Luyện tập tả người
( Tả hoạt động)
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn.
-Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ.
-Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một bạn nhỏ
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-vở bài tập Tiếng việt.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 16 Soạn 19/12/08 Giảng 22/12/08 Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008 HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện tập tả người ( Tả hoạt động) I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn. -Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ. -Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một bạn nhỏ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -vở bài tập Tiếng việt. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu lại cấu tạo bài văn tả người 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi đề bài b-Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài. - GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập tiếng việt - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng Bài tập 2 -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. -GV hướng dẫn học sinh làm bài -GV nhắc HS chú ý: +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết. -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. Bài tập 3: - Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ . - Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét. - GV ghi lại những ý chính trong dàn ý , mời 1 HS đọc. - GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật. - Cho HS lập dàn ý vào vở bài tập tiếng việt. - Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả. Bài tập 4: - Mời 1 HS yêu cầu của bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV nhắc HS chú ý: +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. +Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 3- 4 học sinh đọc - Lớp nhận xét - Học sinh ghi bài Lời giải: a)-Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi. -Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy. -Đoạn 3: Phần còn lại. b)-Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường. -Đoạn 2: Tả kết quả làm việc của bác Tâm. -Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất - HS đọc, những HS khác theo dõi SGK. - HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -HS đọc. -HS bình chọn. - Mời một HS đọc yêu cầu trong vở bài tập -HS nghe. -HS xem lại kết quả quan sát. -Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. Soạn 22/12/08 Giảng 25/12/08 Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008 HƯỚNG DẪN TOÁN: Luyện tập về tỉ số phần trăm, giải toán về tỉ số phần trăm. I- MỤC TIÊU: Giúp HS: Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm). - Luyện kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. II- ĐỒ DÙNG - Vở bài tập toán II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài b-Luyện tập: Bài tập 1(Vở bài tập toán trang 91): Viết theo mẫu - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét củng cố cách đọc, viết tỉ số phần trăm. Bài tập 2 (Vở BTT trang 91): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. Bài tập 4 (Vở BTT trang 91): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài tập 1 (Vở BTT trang 92): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 4 HS lên bảng chưa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (Vở BTT trang 92): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn: - Cho HS làm vào vở.Mời1 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (Vở BTT trang 93): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm cách giải: - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài tập 4 (Vở BTT trang 93): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: - Cho HS tính nhẩm. - Chữa bài bằng cách cho HS chơi trò chơi đố bạn. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương những người thắng cuộc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Học sinh ghi bài -HS viết vào bảng con. - Mẫu 1,5127 = 151,27 % a) 0,37 = 37 % b) 0,2324 = 23,24 % c) 1,282 = 128,2 % - Học sinh đọc các tỉ số % đã viết *Kết quả: a) 8 : 40 = 0,2 = 20 % b) 40 : 8 = 5 = 50 % c) 9,25 : 25 = 0,37 = 37% Bài giải: Tỉ số phần trăm của số HS thích tập bơi và số HS cả lớp là: 24 : 32 = 75% Đáp số: 75% Bài giải: a) 17% + 18,2 % = 35,2 % b) 60,2 % - 30,2 % = 30 % c) 18,1 % 5 = 90,5 % d) 53 % : 4 = 13,25 % a) Thôn Đông đã thực hiện được 108 % KH và đã vượt mức 8 % KH cả năm b) Thôn Bắc đã thực hiện được 84,37 % kế hoạch cả năm Bài giải a) Tiền bán bằng số phần trăm tiền vốn là: 1 720 000 : 1 600 000 = 107,5 % b) Số tiền vốn là 100%, trong tiền bán người đó lãi số phần trăm là 107,5 % - 100% = 7,5 % Đáp số: a) 107,5 % b) 7,5 % Khoanh vào A Soạn 23/12/08 Giảng 26/12/08 Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008 HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Tổng kết vốn từ. Luyện viết chữ hoa: a, n, m, p, b, r I-MỤC TIÊU: - Giúp HS thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.Biết vận dụng các từ ngữ tìm được trong nói và viết về con người. - Luyện kĩ năng viết các chữ hoa a, n, m, p, b, r theo đúng quy định. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở BT tiếng việt III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét cho điểm 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1(Vở BT tiếng việt): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2 (156): - Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu. - GV nhắc HS: +Đọc thầm lại bài văn. +Trả lời lần lượt theo các câu hỏi. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tiết 3: Luyện viết GV cho học sinh quan sát và đọc các mẫu chữ hoa a, n, m, p, b, r - GV viết mẫu cho HS nhận xét cách viết: các chữ này đều cao 2,5 li - Hướng dẫn viết bảng, sửa lỗi cho học sinh. - Cho học sinh viết bài vào vở GV nhắc học sinh chú ý cách đưa bút, điểm đặt bút dừng bút. Mỗi chữ cái viết 2 dòng. - GV quan sát giúp đỡ nhắc nhở HS viết đúng cỡ chữ, quy trình viết. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. -HS nêu thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa - Học sinh ghi bài *VD về lời giải : Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, nhân từ, nhân đức Bất nhân, độc ác, bạc ác, Trung thực Thành thật, thật thà, chân thật,... Dối trá, gian dối, lừa lọc, Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ, Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, Lười biếng, lười nhác, *Lời giải: Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ Trung thực, thẳng thắn - Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay Chăm chỉ - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làmkhông làm chân tay nó bứt dứt. - Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, Giản dị Chấm không đua đòi ăn mặc Chấm mộc như hòn đất. Giàu tình cảm, dễ xúc động Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt. - Học sinh đọc các chữ giáo vien viết trên bảng. - HS đọc các chữ cái đó - Học sinh viết bảng con: mỗi chữ viết 2 lần - Học sinh viết bài vào vở ô li TUẦN 17 Soạn 26/12/08 Giảng 29/12/08 Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008 HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện giải toán về tỉ số phần trăm I- MỤC TIÊU: Giúp HS Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm: -Tính tỉ số phần trăm của hai số. -Tính một số phần trăm của một số. -Tính một số biết một số phần trăm của nó. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách tính 3 dạng toán về tỉ số phần trăm 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học b- Thực hành: Bài tập 1 ( vở BTT trang 98): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (vở BTT trang 98): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (vở BTT trang 98): - Mời 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4 ( Vở BTT trang 99) - Mời 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó. - Cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Mời 1 HS nêu cách làm. Bài tập 1 (vở BTT trang 99): Tính - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (vở BTT trang 98): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài tập 3 (vở BTT trang 100): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (vở BTT trang 98): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách tính rồi khoanh bằng bút chì vào SGK. - Chữa bài. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - Học sinh nêu - Lớp nhận xét Bài giải: a) 21 : 25 = 0,84= 84% b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của người thứ nhất và số sản phẩm của cả 2 người là: 546 : 1200 = 0,455 0,455 = 45,5% Đáp số: 45,5% Bài giải: a) 2734 :100 = 9,18 ; 27:100 34 = 9,18 b) Số tiền lãi là: 5 000 000 :100 12 = 600 000 (đồng) Đáp số: 600 000 đồng. Bài giải: a) 49 100 : 35 = 140 ; hoặc 49 : 35 100 = 140 b) Số lít nước mắm của cửa hàng trước khi bán là: 123,5 100 : 9,5 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít a b tỉ số phần trăm của a và b 36.96 42 88% 5,13 19 27% 324 675 48% - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. *Kết quả: a) 10; b) 16,8; c) 9,35 Bài giải: a. (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2 = 53,9 : 4 + 45,64 = 13,475 + 45,64 = 59,115 b. 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2 = 21,56 : 9,8 – 0,177 = 2,2 – 0,177 = 2,023 Bài giải: a) Tỉ số phần trăm số thóc năm 2000 so với năm 1995 là: 8,5 : 8 = 106,25 % Số phần trăm tăng thêm là 126,25% – 100% = 6,25 % b) Năm 2005 thu được số thóc là: 8,5 106,25 % = 9,03125 (tấn) Đáp số: a)106,25% ; b) 9,03125 tấn *Kết quả: Khoanh vào d. Soạn 29/12/08 Giảng 2/1/09 Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2009 HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Ôn tập cuối học kì I I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố cho hs về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, ... - ôn lại các kiểu câu đã học - Biết lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở BT tiếng việt III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết 2- Bài mới: a- Ôn tập khái niệm về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, ... - GV cho học sinh nêu lại các khái niệm trên Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: Nắng, thức, đi, lớn, cười, đen, yêu Học sinh làm bài rồi chữa bài (nêu miệng) VD: Nắng – mưa; lớn- nhỏ.... Bài 2: Đặt câu có từ đồng âmsau a- đậu: b- đánh c- bò - Học sinh đặt câu vào vở -Gv cho HS lần lượt đọc câu mình đặt, lớp bổ xung chữa lỗi nếu có Bài tập 3: Thế nào là từ đồng nghĩa, tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: Gan dạ, chết, ăn, con gái - HS làm bài rồi chữa bài VD: Chết đồng nghĩa với : đã mất, hi sinh, toi ,mất mạng... *-Bài tập 3: điền những từ ngữ em biết vào bảng sau: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập. -Hướng dẫn HS hiểu: +Thế nào là sinh quyển? +Thế nào là thuỷ quyển? +Thế nào là khí quyển? -Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -GV quan sát hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại . *Lời giải: Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường không khí) Các sự vật trong môi trường Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau, cỏ, Sông suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch, Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu, Những hành động bảo vệ môi trường Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh cá bằng mìn, điện, chống săn bắt thú rừng, Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,. Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí, 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tài liệu đính kèm: