Môn: Tập đọc – Tiết CT: 63
Tên bài dạy: ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU :
Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK + bảng phụ.
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Môn: Tập đọc – Tiết CT: 63 Tên bài dạy: ÚT VỊNH I. MỤC TIÊU : Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài đọc trong SGK + bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm Đọc thuộc bài Bầm ơi + trả lời câu hỏi 2.Bài mới GV giới thiệu bài HS lắng nghe HĐ 1: Cho HS đọc toàn bài: GV treo tranh minh họa và giới thiệu về tranh HĐ 2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp GV chia 4 đoạn Cho HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai HĐ 3: Cho HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ HS đọc theo cặp Cho HS đọc cả bài HĐ 4: GV đọc diễn cảm toàn bài 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS quan sát + lắng nghe HS đánh dấu trong SGK HS đọc đoạn nối tiếp HS đọc các từ ngữ khó HS đọc, giải nghĩa từ - HS đọc theo cặp HS lắng nghe Đoạn 1: Cho HS đọc to + đọc thầm + Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì? Đoạn 2: Cho HS đọc to + đọc thầm + Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ? + Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì? 1 HS đọc to, lớp lắng nghe HS trả lời 1 HS đọc to, lớp lắng nghe HS trả lời 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS trả lời HS trả lời Cho HS đọc diễn cảm Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc Cho HS thi đọc Nhận xét + khen những HS đọc hay 4 HS nối tiếp đọc Đọc theo hướng dẫn GV HS thi đọc Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau HS lắng nghe HS thực hiện GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 156 Tên bài dạy: LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU : Biết : Thực hành phép chia Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Tính : a. 8729 : 43 b. 470,04 : 1,2 c. : - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 2. Luyện tập: Bài 1/164: -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nêu lại cách làm. Bài 2/164: -Yêu cầu Hs trao đổi nhóm 4 làm bài. -Gọi lần lượt đại diện các nhóm nêu kết quả của phép tính nhẩm theo dãy. -Sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nêu cách chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01;chia nhẩm cho 0,25; 0,5 Bài 3/164: -Yêu cầu Hs nêu yêu cầu của bài và phân tích mẫu. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 4/164: -Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời. -Gọi Hs nêu kết quả. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến kích Hs nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 3. Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia số tự nhiên, số thập phân, phân số: cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. -Làm bài vào vở. -Nhận xét và nêu cách làm. -Trao đổi nhóm 4. -Đại diện nhóm nêu kết quả. -Nhận xét.Nêu cách chia nhẩm. -Nêu yêu cầu và phân tích mẫu. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề, suy nghĩ làm bài. -Nêu kết quả. -Nhận xét. Nêu cách tìm tỉ số phần trăm. -Trả lời. GHI CHÚ Môn: Đạo đức – Tiết CT: 32 Tên bài dạy: BAÛO VEÄ CAÙC COÂNG TRÌNH COÂNG COÄNG, DI TÍCH LÒCH SÖÛ, ÔÛ ÑÒA PHÖÔNG I. MỤC TIÊU : - Giúp học sinh hiểu các công trình công cộng, di tích lịch sử, rất cần cho cuộc sống con người, là những bằng chứng của một thời hào hùng, bất khuất của ông cha thuở trước, rất cần được giữ gìn và bảo vệ. - Học sinh có thái độ bảo vệ và gìn giữ các công trình công cộng, di tích lịch sử, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh về các công trình công cộng, di tích lịch sử có ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIO VIN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hệ thống hóa kiến thức đã học - GV phát phiếu cho từng học sinh, yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trong phiếu. - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xết, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành - GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi trong phiếu giao việc. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tổng kết. Hoạt động 4: Xử lí tình huống - GV phát cho mỗi nhóm một phiếu, yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu ý kiến để xử lí tình huống trong phiếu. - Mời đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lí tình huống. - GV yêu cầu các nhóm khác nêu câu hỏi cho nhóm lên đóng vai. - GV nhận xét, tổn kết. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. HS nhắc lại đầu bài. - HS hoàn thành các câu hỏi trong phiếu. - 1 số HS trình bày kết quả. - HS cả lớp nhận xết, bổ sung ý kiến. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong phiếu giao việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm thảo luận và nêu ý kiến để xử lí tình huống trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lí tình huống. - Các nhóm khác nêu câu hỏi cho nhóm lên đóng vai. GHI CHÚ Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Môn: Chính tả (nhớ – viết) – Tiết CT: 32 Tên bài dạy: BẦM ƠI I. MỤC TIÊU : -Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. -Làm được BT2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2 Bảng lớp viết tên các cơ quan, đơn vị ở BT3 (còn viết sai) (hoặc 3 tờ phiếu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm Viết tên các huy chương, danh hiệu do GV đọc 2.Giới thiệu bài GV giới thiệu bài HS lắng nghe HĐ 1: Hướng dẫn chính tả Cho HS đọc bài chính tả một lượt Cho HS đọc thuộc lòng 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơi Cho HS nhìn sách đọc thầm Cho HS viết vào nháp những từ ngữ khó HĐ 2: Cho HS viết chính tả HĐ 3: Chấm, chữa bài Đọc bài chính tả một lượt Chấm 5 ® 7 bài Nhận xét chung + cho điểm 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe + nhận xét HS đọc thầm HS viết nháp từ ngữ khó HS gấp SGK + nhớ viết 14 dòng đầu bài thơ HS tự soát lỗi Đổi vở cho nhau sửa lỗi HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT2: Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc bài Gắn bó với miền Nam GV giao việc Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 3 HS Cho HS trình bày kết quả Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT3: Cho HS đọc yêu cầu GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài. GV dán 3 phiếu BT lên bảng Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS lắng nghe HS làm bài HS trình bày Lớp nhận xét 1 HS đọc to, lớp lắng nghe HS lắng nghe HS làm bài Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị. HS lắng nghe HS thực hiện GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 157 Tên bài dạy: LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU : Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số Thực hiện các phép tính cộng, trừ tỉ số phần trăm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một lớp học có 12 Hs nữ và 15 Hs nam. Hỏi số Hs nữ bằng bao nhiêu phần trăm số Hs nam? - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 2. Luyện tập: Bài 1/165: -GV gọi Hs nêu yêu cầu đề và đọc phần chú ý. -GV hướng dẫn để Hs hiểu được cách viết tỉ số phần trăm và số thập phân (như SGK). -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chữa bài, cho Hs nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 2/165: -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs trình bày cách làm: Cộng trừ như với số thập phân, viết thêm ký hiệu % vào bên phải kết quả tìm được. Bài 3/165: -GV gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 4/165: -Yêu cầu Hs đọc đề. -Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải. Khuyến khích tìm các cách giải khác nhau. -Sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu Hs nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. -Nêu yêu cầu, đọc chú ý. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét, nêu cách tìm tỉ số phần trăm. -Làm bài vào vở. -Nhận xét, trình bày cách làm. -Đọc đề, nêu tóm tắt. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải. -Nhận xét. -Trả lời. GHI CHÚ Môn: Luyện từ và câu – Tiết CT: 63 Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU : -Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn.. -Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung 2 bức thư 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm Nêu 3 tác dụng của dấu phẩy + lấy ví dụ 2.Bài mới GV giới thiệu bài HS lắng nghe HĐ 1: Cho HS làm BT1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 2 câu a, b GV giao việc Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS Cho HS trình bày Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Cho HS làm BT2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS Cho HS trình bày Nhận xét + khen nhóm viết hay, đúng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS lắng nghe HS làm bài HS trình bày Lớp nhận xét 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Lắng nghe Làm bài Trình bày Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai chấm HS lắng nghe HS thực hiện GHI CHÚ Môn: Khoa học – Tiết CT: 63 Tên bài dạy: TAØI NGUYEÂN THIEÂN NHIEÂN I. MỤC TIÊU : Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Môi trường. Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: “Tài nguyên thiên nhiên”. v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”. Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi. Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằn ... xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhận xét chung - GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra. - HS đọc thầm lại đề 1 lần. - GV nhận xét kết quả bài làm: Ưu điểm: Về nội dung: Về hình thức trình bày: Hạn chế: - Thông báo điểm cụ thể của từng HS. - HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Chữa lỗi a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi - GV trả bài cho HS. - HS nhận bài. b) Hướng dẫn lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng lớp. - Một vài HS lên bảng lần lượt chữa lỗi. HS còn lại tự chữa lên nháp. - GV chữa trên bảng cho đúng. - Cả lớp trao đổi vè bài chữa trên bảng. - HS chép kết quả đúng vào vở. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn bài văn hay. - GV đọc những đoạn, bài văn hay. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra được cái hay, cái đẹp học tập. - GV chốt lại những ý hay cần học tập. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau. Môn: Toán – Tiết CT: 159 Tên bài dạy: OÂN TAÄP VEÀ TÍNH CHU VI, DIEÄN TÍCH MOÄT SOÁ HÌNH I. MỤC TIÊU : Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Một người đi xe máy từ Hà Nội lúc 7h15’ và đến Bắc Ninh lúc 9h. Dọc đường người đó nghỉ 15’. Vận tốc của xe máy là 25km/h. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Bắc Ninh. 2. Luyện tập: -GV treo bảng phụ có vẽ các hình theo thứ tự như SGK. -Yêu cầu Hs làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại công thức tính chu vi, diện tích các hình ở phiếu học tập. Gọi đại diện vài nhóm ghi kết quả vào bảng. -Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để Hs ôn tập và củng cố các công thức đó. Bài 1/166: -Yêu cầu Hs đọc đề và nêu tóm tắt. -Yêu cầu Hs làm bài theo cặp. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 2/167: -Gọi Hs đọc đề. -Dẫn dắt để Hs trình bày ý nghĩa của tỉ số 1 : 1000, cách tính số đo thực của mảnh đất. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 3/167: -GV gọi Hs đọc đề. -GV vẽ hình lên bảng. Hướng dẫn Hs từng bước từ nhận xét để giải bài toán: +Nhận xét và so sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích các hình tam giác. +Nhận xét và so sánh phần tô màu với diện tích hình tròn và hình vuông ABCD. +Cách tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích phần tô màu. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. Yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi, diện tích một số hình. -Theo dõi. -Thảo luận nhóm đôi. Ghi kết quả vào bảng. -Theo dõi, trả lời. -Đọc đề, nêu tóm tắt. -Làm bài. -Nhận xét. -Đọc đề. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Trả lời. GHI CHÚ Môn: Luyện từ và câu – Tiết CT: 64 Tên bài dạy: OÂN TAÄP VEÀ DAÁU CAÂU (DAÁU HAI CHAÁM) I. MỤC TIÊU : -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm -Biết sử dụng đúng dấu hai chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm Một tờ giấy viết lời giải BT2 Bút dạ + kẻ bảng nội dung để HS làm BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 3 HS Nhận xét + cho điểm Đọc đoạn văn và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy 2.Bài mới GV giới thiệu bài HS lắng nghe HĐ 1: Cho HS làm BT1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 GV nhắc lại yêu cầu của BT GV dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi sẵn nội dung cần nhớ về dấu hai chấm Cho HS làm bài + trình bày Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Cho HS làm BT2: (Cách tiến hành tương tự BT1) HĐ 3: Cho HS làm BT3: Cho HS đọc yêu cầu BT3 GV nhắc lại yêu cầu Cho 2 HS làm bài. GV dán 2 phiếu lên bảng Cho HS trình bày Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS lắng nghe HS đọc nội dung trên phiếu HS làm bài + trình bày Lớp nhận xét 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Lắng nghe Làm bài Trình bày Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng HS lắng nghe HS thực hiện GHI CHÚ Môn: Địa lí – Tiết CT: 31 Tên bài dạy: TÀI NGUYÊN VÀ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết: - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của huyện Đông Hải trên bản đồ. - Nhớ diện tích của Huyện Đông Hải. - Nêu được đặc điểm tự nhiên của huyện Đông Hải. - Nhận biết được đặc điểm dân cư và họat động kinh tế chủ yếu của huyện Đông Hải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS nêu diện tích và đặc điểm tự nhiên của tỉnh Bạc Liêu. - GV nhận xét, chấm điểm HS. Hoạt động 2: Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài. Hoạt động 3: - GV gọi HS nêu tài nguyên rừng và động thực vật của Bạc Liêu - GV nhận xét, tổng kết. Hoạt động 4: HS nêu các đơn vị hành chính - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Gọi HS nêu lại những ý chính của bài. - Dặn chẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nêu diện tích và đặc điểm tự nhiên của tỉnh Bạc Liêu. HS nhắc lại đầu bài. HS nêu tài nguyên rừng và động thực vật của Bạc Liêu - HS theo dõi và nhắc lại. - HS theo dõi và nhắc lại. - HS nêu lại những ý chính của bài. - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm. GHI CHÚ Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Môn: Tập làm văn – Tiết CT: 64 Tên bài dạy: KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU : HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; dùng từ đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước). Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV giới thiệu bài HS lắng nghe Hướng dẫn Cho HS đọc đề bài trong SGK GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. Các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác 1 HS đọc 4 đề HS xem lại dàn ý HS làm bài GV theo dõi HS làm bài GV thu bài khi hết giờ HS làm bài HS nộp bài Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau HS lắng nghe HS thực hiện GHI CHÚ Môn: Khoa học – Tiết CT: 64 Tên bài dạy: VAI TROØ CUÛA MOÂI TRÖÔØNG TÖÏ NHIEÂN ÑOÁI VÔÙI ÑÔØI SOÁNG CON NGÖÔØI I. MỤC TIÊU : Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Tài nguyên thiên nhiên. ® Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. 3.Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường? ® Giáo viên kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên liệu và nhiên liệu. Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người. v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. Phương pháp: Trò chơi. Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK. Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? v Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. 3. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”. Nhận xét tiết học. Học sinh trả lời câu hỏi Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 122, 123 SGK để phát hiện. Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm. Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người. Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,. Môn: Toán – Tiết CT: 160 Tên bài dạy: LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU : Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính chu vi khu vườn đó. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 2. Luyện tập: Bài 1/167: -Gọi Hs đọc đề và nêu tóm tắt. -Dẫn dắt để Hs nêu được ý nghĩa của tỉ lệ 1:1000, công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. -Yêu cầu Hs làm bài theo cặp. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 2/167: -Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt. -Gợi ý để Hs hiểu được muốn tính số thóc thu hoạch trên thửa ruộng cần tính được diện tích của thửa ruộng. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 3/167: -Gọi Hs đọc đề. -GV đặt câu hỏi dẫn dắt để Hs phát hiện được cách tính cạnh hình vuông dựa vào chu vi của nó. -Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm 4. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 4/167: -Yêu cầu Hs đọc đề. -Yêu cầu Hs nêu công thức tính diện tích hình thang và cách tìm chiều cao của hình thang khi biết kích thước của hai đáy . -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. Yêu cầu Hs nêu cách chu vi diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang. -Đọc đề, nêu tóm tắt. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài -Nhận xét. - Đọc đề, nêu tóm tắt. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Trả lời. -Làm bài nhóm 4 -Nhận xét. -Đọc đề. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Trả lời. GHI CHÚ SINH HOẠT TẬP THỂ I/ MỤC TIÊU: II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Đánh giá các hoạt đông trong tuần: 1/ Cán sự lớp báo cáo: 2/ GV nhận xét: B/ Kế hoạch tuần sau: C/ Văn nghệ TỔ TRƯỞNG DUYỆT – KÍ BAN GIÁM HIỆU DUYỆT – KÍ
Tài liệu đính kèm: