Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I Mục tiêu:
- Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhận xét.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Tranh luận, phân giải.
- Ý nghĩa: vấn đề tranh luận và khẳng định Người lao động là quý nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài Trước cổng trời và trả lời câu hỏi.
Tuần 9 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Cái gì quý nhất? I Mục tiêu: - Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhận xét. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Tranh luận, phân giải. - ý nghĩa: vấn đề tranh luận và khẳng định Người lao động là quý nhất. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài Trước cổng trời và trả lời câu hỏi.. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. - Theo Hùng; Quý; Nam cái gì quý nhất trên đời? - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? c) Luyện đọc diễn cảm. - HDHS luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên bao quát, nhận xét. Khen ngợi hs đọc diễn cảm tốt. - HS hs tìm hiểu ý nghĩa bài đọc. - 3 học sinh đọc nối tiếp; rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý nhưng chưa phải là quý nhất. - Còn nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua 1 cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài 1 lượt. - Học sinh luyện đọc diễn cảm phân vai, thi đọc trước lớp, bình chọn nhóm đọc hay. - Học sinh nêu ý nghĩa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Học sinh nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động: A.. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm và chữa bài tập. Bài 1: - Để viết được số thập phân ta làm gì trước? 35 m 23cm = 35m = 35,23m - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Giáo viên nêu bài mẫu. - Giáo viên chấm, chữa. Bài 3: - Yêu cầu học sinh tự làm. - Giáo viên bao quát, chữa bài. Bài 4: Học sinh thảo luận cặp. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nêu yêu cầu bài tập. - Viết số đo dưới dạng hỗn số. - 1 hs làm mẫu phần a. - Học sinh làm các phần còn lại. - Học sinh chữa bài, nêu cách làm. 51 dm 3 cm = 51,3 dm 14 m 7 cm = 14,07 m - Học sinh làm – trình bày. 315 cm = m 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm = m = 3,15 m. - Học sinh làm, trình bày. 3 km 245 m = 3,24 km 5 km 34 m = 5,034 km 307 m = 0,307 km - Học sinh thảo luận, trình bày. 12,44 m = 12 m 44 cm 3,45 km = 3450 m 7,4 dm = 7 dm 4 cm 34,3 km = 34300 m. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài. -------------------------------------------------------- Khoa học Thái độ đối với người nhiễm Hiv/aids I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 36, 37 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức - Giáo viên chuẩn bị bộ thẻ các hành vi, bảng để học sinh lên gắn vào bảng. - Giáo viên chia lớp thành 2 đội. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Học sinh xếp 2 hàng dọc trước bảng. - Học sinh lên gắn vào bảng các phiếu đúng với từng nội dung tương ứng. - Đội nào gắn xong đội đó thắng cuộc. - Dùng chung bơm kim tiêm. - Dùng chung dao cạo. - Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng. - Nghịch bơm tiêm đã sử dụng. - Truyền máu mà không biết rõ nguồn gốc máu. - Giáo viên đưa ra kết luận, bổ sung ý kiến. 3. Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. 4. Hoạt động 3: Quan sát thảo luận. - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Bơi ở bể bơi công cộng. - Bị muỗi đốt. - Cầm tay. - Ngồi học cùng bàn. - Khoác vai. - Dùng chung khăn tắm. - Mặc chung quần áo. - Uống chung li nước. - Ăn cùng mâm cơm. - 1 học sinh đóng vai bị nhiễm HIV; 4 học sinh khác thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV. - Học sinh quan sát hình trang 36, 37 (sgk) và trả lời các câu hỏi sgk. - Học sinh đọc lại. C. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, dặn hs về vận dụng bài học vào cuộc sống. -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bdhs: Luyện đọc: cái gì quý nhất? I Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài với giọng đọc phù hợp lời tranh luận của các nhân vất. - Hiểu các từ ngữ: quý báu, tranh luận, phân giải, II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép phần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài cái gì quý nhất? và trả lời câu hỏi. - GVnhận xét, cho điểm. B. Luyện đọc và cảm thụ nội dung bài.: a) Luyện đọc. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. đọc mẫu bài 1 lượt. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng, giải nghĩa từ khó . Giải nghĩa những từ khó - Giáo treo bảng phụ hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. - HD học sinh ôn lại nội dung bài qua các câu hỏi tìm hiểu bài. - Cho hs nêu nội dung bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - HS đọc toàn bài. - HS đọc diễn cảm và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc, thi đọc bài trước lớp. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - HS nêu ý kiến. - 2 HS nêu nội dung bài. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. Dặn hs về chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Toán Bdhs: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân, vận dụng giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 4 III. Các hoạt động: A.. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm lại BT1,2 tiết trước và trả lời câu hỏi của bài. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm và chữa bài tập. Bài 1: - HD hs tìm hiểu yêu cầu và làm bài. 15 m 30cm = 15 30/100m = 15,3m - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Cho hs làm vở, chữa bài. - Giáo viên chấm, chữa. Bài 4: - Cho hs làm vở, chữa bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm vở và chữa bài. 71 dm 5 cm = 71,5 dm 55 m 5 cm = 55,05 m - Học sinh làm – trình bày. 265 cm = 200 cm + 65 cm = 2 m 65 cm = 2 65/100 m = 2,65 m. - HS làm, chữa bài. 5,55 km = 5550 m 6,9 dm = 6 dm 9 cm C. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài. Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: thiên nhiên I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”: Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời. - Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các từ ngữ bài tập 1. - Một số tờ phiếu khổ to để làm bài tập 2. III. Các hoạt động lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh làm và chữa bài tập *Bài 1: - Theo dõi, hướng dẫn hs đọc. *Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào giấy. - Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày bài. + Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: + Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá. - Những từ ngữ khác tả bầu trời: Bài 3: - Cảnh đẹp có thể là 1 ngọn núi, cánh đồng, công viên, vườn cây, dòng sông, - Trong đoạn văn sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và bình chọn đoạn văn hay nhất. - Học sinh đọc nối tiếp bài Bầu trời mùa thu. - Cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp. - Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trăm ngàn nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/, - Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa xanh biếc/ cao hơn. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh viết 1 đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em đang ở. - Học sinh viết đoạn văn ngắn về 1 cảnh đẹp do học sinh tự chọn. - Học sinh đoạn văn của mình. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện các bài tập. -------------------------------------------------------------- Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng. - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn bảng đơn vị đo khối lượng. - Giáo viên gọi học sinh trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. 3. Luyện tập. Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2,3: Như BT1, - Gọi học sinh đọc kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Hướng dẫn tóm tắt: 1 con, 1ngày: 9 kg 6 con, 1ngày:kg. 6 con, 30 ngày:.tấn thịt? 1 tạ = tấn = 0,1 tấn. 1 kg = tấn = 0,001 tấn. 1 kg = tạ = 0,01 tạ. - Học sinh tự làm vở, nêu lời giải. a) 4 tấn 562 kg = 4 tấn = 4,562 tấn. b) 3 tấn 14 kg = 3 tấn = 3,014 tấn. c) 12 tấn 6 kg = 12 tấn = 1,006 tấn. d) 500 kg = tấn = 0,5 tấn. - Học sinh làm bài: Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn. Đáp số: 1,62 tấn. C. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét, cho điểm. hệ thống bài học, dặn hs về ôn tập bài học. ----------------------------------------------------------- Chính tả Nhớ- viết: tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhớ lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. - Trình bày lại đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Ôn lại viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/ l. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập ghi nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy học: A. KT bài cũ: - 3 Học sinh thi viết trên bảng các tiếng chứa vần uyên, uyết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nhớ viết: - Bài gồm mấy khổ thơ? - Trình bày các dòng như thế nào? - Những chữ nào phải viết hoa? - Viết tên đàn ba- la- lai- ca ntn? - Chấm 7 - 10 bài, nhận xét. 3. HDHS làm bài tập. Bà ... tay. b. Học động tác chân: - GV nêu tên động tác sau đó phân tích động tác. + N1: Nâng đùi trái lên cao, đồng thời hai tay đưa sang ngang rồi gập khuỷu tay, các ngón tay đặt trên mỏm vai. - Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng thay đổi chân. c. Ôn ba động tác thể dục đẫ học. - Cho HS ôn lại 3 động tác thể dục đẫ học 2 lần. d. Chơi trò chơi “ dẫn bóng’’ - GV tổ choc cho HS tham trò chơi. 3. Phần kêt thúc: - Đứng vỗ tay và hát. - Nhắc lại nội dung của bài tập. - Chuâne bị bài sau. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ------------------------------------------------------------------ Kĩ thuật Luộc rau I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luọc rau. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Rau, xoong, đĩa, sổ, chậu, đũa nấu. Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu cách thực hiện công việc chuẩn bị luộc rau. - Yêu cầu học sinh đọc SGK. - Nêu những công việc được thực hiện khi thực hiện luộc rau? - Các công việc cần chuẩn bị, sơ chế? - Giáo viên kết luận. 3. Tìm hiểu cách luộc rau - GV tổ chức cho HS thảo luận và làm trên phiếu học tập. - Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Gọi 1 – 2 học sinh lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - GV nêu lưu ý khi luộc rau: + Luộc rau bằng nước sôi. + Cho một chút muối. + Đun lửa to. - Đun nước sôi. - Nhặt rau, rửa sạch. - Cắt thái vừa ăn. . - Học sinh quan sát hình 3 – SGK, đọc mục 2 nêu cách luộc rau - Nhận xét cách thực hiện của bạn. - Lắng nghe và ghi nhớ. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Giúp đỡ công việc cho cha mẹ ở nhà. Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập khổ to. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Giáo viên nhấn mạnh một số từ trọng tâm. - Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời. + Học sinh thảo luận và trình bày. Nhân vật ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng Đất Nước Không khí ánh sáng Cây cần đất nhất. Cây cần nước nhất. Cây cần không khí nhất. Cây cần ánh sáng nhất. Đất có chất màu nuôi cây. Nước vận chuyển chất màu. Cây sống không thể thiếu không khí. Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh. - Học sinh đóng vai các nhân vật g tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình. * Kết luận: Cây xanh cần tất cả đất, nước, không khí và ánh sáng. Thiếu yếu tố nào cũng không được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời. Bài 2: - Giáo viên gạch chân ý trọng tâm, bài và hướng dẫn, giải nghĩa 2 câu ca dao. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 và trả lời. - Học sinh nhập vai 2 nhân vật: trắng và đen. + Học sinh tranh luận và trình bày ý kiến của mình. + Lớp nghe và nhận xét. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà viết đoạn văn chưa đạt và chuẩn bị tuần sau. ------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Củng cố cách so sánh hai số thập phân. - Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. HS học sinh làm và chữa bài tập: *Bài tập 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) 60,1 < 59,99 b) 6,25 = 6 + + c) 189 > 18,9 d) 9,89 < 9,9 - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. * Bài tập 2: Tìm chữ số x biết: 5,6x8 < 5,618 A. x = 3 B. x = 2 C. x = 1 D. x = 0 - Giáo viên nhận xét. *Bài tập 3: Dãy số thập phân nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn. A. 8,697; 8,769; 8,976; 8,967 B. 9,697; 9,769; 9,796; 9,976 C. 13,097; 13,079; 13,907; 13,709 D. 45,326; 45,336; 43,999; 46,73 - Giáo viên gọi học sinh chữa bài. - Nhận xét, chấm điểm. - Học sinh làm bài trên phiếu. - Chữa bài, giải thích cách so sánh. - Học sinh làm bài cá nhân. So sánh từng chữ số ở từng hàng của hai số thập phân, nhận thấy x ở hàng phần trăm của số thập phân 5,6x8; 5,618 có hàng phần trăm là 1. Vậy số bé hơn 1 là 0 x = 0 - Học sinh làm bài theo cặp. - Chữa bài. - Nhận xét. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở. ------------------------------------------------ Đạo đức Tình bạn I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết bạn. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Tài liệu, phương tiện: III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Bài hát nói lên điều gì? - Lớp chúng ta có vui như vậy không? - Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? - Trẻ em có quyền két bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - KL: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện “Đôi bạn”. - Giáo viên đọc truyện. Kết luận: Bạn bè cần biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”, và trả lời câu hỏi. - Lớp thảo luận. - Học sinh đọc g đóng vai theo nội dung truyện. - Lớp nghe và trả lời trong sgk. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 2: (sgk) - Học sinh làm cá nhân g lên bảng trình bày. - Giáo viên kết luận về cách ửng xử, phù hợp trong mỗi tình huống. a) Chúc mừng bạn. b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. d) Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. e) Nhờ bạn bè hoặc bản thân. C. Củng cố- dặn dò: - HS nêu lại Ghi nhớ bài học tiết trước. - Nhận xét giờ học. Dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------------- Thể dục ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân I. mục tiêu: - Học trò chơi “ ai nhanh và ai khéo hơn’’. Y/c nắm được cách chơi. - Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phất triển chung. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c buổi tập. - Chạy chậm theo đội hình tự nhiên. - Đứng thành 3 hàng ngang sau đó khởi động các khớp cổ chân, cổ tay. - Chơi trò chơi: “ Đứng ngồi theo hiệu lệnh’’. 2. Phần cơ bản: a. Học trò chơi “ Ai nhanhvà khéo hơn’’ - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi. b. Ôn 3 động tác: vươn thở, tay và chân của bài thể dục phất triển chung. - Y/c HS ôn lại bài thể dục 4 lần. 3. Phần kết thúc: - HS tập tại chỗ làm một số động tác thả lỏng. - Nhắc lại nội dung bài học. - HS tập hợp, khởi động. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Học trò chơi và thực hiện chơi theo sự điều khiển của GV. - Ôn lại 3 động tác vừa học của bài. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Tập hợp, thả lỏng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ------------------------------------------------------------ Địa lý Các dân tộc – sự phân bố dân cư I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dựa và bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu được 1 số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. - Có ý thức tôn trọng, đoạn kết các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt Nam. - Biểu đồ mật độ dân số Việt Nam. III. Các hoạt động lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm về dân số nước ta những năm gần đây? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bài. 2. Các dân tộc: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta? - Giáo viên nhận xét bổ sung. 3. Mật độ dân số: ? Mật độ dân số là gì? - Giáo viên lấy ví dụ để học sinh hiểu về mật độ dân số. ? Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới với 1 số nước châu á? 4. Phân bố dân cư: - Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Nước ta có 54 dân tộc. - Dân tộc Kinh có số dân đông nhất sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. - Dân tộc Mường, dân tộc Tày; dân tộc Tà-ôi; dân tộc Gia- rai. - Học sinh trình bày kết quả, học sinh khác bổ sung. - Học sinh đọc sgk để trả lời câu hỏi. - Là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. - Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc, cao hơn nhiều so với mật độ dân số Lào, Cam-pu-chia và mật độ dân số trunh bình của thế giới. - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằn ven biển và thưa thớt ở vùng núi. - 2 HS đọc bài học SGK C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: - HS hát đầu giờ, ổn định lớp. 2. Sinh hoạt. a) GV nhận xét chung 2 mặt: - Đạo đức - Văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn. - Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: