Môn: Tập đọc – Tiết CT: 43
Tên bài dạy: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng thay đổi phù hợp lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011 Môn: Tập đọc – Tiết CT: 43 Tên bài dạy: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng thay đổi phù hợp lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Tiếng rao đêm, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, chấm điểm từng HS. Hoạt động 3: Giới thiệu bài Hoạt động 4: Luyện đọc - Gọi một HS khá, giỏi đọc thành tiếng toàn bài. - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Gọi một, hai HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 5: Tìm hiểu bài - Bài văn có những nhân vật nào? - Ông và bố Nhụ bàn với nhau việc gì? - Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì? - Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ. - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? Hoạt động 6: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. GV hướng dẫn điều chỉnh cách đọc cho mỗi em sau mỗi đoạn. - GV đọc diễn cảm đoạn 4, yêu cầu HS nêu giọng đọc, các từ cần nhấn giọng - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV tổng kết. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - HS đọc bài Tiếng rao đêm, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Một HS khá, giỏi đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Một, hai HS đọc lại toàn bài. - HS theo dõi. - Có một bạn nhỏ tên Nhụ, bố Nhụ, ông Nhụ. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được những mong ước bấy lâu của dân chài. - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, quan trọng nhường nào. - Nhụ đi sau đó cả nhà đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó ở chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. - 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - HS nêu giọng đọc, các từ cần nhấn giọng - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nhắc lại nội dung của bài. - Chuẩn bị bài: Cao Bằng. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 106 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần cảu hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét, chấm điểm HS. Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT1 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cho 2HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu sau thì sửa lại cho đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS nêu cách tính. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cho 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT3 - Gọi HS đọc đề bài toán. - Cho HS tự làm bài vào vở và nêu kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoat động 6: Củng cố – dặn dò - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS tự làm bài vào vở. 2HS lên bảng trình bày bài giải. - 2HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu sau thì sửa lại cho đúng. - HS sửa bài vào vở. - HS đọc đề bài toán. - HS nêu: tính tổng diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1HS nhận xét bài làm trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS chữa bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS nêu: câu a), d) đúng; câu b), c) sai. - HS chữa bài vào vở. - Chuẩn bị bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. GHI CHÚ Môn: Đạo đức – Tiết CT: 22 Tên bài dạy: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường) - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT2, SGK) - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lí các tình huống của bài tập 3. - Gọi đại diện các nhóm trình bày các xử lí của nhóm mình. - GV kết luận và khen các nhóm có cách xử lí thông minh, hay, hợp lí. - GV kết luận: Tán thành với ý kiến (a), (d); không tánh thành với các ý kiến (b), (c). Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ (BT4, SGK) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2, SGK. Yêu cầu HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu. - GV mời một số HS giải thích lí do, yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Các nhóm HS thảo luận để xử lí các tình huống của bài tập 2. - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. - HS bày tỏ thái độ bằng các giơ thẻ màu theo quy ước. - Một số HS giải thích lí do, các HS khác nhậ xét, bổ sung. - HS theo dõi. - Chuẩn bị bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam. GHI CHÚ Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011 Môn: Chính tả – Tiết CT: 22 Tên bài dạy: HÀ NỘI I. MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam, viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu ghi nội dung BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm lại BT2a, tiết Chính tả, tuần 21. - GV nhận xét, chấm điểm HS. Hoạt động 3: Giới thiệu bài Hoạt động 4: Viết chính tả - GV đọc bài chính tả 1 lượt. - Gọi 2 HS đọc lại bài. - GV hỏi: em hãy nêu nội dung bài thơ? - Cho HS luyện viết những từ ngữ viết hoa: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một Cột, Tây Hồ. - GV đọc chính tả cho HS viết. - GV đọc chính cho HS soát lỗi. - GV chấm một số bài chính tả. - GV nhận xết + chấm điểm. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS làm BT - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. - Cho HS tự làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Hoạt động 6: Hướng dẫn HS làm BT3 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. - Cho HS tự làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi tiếp sức để hoàn thành bài tập. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Hoạt động 7: Củng cố – dặn dò - Yêu cầu HS về nhà làm lại BT3. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - HS lên bảng làm lại BT2a, tiết Chính tả, tuần 21. - HS theo dõi trong SGK. - 2 HS đọc đoạn chính tả. - HS nêu: Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HS luyện viết. - HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, sửa lỗi. - HS đọc yêu cầu của BT 2. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - HS nêu kết quả. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu của BT 3. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - HS thi tiếp sức để hoàn thành bài tập. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - HS theo dõi. - Chuẩn bị bài: Nhớ- viết: Cao Bằng. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 107 Tên bài dạy: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hình thành cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - GV cho HS quan sát các mô hình trực quan, hỏi: Hình lập phương có đặc điểm gì khác với hình hộp chữ nhật? - GV nêu: Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm thế nào? - GV hỏi tiếp: muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta là thế nào? - GV nêu ví dụ trong SGK, gọi 1HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT1 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cho 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi HS nêu hướng giải bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cho 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Gọi HS nhắc kại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nêu: Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau. - HS nêu: Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. - Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta diện tích một mặt nhân với 6. - 1 HS trình bày bài giải trên bảng. - Cả lớp chữa bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài toán. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1HS nhận xét bài làm trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS chữa bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS nêu: ta lấy diện tích một mặt nhận với 5. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1HS nhận xét bài làm trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS chữa bài vào vở. - HS nhắc kại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - ... của BT1. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 7: Hướng dẫn làm BT2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc lại yêu cầu để HS nắm chắc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV mời 1HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét, góp ý. - GV kết luận. Hoạt động 8: Hướng dẫn làm BT3 - Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT3. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 9: Hướng dẫn làm BT4 - Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT3. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 10: Củng cố – dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép ĐK (GT) – KQ bằng QHT. - HS đọc nội dung của BT1. - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm các câu ghép có trong đoạn văn. - HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu BT2. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 3, 4 HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. - 1, 2 HS nhắc lại không nhìn sách. - 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - HS theo dõi và sửa bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS theo dõi để nắm chắc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 1HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT3. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - HS theo dõi và sửa bài vào vở. - 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT3. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - HS theo dõi và sửa bài vào vở. - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vồn từ: Trật tự – an ninh. GHI CHÚ Môn: Địa lí – Tiết CT: 22 Tên bài dạy: CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU : - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu: Nằm ở phía Tây Châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, đân cư và hoạt động sản xuất của Châu Âu: + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đò để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên,, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Thế giới. - Bản đồ Tự nhiên châu Âu. - Bản đồ các nước châu Âu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài 1. Vị trí địa lí, giới hạn Hoạt động3: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và đọc bảng số liệu, trả lời cau hỏi gợi ý trong bài. - GV Bổ sung: Châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á – Âu, chiếm gần hết phần Đông của bán cầu Bắc. - GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương. 2. Đặc điểm tự nhiên Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 và 2 SGK, tìm vị trí các ảnh ở hình 2 theo lí hiệu a, b, c, d trên lược đồ hình 1, và mô tả cho nhau nghe về quanh cảnh của mỗi địa điểm. - GV các nhóm HS trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, khái quát lại các ý chính. - GV kết luận: Châu Âu chủ yêu scó địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. 3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu Hoạt động 5: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17, quan sát hình 3, nêu nét khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4, nêu một số hoạt động sản xuất được phản ánh qua các hình. - GV kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò - Gọi HS đọc mục tóm tắt cuối bài. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nêu: Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc, phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phhía tây giáp Đại Tây Dương, phía nam giáp Địa Trung Hải, phía đông và đông nam giáp châu Á. - HS theo dõi và nhắc lại. - Các nhóm quan sát hình 1 và 2 SGK, tìm vị trí các ảnh ở hình 2 theo lí hiệu a, b, c, d trên lược đồ hình 1, và mô tả cho nhau nghe về quanh cảnh của mỗi địa điểm. - HS trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau. - HS theo dõi và nhắc lại. - HS nêu: Dân số châu Âu đứng thứ tư trên thế giới và thuộc chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu. - HS quan sát hình 4, nêu: Trồng cây lương thực, sản xuất máy móc, sản xuất ô tô, mĩ phẩm, dược phẩm - HS theo dõi và nhắc lại. - HS đọc mục tóm tắt cuối bài. - Chuẩn bị bài: Một số nước ở châu Âu. GHI CHÚ Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011 Môn: Tập làm văn – Tiết CT: 44 Tên bài dạy: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU : - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn chung - GV cho HS đọc đề kiểm tra trong SGK. - GV giao việc: Các em chọn một trong 3 đề, viết bài hoàn chỉnh cho đề đã chọn. - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. Hoạt động 3: HS làm bài - GV nhắc lại cách trình bày bài. - Quan sát, nhắc nhở HS chú ý làm bài. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò - GV thu bài của HS. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -1HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS theo dõi. - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - HS làm bài. - HS nộp bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập tả người. GHI CHÚ Môn: Khoa học – Tiết CT: 44 Tên bài dạy: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. MỤC TIÊU : - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh, ảnh về việc sử dụnănng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Giấy nháp, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trình bày về việc sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. - GV nhận xét, chấm điểm HS. Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hoạt động 3: Thảo luận về năng lượng gió - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo yêu cầu ghi ở phiếu học tập. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận như SGK. Hoạt động 4: Thảo luận về năng lượng nước chảy - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo yêu cầu ghi ở phiếu học tập. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận như SGK. Hoạt động 5: Thực hành “Làm quay tua-bin” - GV giới thiệu mô hình tua – bin nước. - GV HD HS đổ nước vào làm quay tua – bin. - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV nhận xét, tổng kết. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết cuối bài. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS trình bày về việc sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. - Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo yêu cầu ở vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - HS nhắc lại. - Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo yêu cầu ở vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - HS nhắc lại. - HS quan sát mô hình. - HS quan sát việc đổ nước vào làm quay tua – bin. - HS tiến hành thực hành. - HS đọc mục Bạn cần biết cuối bài. - Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng điện. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 110 Tên bài dạy: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 3: Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình - Gv tổ chức cho HS hoạt động (quan sát, nhận xét) trên các mô hình trực quan theo hình vẽ của các ví dụ của SGK. - GV đặt câu hỏi để HS tự nhận ra được kết luận như trong hình của SGK. - Gọi 1 vài HS nhắc lại kết luận đó. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT1 - GV gọi HS đọc nội dung BT1. - Cho HS quan sát, nhận xét các hình trong SGK. - GV gọi một số HS phát biểu ý kiến. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV tổng kết, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT2 - GV gọi HS đọc nội dung BT2. - Cho HS quan sát, nhận xét các hình trong SGK. - GV gọi một số HS phát biểu ý kiến. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV tổng kết, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 5: Hướng dẫn làm BT3 - GV tổ chức trò chơi thi xếp hình nhanh và được nhiều hình hộp chữ nhật nhất. - GV chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm 6 hình lập phương. - GV quan sát các nhóm thi xếp hình. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát các mô hình. - HS tự nêu được kết luận như trong hình của SGK. - HS theo dõi, nhắc lại. - HS đọc nội dung BT1. - HS HS quan sát, nhận xét các hình trong SGK. - Một số HS phát biểu ý kiến. - 1HS nhận xét bài làm của bạn. - HS tự chữa bài vào vở. - HS đọc nội dung BT2. - HS HS quan sát, nhận xét các hình trong SGK. - Một số HS phát biểu ý kiến. - 1HS nhận xét bài làm của bạn. - HS tự chữa bài vào vở. - HS theo dõi để biết cách chơi và luật chơi. - Các nhóm vào vị trí để chuẩn bị chơi trò chơi xếp hình. - Các nhóm tiến hành xếp hình thi. - HS theo dõi. - Chuẩn bị bài: Xăng-ti-mét khối. Đê-xi-mét khối. GHI CHÚ SINH HOẠT TẬP THỂ I/ MỤC TIÊU: II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Đánh giá các hoạt đông trong tuần: 1/ Cán sự lớp báo cáo: 2/ GV nhận xét: B/ Kế hoạch tuần sau: C/ Văn nghệ TỔ TRƯỞNG DUYỆT – KÍ BAN GIÁM HIỆU DUYỆT – KÍ
Tài liệu đính kèm: