Giáo án trọn bộ lớp 5 - Tuần 19

Giáo án trọn bộ lớp 5 - Tuần 19

Môn: Tập đọc – Tiết CT: 37

Tên bài dạy: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I. MỤC TIÊU :

-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.

-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường, cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 20 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1162Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án trọn bộ lớp 5 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
Môn: Tập đọc – Tiết CT: 37
Tên bài dạy: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. MỤC TIÊU :
-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường, cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Người công dân, giới thiệu: Các bài đọc trong chủ điểm này sẽ giúp các em có hiểu biết về nghĩa vụ của người công dân tương lai.
Hoạt động 3: Luyện đọc
 - GV gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
 - GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch.
 - GV ghi bảng: phắc – tuya, Sa – xơ – lu Lô – ba, Phú Lãng Sa để cả lớp luyện đọc.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong phần trích vở kịch.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp.
 - GV gọi một, hai HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
 - Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
 - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
 - Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao?
Hoạt động 5: Đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn HS cách đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.
 - GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp đoạn 1.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - GV nhận xét, tổng kết.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học
 - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Người công dân.
 - Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
 - HS theo dõi trong SGK.
 - HS luyện đọc các từ khó.
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong phần trích vở kịch.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
 - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
 - “Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng anh có khi nào ghĩ đến đồng bào không?
 Vì anh với tôi  chúng ta là công dân nước Việt
 - Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành không nói đến chuyện đó.
 + Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại:
 Ÿ Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
 Ÿ Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba thì ờ anh là người nước nào?
 Ÿ Nhưng tôi không hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
 Ÿ vì đèn dầu ta không sáng bằng neon hoa kì
 + Giải thích: Vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau.
 - HS theo dõi.
 - 3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
 - HS luyện đọc theo cặp đoạn 1.
 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - HS nhắc lại nội dung của bài.
 - Chuẩn bị bài: Người công dân số Một (tiếp theo)
GHI CHÚ
Môn: Toán– Tiết CT: 91
Tên bài dạy: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
	Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các tấm bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
	- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình thang
 - GV nếu vấn đề: Tình diện tích hình thang ABCD đã cho.
 - GV hướng dẫn HS tìm trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM. Yêu cầu HS ghép lại thành hình tam giác.
 - Hướng dẫn HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
 - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
 - Giúp HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang.
 - Gọi một số HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT1
 - GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Cho 1 HS chữa bài trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giả đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT2
a) Gọi HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
b) GV yêu cầu HS nêu lại khái niệm hình thang vuông.
 - Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang vuông.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT3
 - Gọi HS đọc đề bài toán.
 - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đi giúp đỡ HS yếu.
 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV kết luận, chốt lại lời giả đúng.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS theo dõi để nắm được yêu cầu của bài.
 - HS tìm trung điểm M của cạnh BC, roi cắt rời hình tam giác ABM, ghép lại thành hình tam giác.
 - HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
 - HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
 - HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố cảu hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang.
 - Một số HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
 - 1 HS đọc đề bài toán.
 - 2 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS đọc đề bài 2a.
 - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - HS đổi vở cho nhau và kiểm tra chéo bài của nhau.
b) HS nêu lại khái niệm hình thang vuông.
 - HS nêu cách tính diện tích hình thang vuông.
 - 1HS lên bảng giải, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - Lớp nhận xét.
 - HS đọc đề bài toán.
 - HS nêu hướng giải bài toán.
 - 1HS lên bảng giải, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
Môn: Đạo Đức – Tiết CT: 19
Tên bài dạy: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em
 - Gọi HS đọc truyện Cây đa làng em.
 - GV phát phiếu cho các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
 - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 
 - GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.
Hoạt động 3: Làm bài tập 1
 - Gọi HS đọc nội dung BT1.
 - GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận để làm BT1.
 - GV quan sát, giúp đỡ HS thảo luận.
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương.
 - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
 - GV yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi:
 + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
 + Bạn đã làm được những gì để thể hiện tình yêu quê hương?
 - Gọi một số HS trình bày trước lớp.
 - GV kết luận và khen một số HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - 1HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 - HS nhận phiếu học tập và tiến hành thảo luận.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
 - HS theo dõi.
 - HS đọc nội dung BT1.
 - HS theo dõi để nắm được yêu cầu thảo luận 
 - HS thảo luận.
 - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS theo dõi và nhắc lại.
 - HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
 - HS thảo luận, trả lời.
 - Một số HS trình bày trước lớp.
 - HS theo dõi.
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài: Em yêu quê hương (T2)
GHI CHÚ
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
Môn: chính tả – Tiết CT: 37
Tên bài dạy: NHÀ YÊU NƯỚC 
NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. MỤC TIÊU :
-Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2, BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Phiếu học tập ghi sẵn nội dung BT2, BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Hoạt động 3: Viết chính tả
 - GV đọc bài chính tả 1 lượt.
 - Gọi 2 HS đọc lại bài.
 - GV hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì?
 - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: chài lưới, nổi day, khảng khái
 - GV đọc chính tả cho HS viết.
 - GV đọc chính cho HS soát lỗi.
 - GV chấm một số bài chính tả.
 - GV nhận xết + chấm điểm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT 2
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
 - GV cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã kể bảng tổng kết theo mẫu trong SGK + phát phiếu cho HS làm.
 - GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT3
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
 - Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2, 3.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học
 - HS theo dõi trong SGK.
 - 2 HS đọc đoạn chính tả.
 - HS nêu: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh, ông đã có một câu khảng khái, lưu danh muôn thuở.
 - HS luyện viết.
 - HS viết chính tả.
 - HS tự soát lỗi.
 - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, sửa lỗi.
 - HS đọc yêu cầu của BT 2.
 - 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ, HS còn lại làm vào phiếu.
 - Lớp nhận xét kết quả bài làm.
 - HS làm bài cá nhân.
 - Một số HS phát biểu ý kiến.
 - Lớp nhận xét.
 Chuẩn bị bài: Nghe- viết: Cánh cam lạc mẹ
GHI CHÚ
Môn: Toán– Tiết CT: 92
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	Biết tính diện tích hình thang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Phiếu học tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tịch hình thang.
 - GV nhận xét, chấm điểm HS.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
 ... eo dõi và sửa bài vào vở.
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS theo dõi để nắm chắc yêu cầu cuả bài.
 - 1-2 HS làm mẫu.
 - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bài trên phiếu.
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
 - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng, trình bày kết quả.
 - Cả lớp nhận xét, góp ý.
 - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
 - Chuẩn bị bài: ở rộng vốn từ: Nhân dân.
Môn: Địa lí – Tiết CT: 19
Tên bài dạy: CHÂU Á
I. MỤC TIÊU :
Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Au, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, An Độ Dương.
Nêu được vị trí giới hạn của châu Á.
Nêu dược một số đặc điểm địa hình, khí hậu của châu Á.
Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Quả địa cầu.
	- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 1. Vị trí địa lí và giới hạn
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và hỏi:
 + Cho biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới
 + Cho biết tên các châu lục mà châu Á tiếp giáp.
 + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tích của các châu lục khác.
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - GV kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có ba phía giáp biển và đại dương; có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
2. Đặc điểm tự nhiên
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 3, đọc phần chú giải.
 - Yêu cầu 2, 3 HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ. 
 - Cho HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên hình 3.
Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm kiểm tra lẫn nhau kết quả vừa làm ở trên.
 - Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm việc.
 - GV yêu cầu 1 – 2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
 - GV kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên.
Hoạt động 5: Làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS dựa vào hình 3, viết tên các các dãy núi, đồng bằng ra giấy.
 - Gọi HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép, GV sửa cách đọc của HS.
 - GV nhận xét ý kiến của HS và bổ sung các ý khái quát về tự nhiên châu Á.
 - GV kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
- Gọi HS đọc mục tóm tắt cuối bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 - HS quan sát hình 1 và trả lời:
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - HS theo dõi và nhắc lại.
 - HS quan sát hình 3, đọc phần chú giải.
 - 2, 3 HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ.
 - HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên hình 3, ghi kết quả vào phiếu học tập.
 - Các nhóm kiểm tra lẫn nhau kết quả vừa làm ở trên.
 - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm việc.
 - 1 – 2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
 - HS theo dõi và nhắc lại.
 - HS dựa vào hình 3, viết tên các các dãy núi, đồng bằng ra giấy.
 - HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép.
 - HS theo dõi và nhắc lại.
 - HS đọc mục tóm tắt cuối bài.
 - Chuẩn bị bài: Châu Á (tiếp theo).
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
Môn: Tập làm văn – Tiết CT: 38
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I. MỤC TIÊU :
Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK
Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một tờ giấy viết kiến thức đã học về hai kiểu kết bài.
	- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài trong văn tả cảnh.
 - GV nhận xét, chấm điểm HS.
Hoạt động 3: Giới thiệu bài
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT1
 - Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1.
 - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét, kết luận: đoạn MBa – kết bài theo kiểu không mở rộng. Đoạn MBb – kết bài theo kiểu mở rộng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT2
 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
 + Chọn đề văn để viết đoạn kết bài.
 + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn kết bài.
 + Viết đoạn kết bài cho đề văn đã chọn.
 - Gọi HS nói tên đề bài em chọn.
 - GV quan sát, nhắc nhở HS làm bài, phát phiếu cho 2HS làm bài.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết.
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét.
 - GV kêt luận, chấm điểm những đoạn văn hay.
 - GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng và trình bày kết quả.
 - GV phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong văn tả cảnh.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài trong văn tả cảnh.
 - 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1.
 - HS đọc lại đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
 - HS theo dõi.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS theo dõi để nắm được cách làm.
 - Một số HS nói tên đề bài em chọn.
 - 2HS làm bài trên phiếu, HS cả lớp làm bài vào vở.
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết.
 - Cả lớp nhận xét.
 - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng và trình bày kết quả.
 - HS theo dõi, hoàn thành các đoạn mở bài.
 - HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong văn tả cảnh.
 - Chuẩn bị bài: Tả người (Kiểm tra viết).
GHI CHÚ
Môn: Khoa học – Tiết CT: 38
Tên bài dạy: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU :
Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 78, 79; giá đỡ, ống nghiệm, nến; một ít đường kính trắng.
	- Giấy nháp, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS nêu định nghĩa dung dịch, cách tạo ra dung dịch và một số cách tách các chất trong dung dịch.
 - GV nhận xét, chấm điểm HS.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Hoạt động 3: Thí nghiệm
 - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo yêu cầu ở trang 78 SGK và ghi vào phiếu học tập.
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
 - GV yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi:
 + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
 + Sự biến đổi hóa học.
 - GV kết luận.
Hoạt động 4: Thảo luận
 - GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi:
 + Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
 + Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
 - GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại định nghĩa về sự biến đổi hóa học.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS nêu định nghĩa dung dịch, cách tạo ra dung dịch và một số cách tách các chất trong dung dịch.
 - Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo yêu cầu ở trang 78 SGK và ghi vào phiếu học tập.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
 - HS trả lời:
 - HS nhắc lại.
 - Các nhóm quan sát các hình trang 79 SGK và trả lời các câu hỏi:
 + Các ttrường hợp ở hình 2, 5, 6 là sự biến đổi hóa học.
 + Các ttrường hợp ở hình 3, 4, 7 là sự biến đổi lí học.
 - Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS theo dõi và nhắc lại.
 - HS nhắc lại định nghĩa về sự biến đổi hóa học.
 - Chuẩn bị bài: Sự biến đổi hóa học (T2).
GHI CHÚ
Môn: Toán– Tiết CT: 95
Tên bài dạy: CHU VI HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU :
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực teesveef chu vi hình tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS nhắc lại đặc điểm của bán kính và đường kính của hình tròn.
 - GV nhận xét, chấm điểm HS.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Hoạt động 3: Giới thiệu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 - GV dùng một hình tròn và giấy thiệu về chu vi hình tròn như SGK.
 - GV giới thiệu và ghi bảng quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn như SGK.
 - Gọi HS nhắc lại.
 - GV ghi bảng ví dụ 1 và ví dụ 2, yêu cầu HS áp dụng công thức để tính.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT1
- GV gọi HS đọc nội dung BT1.
 - Gọi 3HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV tổng kết, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT2
- GV gọi HS đọc nội dung BT2
 - Gọi 3HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV tổng kết, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT3
- GV gọi HS đọc nội dung BT3.
 - Gọi 1HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV tổng kết, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - GV gọi HS nhắc lại đặc điểm của bán kính và đường kính của hình tròn.
 - HS quan sát.
- HS theo dõi.
 - Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
 - HS áp dụng công thức tính chu vi hình tròn để làm VD1 và VD2.
 - HS đọc nội dung BT1.
 - 3HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS đọc nội dung BT2.
 - 3HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS đọc nội dung BT3.
 - 1HS lên bảng làm, HS cả lớp tự làm bài vào vở.
 - 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS nhắc lại quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
GHI CHÚ
SINH HOẠT TẬP THỂ
I/ MỤC TIÊU:
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Đánh giá các hoạt đông trong tuần:
1/ Cán sự lớp báo cáo:
2/ GV nhận xét:
B/ Kế hoạch tuần sau:
C/ Văn nghệ
TỔ TRƯỞNG DUYỆT – KÍ	BAN GIÁM HIỆU DUYỆT – KÍ	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc