Môn: Tập đọc – Tiết CT: 65
Tên bài dạy: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc bài văn rõ ràng mạch lạc phù hợp với một văn bản luật.
Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Thứ hai ngày 02 tháng 05 năm 2011 Môn: Tập đọc – Tiết CT: 65 Tên bài dạy: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. MỤC TIÊU : - Biết đọc bài văn rõ ràng mạch lạc phù hợp với một văn bản luật. Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng những đoạn thơ tự chọn (hoặc cả bài thơ) Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: - Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu. Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó. Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từng câu hỏi. Điều 15, 16, 17: Cho HS đọc to + đọc thầm + Những điều luật nào trong bài nói lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. Điều 21: Cho HS đọc to + đọc thầm + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật? + Em đ thực hiện được những bổn phận gì? Cịn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện? v Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố (xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại đầu bài. Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK. VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,) 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS trả lời 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS trả lời HS trả lời - HS theo dõi. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 151 Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU : - Thuộc công thức tính diện tích thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK. Khối hình lập phương thể tích 1 dm3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Biết rằng trên thửa ruông đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60 kg thóc. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó? 2. Luyện tập: HĐ 1: Ôn tập và hệ thống các công thức tính diện tích thể tích một số hình. -GV treo bảng phụ có vẽ các hình theo như SGK. -Yêu cầu Hs làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại công thức vào nháp. Gọi đại diện vài nhóm ghi kết quả vào bảng. -Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để Hs ôn tập và củng cố các công thức tính diện tích, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. Bài 1/168: -Yêu cầu Hs đọc đề và nêu tóm tắt. -Hướng dẫn Hs tính diện tích cần quét vôi bằng cách: tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 2/168: -Gọi HS đọc đề. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. GV có thể mô tả bằng khối hình lập phương 1dm3 để HS hình dung và hiểu rõ bài toán. Bài 3/168: -GV gọi HS đọc đề. -GV dẫn dắt để HS hiểu lượng nước trong bể khi đầy chính là thể tích của bể. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ 3: Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi. - HS làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại công thức vào nháp. Đại diện vài nhóm ghi kết quả vào bảng. - HS nhắc lại công thức, quy tắc tính diện tích, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS đọc đề và nêu tóm tắt. - Học sinh giải + sửa bài. Giải Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN ( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 ) Diện tích trần nhà căn phòng HHCN 6 ´ 4,5 = 27 ( m2 ) Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN 84 +27 = 111 ( m2 ) Điện tích cần quét vôi 111 – 8,5 = 102,5 ( m2 ) Đáp số: 102,5 ( m2 ) HS đọc đề bài, nêu hướng giải. Giải Thể tích cái hộp đó: 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 ) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 ) Đáp số : 600 ( cm3 ) - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. Giải Thể tích bể nước HHCN 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) Bể đấy sau: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - HS nêu lại cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. GHI CHÚ Môn: Đạo đức – Tiết CT: 33 Tên bài dạy: KHÔNG NÓI TỤC CHỬI THỀ I. MỤC TIÊU : - Giúp học sinh hiểu nói tục chửi thề là mất lịch sự, không tôn trọng người khác, không thể hiện nếp sống văn minh, người có học thức. - Học sinh có thái độ không nói tục chửi thề và không đồng tình với những người nói tục chửi thề. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hệ thống hóa kiến thức đã học - GV phát phiếu cho từng học sinh, yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trong phiếu. - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xết, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành - GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi trong phiếu giao việc. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tổng kết. Hoạt động 4: Xử lí tình huống - GV phát cho mỗi nhóm một phiếu, yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu ý kiến để xử lí tình huống trong phiếu. - Mời đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lí tình huống. - GV yêu cầu các nhóm khác nêu câu hỏi cho nhóm lên đóng vai. - GV nhận xét, tổn kết. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. HS nhắc lại đầu bài. - HS hoàn thành các câu hỏi trong phiếu. - 1 số HS trình bày kết quả. - HS cả lớp nhận xết, bổ sung ý kiến. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong phiếu giao việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm thảo luận và nêu ý kiến để xử lí tình huống trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lí tình huống. - Các nhóm khác nêu câu hỏi cho nhóm lên đóng vai. - Chuẩn bị bài: Tự giác, chăm chỉ trong học tập. GHI CHÚ Thứ ba ngày 03 tháng 05 năm 2011 Môn: Chính tả – Tiết CT: 33 Tên bài dạy: TRONG LỜI MẸ HÁT I. MỤC TIÊU : - Nhớ -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng các cơ quan , tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: Bảng nhóm, bút lông. + HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. Nội dung bài thơ nói gì? Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Động não, Luyện tập, thực hành. Bài 2: Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ chức. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn? Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát 2, 3 học sinh ghi bảng. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 Học sinh đọc bài. - Học sinh nghe. Lớp đọc thầm bài thơ. Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. Học sinh nghe - viết. Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau. Hoạt động nhóm đôi, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. Lớp làm bài. Nhận xét Hoạt động lớp. Học sinh thi đua 2 dãy. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 152 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1/169 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Một cái hộp hình lập phương không có nắp cạnh 15cm. Tính thể tích cái hộp đó. Nếu sơn tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì phải sơn một diện tích bằng bao nhiêu cm2? - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 2. Luyện tập: HĐ 1: Hướng dẫn làm BT1 -Yêu cầu Hs tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Rồi ghi kết quả vào ô trống ở bài tập. - Chữa bài, nhận xét. HĐ 2: Hướng dẫn làm BT2 -Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt. -Gợi ý để Hs biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó ( chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy). -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT3 -Gọi Hs đọc đề. -GV có thể gợi ý: trước hết tính cạnh khối gỗ. Sau đó Hs có thể tính diện tích toàn phần của khối gỗ và khối khối nhựa, rồi so sánh diện tích toàn phần của hai khối đó. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ 3: Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu Hs nêu cách chiều cao ... 35 ´ 25 = 875 (m2) ĐS: 875 m2 GHI CHÚ Môn: Luyện từ và câu – Tiết : 66 Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP) I. MỤC TIÊU : - Nêu được tác dụng của đấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về đấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. + HS: Nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”. Giáo viên kiểm tra bài tập học sinh (2 em). Nêu những thành ngữ, tục ngữ trong bài. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu _ Dấu ngoặc kép. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Mục tiêu: Học sinh nắm kiến thức về dấu ngoặc kép. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Bài 1: Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. ® Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép. Bảng tổng kết vừa thể hiện 2 tác dụng của dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ phải gồm mấy cột? Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhận xét – chốt bài giải đúng. Bài 2: Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. Bài 3: Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng. Bài 4: Giáo viên lưu ý học sinh viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Thi đua cho ví dụ. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu. 1 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm. Gồm 2 cột: + Tác dụng của dấu ngoặc kép. + Ví dụ. 3 học sinh lên bảng lập khung của bảng tổng kết. Học sinh làm việc cá nhân điền các ví dụ. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. Học sinh phát biểu. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, viết vào nháp. - Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau. Học sinh nêu. Học sinh thi đua theo dãy cho ví dụ. GHI CHÚ Môn: Địa lí – Tiết 33 Tên bài dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU : Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên , dân cư , hoạt động kinh tế của các châu lục:châu Á , châu Âu , châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Trang ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm. - GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi có trong phiếu, ghi kết quả vào phiếu. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV tổng kết. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”. + GV nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. + Tổ chức cho HS chơi. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương, chấm điểm các HS kể hay, kể đúng. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đầu bài. - HS ngồi theo các nhóm. - Mỗi nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi có trong phiếu, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Chơi trò chơi “Tìm địa chỉ đỏ”. + HS theo dõi để nắm luật chơi, cách chơi. + Tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV. - Tuyên dương các bạn kể hay, kể đúng. - Chuẩn bị bài: kiểm tra HKI GHI CHÚ Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2011 Môn: Tập làm văn – Tiết: 66 Tên bài dạy: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU : -Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK . Bài rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). + HS: SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ) Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành. 4. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh. + Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc lại 3 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 155 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : Biết giải một số bài toán có dạng đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, bảng con, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: - Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị. Bài 4: Giáo viên gợi ý: a/ Đề bài hỏi gì? - Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km 5. Tổng kết – dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. Xem lại nội dung luyện tập. Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài tập về nhà. Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân Diện tích hình tam giác. S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 Giải Gọi SCED là 2 phần SABCE là 3 phần Vậy SABCD là 7 phần Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị 1 phần: 13,6 : 1 = 13,6 (m2) Diện tích ABCD là: 13,6 ´ 7 = 95,2 (m2) ĐS: 95,2 m2 B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn Giải Tổng số phần bằng nhau: 4 + 5 = 9 (phần) Giá trị 1 phần 36 : 9 = 4 (học sinh) Số học sinh nam: 4 ´ 4 = 16 (học sinh) Số học sinh nữ: 4 ´ 5 = 20 (học sinh) ĐS: 16 học sinh 20 học sinh Học sinh tự giải. 5 ngày rưỡi = 5,5 ngày 8 người : 5,5 ngày ? người : 4 ngày Xây xong bức tường trong 4 ngày thì cần: 8 ´ 5,5 : 4 = 10 (người) ĐS: 10 người 75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng 100 km : 12 lít xăng 75 km : ? lít xăng Chạy 75 km thì cần: 75 ´ 12 : 100 = 9 (lít) ĐS: 9 lít GHI CHÚ Môn: Khoa học – Tiết 66 Tên bài dạy: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. MỤC TIÊU : Nêu một số nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: - Hình vẽ trong SGK trang 126, 127. - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của thú. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Tác động của con người đến môi trường đất trống. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. - Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ. Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. + Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. ® Giáo viên kết luận: Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. ® Kết luận: Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái. Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. v Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con người - Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK. + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát. + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. Học sinh trả lời. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn? Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng? Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GHI CHÚ SINH HOẠT TẬP THỂ I/ MỤC TIÊU: II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Đánh giá các hoạt đông trong tuần: 1/ Cán sự lớp báo cáo: 2/ GV nhận xét: B/ Kế hoạch tuần sau: C/ Văn nghệ TỔ TRƯỞNG DUYỆT – KÍ BAN GIÁM HIỆU DUYỆT – KÍ
Tài liệu đính kèm: