách nêu VD *Đàm thoại cả lớp +Môi trường đất bị ô nhiễm, đất đai bị thoái hoá -Nhận xét, bổ sung -HS liên hệ bản thân về ý thức bảo vệ môi trường đất -Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: ngày 8 tháng 5 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. 2. Kĩ năng : Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. 3. Thái độ : tự giác, tích cực luyện tập thực hành II/ Đồ dùng dạy học Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập, VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1 Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. 3- Dạy bài mới: a.-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b,Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (155): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. -Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV chốt lại lời giải đúng *Bài tập 3 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 4 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố -GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà học bài. - Nghe *Lời giải: a) quyền lợi, nhân quyền. b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. *Lời giải: Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. *Lời giải: a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - Về nhà ôn bài và xem bài sau Tiết 3: Chính tả ( nghe viết ) Trong lời mẹ hát I .Mục tiêu 1. Kiến thức: Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan , tổ chức 2. Kĩ năng: Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Trong lời mẹ hát 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết đúng chính tả II. Đồ dùng dạy- học Vở BT Tiếng Việt III. Hoạt đông dạy – học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới a Giới thiệu bài: b.HD chính tả *Bài 1: Nghe –viết -Đọc bài viết (SGK tr.58) -Hỏi: Nội dung bài thơ nói lên điều gì? -HD cách trình bày, chú ý cách viết các từ dễ sai chính tả. -Đọc chậm rãi mỗi câu 2 lượt cho HS viết bài -Đọc soát bài -Chấm điểm 1 số bài, nhận xét. c.HD làm bài tập *Bài 2: Chép lại tên các cơ quan tổ chức trong đoạn văn. Tên các cơ quan tổ chức ấy được viết như thế nào? -Nêu yêu cầu -Gọi HS chữa bài - Nhận xét, kết luận cách viết đúng 4.Củng cố -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Dặn dò HS -Hát, b ... hình thang là: (150 + 250) 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000 m2 = 2 ha Đáp số: 2 ha. Bài giải: Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là: 45 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 – 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều. - Về nhà xem lại bài, ôn tập các kiến thức liên quan đã học. Tiết 6: Chính tả( Nhớ viết ) Sang năm con lên bảy I. Mục tiêu: -Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy. 1.Kiến thức: Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - GDHS ý thức rèn luyện chữ viết II. Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong bài tập 1. II. đồ dùng dạy, học. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS nhớ - viết : - Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. - Cho HS nhẩm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,.. - HS nhớ lại – tự viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. * Luyện tập. * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: +Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. +Viết lại các tên ấy cho đúng. HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - HS làm bài phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 4-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết và xem lại những lỗi mình hay viết sai Nghe. - Cả lớp theo dõi. - Cho HS nhẩm lại bài. - HS viết bảng con. - HS viết bài, sau đó tự soát bài. *Lời giải: -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Bộ Y tế -Bộ Giáo dục và Đào tạo. -Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội -Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Tiết 7: Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu III/ Các hoạt động dạy-học: 1- Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầucủa tiết học. b- Nhận xét về kết quả làm bài của HS. *) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số HS diễn đạt tốt. +Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. *) Thông báo điểm. - Hướng dẫn HS chữa bài: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình *) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi -HS đọc lại bài của mình, tự chữa. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. Ngày soạn : ngày 11 tháng 5 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.. III/ Các hoạt động dạy-học: 1 Tổ chức lớp. 2 Bài cũ 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b- Nhận xét về kết quả làm bài của HS: *) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số HS diễn đạt tốt. +Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. * Hướng dẫn HS chữa bài: + Hướng dẫn chữa lỗi chung: + Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. + GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hát Nghe. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS chữa lỗi. -HS đọc lại bài của mình, tự chữa. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. Tiết 2: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố các kiến thức về phép tính nhân, chia ; - Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - GDHS yờu thớch mụn học II đồ dùng dạy, học. - Bảng phụ II/Các hoạt động dạy học 1-Tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: *Bài tập 1 (176): - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (176): - 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. - HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (176): - 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: Dành cho HS khỏ giỏi - 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Nghe. *Kết quả: a) 23 905; 830 450; 746 028 b) ; ; c) 4,7; 2,5; 61,4 *VD: 0,12 X = 6 X = 6 : 0,12 X = 50 *Bài giải: Số đường cửa hàng bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 35 = 840 (kg) Số đường cửa hàng bán trong ngày thứ 2 là: 240 : 100 40 = 960 (kg) Số đường cửa hàng bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số đường cửa hàng bán trong ngày thứ 3 là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. *Bài giải: Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên 1 800 000 đồng tương ứng với số phần trăm là: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Số tiền vốn để mua hoa quả đó là: 1800000 : 120 100 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng. Tiết 3: Khoa học Một số biện pháp bảo vệ môI trường I.Mục tiêu 1.Kiến thức:.Xác định được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng, gđ 2.Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường 3. GD ý thức bảo vệ môi trường sống, gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh II.Đồ dùng dạy - học Hình trang 140, 141 – SGK; tranh ảnh minh hoạ về bảo vệ môi trường (HS sưu tầm) III.Hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới *Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học *Hoạt động 1 -HD thực hiện: +Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát các hình trang 138, 139 +Mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây: quốc gia, cộng đồng, môi trường? -Kết luận:Bảo vệu môi trường không phải là việc riêng của quốc gia, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường. *Hoạt động 2 -Nêu mục tiêu -HD thực hiện: +Yêu cầu các nhóm sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về bảo vệ môi truờng trên bảng nhóm và thuyết trình về các hình ảnh của nhóm mình -Đánh giá kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt 4.Củng cố – dặn dò HS -Hát -Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước -Nghe *Quan sát -HS làm việc cá nhân: quan sát hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào (Hình 1- b; hình 2- a; hình 3 – e; hình 4 – c; hình 5 – d ) -HS phát biểu -Nghe, bổ sung ý kiến *Triển lãm -HS làm việc nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét, bổ sung -HS liên hệ bản thân về ý thức bảo vệ môi trường -Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Kĩ thuật LẮP GHẫP Mễ HèNH TỰ CHỌN ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: 1.Kiến thức: Chọn các chi tiết và hiểu cấu tạo mô hình mình lựa chọn - Lắp được mụ hỡnh đó chọn. - Tự hào về mụ hỡnh mỡnh đó lắp được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lắp sẵn 2 mụ hỡnh gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: “Lắp mụ hỡnh tự chọn (tiết 1)” - Gọi HS nờu lại quy trỡnh lắp: Lắp mỏy bay và băng chuyền” - GV nhận xột. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Lắp mụ hỡnh tự chọn (tiết 2, 3). b- Bài giảng: Hoạt động 3: HS thực hành lắp mỏy bay và băng chuyền. a- Chọn chi tiết. GV phỏt bộ lắp ghộp. - Yờu cầu HS chọn cỏc chi tiết ra nắp hộp. - GV cho HS tiến hành lắp. b- Lắp từng bộ phận. - GV theo dừi giỳp đỡ HS lắp cho đỳng. - Sau khi cỏc nhúm hoàn thành cỏc bộ phận cho HS tiến hành 2 mụ hỡnh. Hoạt động 4: Đỏnh giỏ sản phẩm. Cỏc nhúm trỡnh bày sản phẩm. - Cho HS trỡnh bày sản phẩm lắp rỏp - GV nhận xột, đỏnh giỏ. 4- Củng cố, dặn dũ: - Gọi HS nờu lại quy trỡnh lắp. - Nhận xột thỏi độ học tập của HS. - Hỏt vui. - 2 HS nờu. - HS chọn chi tiết và tiến hành lắp ghộp mỏy bay và băng chuyền. - HS cỏc nhúm tiến hành rỏp cỏc bộ phận với nhau để hoàn thành sản phẩm. Tiết 6: HĐTT Sinh hoạt đội
Tài liệu đính kèm: