Môn: Tập đọc- Tiết CT: 15
Tên bài dạy: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU :
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật (nếu có).
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Môn: Tập đọc- Tiết CT: 15 Tên bài dạy: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU : - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV đọc toàn bài (hoặc 1 HS đọc). b) Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - Luyện đọc các từ ngữ: loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, mải miết c) Hướng dẫn HS đọc cả bài. - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. - 2 HS d) GV đọc diễn cảm lại toàn bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. (9’) - Cho HS đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn giọng đọc. - GV viết đoạn văn cần luyện lên bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc. - GV đọc mẫu đoạn văn một lần. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. - Chuẩn bị bài tiếp. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 36 Tên bài dạy: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU : - Biết : viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới Hoạt động 1 : phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) tận cùng bên phải của số thập phân đó. a) GV hướng dẫn HS tự giải quyết các chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra rằng: 0,9 = 0,90 0,90 = 0,900 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90 b) GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên. Chẳng hạn : 8,75 = 8,750 8,750 = 8,7500 Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3 : HS tự làm bài rồi trả lời miệng ( HS khá giỏi ) HS tự nêu được các nhận xét (dưới dạng các câu khái quát) như trong bài học. HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên lưu ý HS 1 số trường hợp có thể nhầm lẫn, chẳng hạn 35,020 =35,02 (không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười) Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì : 0,100 == ;0,100= và 0,100 = 0,1 =. Bạn hùng viết sai vì đã viết 0,100= nhưng thực ra 0,100 = . GHI CHÚ Môn: Đạo đức – Tiết CT: 8 Tên bài dạy: NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. MỤC TIÊU : - Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Câu ca dao, tục ngữ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương(bài tập 4, SGK). Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. Cách tiến hành: - Cả lớp hát. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, các nhóm giới thiệu tranh,ảnh thu thập được về ngày giỗ tổ Hùng Vương - GV cho HS cả lớp thảo luận theo các gợi ý: + Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên? + Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 hàng năm thể hiện điều gì? - GV kết luận về ý nghiã của ngày giỗ tổ Hùng Vương. - HS làm việc theo nhóm nhỏ, đại diện các nhóm lên giới thiệu - Các nhóm thảo luận và trả lời. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ(bài tập 2, SGK). Mục tiêu: giúp HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn phát huy các truyền thống đó. Cách tiến hành: - GV gọi 1 vài HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình - GV hỏi thêm: + Em có tự hào về truyền thống đó không? + Em cần phải làm gì để xứng đáng với truyền thống đó? - GV kết luận: mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp của riêng mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. - 2 HS lên giới thiệu và HS trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 3: Bài tập 3, SGK. Mục tiêu: giúp HS củng cố bài học Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trình bày. - GV gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK - 3 HS trình bày, HS cả lớp trao đổi, bổ sung. Củng cố –dặn dò: - GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới. Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Môn: Chính tả (nghe - viết) – Tiết CT: 8 Tên bài dạy: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU : - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2), tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ giấy khổ to đã phô tô nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: - 3 HS lên bảng viết những tiếng do GV đọc. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Nghe- viết. a) GV đọc bài chính tả 1 lượt. ( Từ Nắng trưa đến cảnh mùa thu) b) GV đọc cho HS viết. c) Chấm, chữa bài. - GV đọc toàn bài 1 lượt. - HS tự soát lỗi. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung. Hoạt động 3: Làm BT. a) Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 3. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Tìm tiếng có vần uyên để điền vào các chỗ trống. - Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ viết sẵn BT 3. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. c) Hướng dẫn HS làm BT 4. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - 1 HS đọc yêu cầu BT 4. Tìm tiếng có âm yê để gọi tên lại chim ở mỗi tranh. - Cho HS làm bài. - HS dùng viết chì viết tên loài chim dưới mỗi tranh. - Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 37 Tên bài dạy: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU : - Biết : so sánh hai số thập phân - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tìm chữ số x biết: 9,6 x 25,74 - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới Hoạt động 1 : hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, chẳng hạn so sánh 8,1 và 7,9. GV hướng dẫn H tự so sánh 2 độ dài 8,1m và 7,9m để H tự nhận ra : 8,1m > 7,9m nên 8,1 > 7,9 GV giúp HS nêu được nhận xét : Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. Hoạt động 2 : hướng dẫn HS tìm cách so sánh 2 phân số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau, chẳng hạn so sánh 35,7 và 35,698. Có thể thực hiện tương tự như hướng dẫn ở trên Hoạt động 3 : hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh hai số thập phân và giúp HS thống nhất nêu như SGK Chú ý : GV có thể tổ chức, hướng dẫn HS tự so sánh 2 số thập phân bằng cách dựa vào so sánh 2 phân số thập phân tương ứng (đã có cùng mẫu số). Nên tập cho HS tự nêu cách so sánh hai số thập phân, tự nêu và giải thích các ví dụ minh hoạ (như trong SGK). Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS giải thích kết quả bài làm. Bài 2 : HS nêu miệng kết quả Bài 3 : (HS khá giỏi) HS tự nêu được nhận xét : Trong 2 phân số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Kết quả là : 6,375 ;6,765 ;7,19 ;8,72 ;9,01. Kết quả là 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187 GHI CHÚ Môn: Luyện từ và câu –Tiết CT: 15 Tên bài dạy: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên. - Nắm được một số tục ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển học sinh hoặc vài trang phô tô từ điển học sinh phục vụ bài học. - Bảng phụ ghi sẵn BT 2. - Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm bài tập. a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. - HS dùng viết chì đánh dấu vào dòng mình chọn. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện cặp nêu dòng mình chọn. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài, GV đưa bảng phụ đã viết BT 2 lên. - GV nhận xét, chốt lại. c) Hướng dẫn HS làm BT 3. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu. Đặt câu với từ vừa tìm. - Cho HS làm bài. - HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. d) Hướng dẫn HS làm BT 4 ( Cách tiến hành như ở các BT trước) 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. GHI CHÚ Môn : Khoa học – Tiết CT: 15 Tên bài dạy: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. MỤC TIÊU : - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình trang 32, 33 SGK. - Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Cho HS làm việc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được cách phòn ... khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm. Hoat động 3:Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh.(câu gợi ý: phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì vể tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? Phong trào có tác động gì đối với phong trào cả nước?) - GV kết luận: - 2 HS ngồi cạnh trao đổi với nhau và nêu ý kiến. - 1 HS nêu ý kiến trước lớp, lớp theo dõi bổ sung ý kiến. 3. Củng cố –dặn dò: - GV giới thiệu: phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh là phong trào đấu tranh lớn nhất của nhân dân ta trong những năm 1930-1931 dưới sự lanhx đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Đã có nhiều áng thơ hay, viết về phong trào này. GV đọc 1 đoạn thơ - HS lắng nghe, sau đó nêu cảm nghĩ về đoạn thơ. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau. GHI CHÚ Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010 Môn: Tập làm văn – Tiết CT: 15 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU : - Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước. - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý. - Bút dạ, 2 tờ giấy khổ t. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. a) Hướng dẫn HS lập dàn ý. - GV nêu yêu cầu BT. - Cho HS làm bài. GV phát 2 tờ giấy khổ to cho 2 HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. - 2 HS làm bài vào giấy. - Cho HS trình bày dàn ý. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại. b) Cho HS viết đoạn văn. - Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề. - GV nhắc lại yêu cầu. - HS viết đoạn văn. - Cho HS trình bày. - Một số HS viết đoạn văn mình viết. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen những HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 39 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Biết : + Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. + Tính bằng cách thuận tiện nhất. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Điền dấu thích hợp vào chỗ (hoặc ô trống): 54,8 ... 54,79 ; 40,8 ... 39,99 7,61 ... 7,62 ; 64,700 ... 64,7 - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Luyện tập: GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1 : Khi chữa bài, nếu cần thiết, GV giúp HS ôn tập về các hàng của số thập phân. Chẳng hạn, số “không đơn vị, năm phần nghìn” có thể nêu trong bảng sau : Đơn vị Phần mười Phần trăm Phần nghìn Viết số 7 5 0 0 7,5 Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 4 : GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài , HS tự làm bài rồi chữa bài. HS viết số vào vở nháp , một HS lên bảng viết và nhận xét a) == 54 b) (HS khá, giỏi) GHI CHÚ Môn: Luyện từ và câu - Tiết CT: 16 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU : - Phân biệt những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. - Hiểu được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ hoặc 3 tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm bài tập. a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Chỉ rõ những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong các câu. - Cho HS làm bài. - HS làm việc cá nhân - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Chỉ ra nghĩa của các từ xuân trong các câu. - Cho HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài trên phiếu. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. c) Hướng dẫn HS làm BT 3. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Đặt câu để phân biệt nghĩa của các tính từ. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại BT 3. - Chuẩn bị bài tiếp. GHI CHÚ Môn: Địa lí – Tiết CT: 8 Tên bài dạy: DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU : Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. * HS khá, giỏi nêu một số ví dụ về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 phóng to. Biểu đồ tăng dân số VN. Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : Chỉ và nêu vị trí giới hạn nước ta trên BĐ? Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống SX của nd ta? Chỉ và mô tả vùng biển VN? 2. Bài mới : Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : làm việc cá nhân hoặc theo cặp Bước 1 :HS quan sát bảng số liệu dân số các nước ĐNÁ năm 2004 và trả lời câu hỏi 1 – SGK. Bước 2 : HS trình bày trước lớp kết quả – NX. GV kết luận. * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo cặp Bước 1 : HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK. Bước 2 : HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận. * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm bàn Bước 1 HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh. Bước 2 : HS trình bày kết quả GV kết luận. Bài học SGK 3. Củng cố, dặn dò : - HS trả lời 2 câu hỏi – SGK. - Về nhà học bài và đọc trước bài 9/84 - HS trả lời. - HS trình bày. - HS trả lời. - HS thảo luận (3’) - Vài HS đọc GHI CHÚ Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Môn: Tập làm văn - Tiết CT: 16 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. MỤC TIÊU : - Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). - Phân biệt được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2), viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ, giấy khổ to chép ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập. a) Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút cho các nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. c) Hướng dẫn HS làm BT 3. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng. - Cho HS làm bài. - HS viết ra giấy nháp. - Cho HS đọc đoạn văn đã viết. - Một số HS đọc đoạn mở bài, một số HS đọc kết bài. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen những HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. GHI CHÚ Môn : Khoa học – Tiết CT: 16 Tên bài dạy: PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I. MỤC TIÊU : - Biết nguyên nhân và cách phòng chống HIV/AIDS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình trang 35 SGK. - Có thể sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV/AIDS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Mục tiêu: Giúp HS: - Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. - Nêu được các đường lây truyền HIV. Cách tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn. - HS lắng nghe. - Cho HS làm việc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc. - Cho HS trình bày kết quả. Hoạt động 3: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. Cách tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn. - HS lắng nghe. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm làm việc. - Cho HS trình bày triển lãm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. GHI CHÚ Môn: Toán – Tiết CT: 40 Tên bài dạy: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU : - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số bên trong. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tính bằng cách thuận tiện nhất: = ? ; = ? - GV nhận xét và ghi điểm Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài a) GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé. km hm dam m dm cm mm b) GV yêu cầu HS nghĩ và phát biểu nhận xét chung (khái quát hoá) về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. HS phát biểu, sau đó bàn và chỉnh lại ngôn ngữ, đi đến câu phát biểu chính xác, chẳng hạn : Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng. 2. ví dụ : GV nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống 6m4dm=m Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu Bài 2: GV cho HS làm bảng con Bài 3: GV cho HS làm nhóm 4 HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ : 1km = 10hm 1hm = km = 0,1km 1m = 10dm 1dm = m = 0,1m. . một vài H nêu cách làm : 6m4dm =6m=6,4m vậy 6m4dm=6= 6,4 m HS làm vào vở a) 8m6dm=8m=8,6m b) 2dm2cm= c) 3m 7cm= d)23m13dm=23 HS làm bảng con và giải thích cách làm HS hoạt động nhóm SINH HOẠT TẬP THỂ I/ MỤC TIÊU: II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Đánh giá các hoạt đông trong tuần: 1/ Cán sự lớp báo cáo: 2/ GV nhận xét: B/ Kế hoạch tuần sau: C/ Văn nghệ TỔ TRƯỞNG DUYỆT - KÍ
Tài liệu đính kèm: