Tuần 4
ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu :
- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về các bài toán có lời văn.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tuần 4 ÔN tập bổ sung về giải toán I.Mục tiêu : - Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về các bài toán có lời văn. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài tập về nhà, GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: HS nhắc lại kiến thức về giải toán. Bài tập 1: Bạn Lan mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m vải như vậy hết bao nhiêu tiền? Tóm tắt: 6m vải : 90 000 đồng 14m vải : .. đồng? Bài tập 2 : Một đội công nhân sửa đường, 5 ngày sửa được 1350m. Hỏi trong 15 ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường? Tóm tắt : 5 ngày : 1350m 15 ngày : m? Bài tập 3: Một người đi xe máy 2 giờ đi được 70km. Hỏi nngười đó đi trong 5 giờ được bao nhiêu ki lô mét? Tóm tắt : 2 giờ : 70km 5 giờ : .km? 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học , về nhà chuẩn bị cho bài sau. Bài giải : Giá tiền một mét vải là : 90 000 : 6 = 15 000 (đồng) Số tiền Lan mua 9m vải là: 15 000 14 = 210 000 (đồng) Đáp số : 210 000 đồng Bài giải : 15 ngày so với 5 ngày thì gấp số lần là: 15 : 5 = 3 (lần) Trong 15 ngày đội đó sửa được là: 1350 3 =4050 (m) Đáp số : 4050 m Bài giải : Một giờ người đó đi được là: 70 : 2 = 35 (km) Quãng đường người đó đi trong 7 giờ là: 35 7 = 245 (km) Đáp số : 245km Tự chọn (Toán) Ôn tập và bổ sung về giải toán I.Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh các bài toán về quan hệ tỉ lệ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh nhắc lại các cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ. 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: Đầu năm học mẹ mua 40 tập giấy hết 60 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 70 tập giấy như vậy thì hết bao nhiêu tiền? Tóm tắt: 40 tập giấy : 60 000 đồng 70 tập giấy : đồng Bài giải : Giá tiền một tập giấy là : 60 000 : 40 = 1500 (đồng) Mẹ mua 70 tập giấy hết số tiền là : 1500 70 = 105 000 (đồng) Đáp số : 105 000 đồng Bài tập 2 : Bạn Hùng mua 3 tá khăn mặt hết 144 000 đồng. Hỏi bạn Hùng muốn mua 15 chiếc như vậy thì phải trả bao nhiêu tiền? Tóm tắt : 3 tá : 144 000 đồng 15 chiếc : .đồng Bài giải : Một tá khăn mặt có 12 chiếc. Vậy ba tá khăn mặt có : 12 3 = 36 (chiếc) Giá tiền 1 khăn mặt là: 144 000 : 36 = 4000 (đồng) Bạn Hùng mua 15 chiếc khăn mặt hết số tiền là: 4000 15 = 60 000 (đồng) Đáp số : 60 000 đồng Bài tập 3 : Một người thợ làm công 4 ngày được trả 140 000 đồng. Hỏi với mức trả công như vậy, nếu làm trong 15 ngày thì người đó được trả bao nhiêu tiền công? Tóm tắt: 4 ngày : 140 000 đồng 15 ngày : đồng? Bài giải : Số tiền công người đó làm trong một ngày là: 140 000 : 4 = 35 000 ( đồng) Số tiền công người đó làm trong 15 ngày là : 35 000 15 = 525 000 (đồng) Đáp số : 525 000 đồng 3. Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại các cách giải toán. Xem lại cách giải các bài toán về quan hệ tỉ lệ. Toán + ôn tập và bổ sung về giải toán( Tuần 7) I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao cho học sinh những kiến thức về giải toán. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Giới thiệu: - Giáo viên nêu yêu cầu nội dung tiết học. B- Bài mới. 1. Củng cố kiến thức - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ( Dạng 2)? - Nhận xét cho điểm. 2.Luyện tập theo nội dung: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: 15 người thợ làm xong một công việc phải hết 9 ngày. Nay muốn làm xong công việc trong 3 ngày thì cần bao nhiêu người? (mức làm của mỗi người là như nhau) - GV chốt lại và lưu ý HS cách làm Bài tập 2 : Để tát cạn một cái ao phải dùng 5 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn hoàn thành sớm hơn nên người ta đã dùng 10 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ tát cạn hết nước trong ao? - GV chốt lại dạng toán và cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ. Bài tập 3( Dành cho HS khá giỏi) :Người ta dự trữ than cho 140 người đủ dùng trong 20 ngày. Nhưng thực tế đã có 200 người dùng. Hỏi số than dự trữ đó đủ dùng cho bao nhiêu ngày? (Biết rằng mỗi ngày dùng số than như nhau) 3.Củng cố - dặn dũ - Chấm 1 số vở, nhận xột - Bài sau: Luyện tập củng cố về đo diện tích. - 2 HS nêu miệng. - Nhận xét. - Học sinh lờn bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng Bài giải : Muốn làm xong công việc đó trong một ngày thì cần số người là: 15 9 = 135 (người) Để làm xong công việc trong 3 ngày thì cần số người là: 135 : 3 = 45 (người) Đáp số : 45 người (Học sinh có thể giải theo cách khác) - HS nêu yêu cầu của đề. - Làm vào vở - 1 em lên bảng giải. - Nhận xét, chốt lại cách làm đúng. Bài giải: 10 máy bơm thì gấp 5 máy bơm số lần là: 10 : 5 = 2 (lần) Dùng 10 máy bơm để tát cạn ao cần số giờ là: 4 : 2 = 2 (giờ) Đáp số : 2 giờ - HS nêu yêu cầu và những băn khoăn. - Làm bài rồi lên bảng chữa. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng Bài giải : Nếu một ngày dùng hết số than đó thì cần số người là: 140 20 = 2800 (người) Số than dự trữ đó đủ dùng cho 200 người trong : 2800 : 200 = 14 (ngày) Đáp số : 14 ngày Toán + ôn tập và bổ sung về giải toán .Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh kiến thức về giải toán dạng quan hệ tỉ lệ. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán - dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó; toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo dục học sinh ý thức say mê ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Giới thiệu: - Giáo viên nêu yêu cầu nội dung tiết học. B- Bài mới. 1. Củng cố kiến thức - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ( Dạng 2)? - Nhắc lại dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét cho điểm. 2.Luyện tập theo nội dung: * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: Linh có một số tiền, Linh mua 15 quyển vở, giá 4000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đó. Hỏi cũng với số tiền đó mua vở với giá 3000 đồng một quyển thì Linh sẽ mua được bao nhiêu quyển? - GV chốt lại dạng toán về quan hệ tỉ lệ dạng 2. Bài tập 2 : Lớp 5D có 28 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng số học sinh nữ. hỏi lớp 5D có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? - GV chốt lại dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài tập 3: Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là 180m. Chiều dài hơn chiều rộng là 18m. Tính diện tích của mảnh đất đó? - GV chốt lại dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3.Củng cố - dặn dũ - Chấm 1 số vở, nhận xột - Bài sau: Luyện tập củng cố về đo diện tích. - Nhận xét. - 2 HS nêu miệng. - Nhận xét. - 1 Học sinh lờn bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng Bài giải : Số tiền Linh có để mua vở là: 4000 15 = 60 000 (đồng) Với giá 3000 đồng một quyển thì Linh sẽ mua được số vở là: 60 000 : 3000 = 20 (quyển) Đáp số : 20 quyển vở - Làm bài rồi 1 HS lên bảng chữa. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng Bài giải Nếu coi số HS nam là một phần thì số học sinh nữ là ba phần như thế. Ta có tổng số phần bằng nhau của nam và nữ là: 1 + 3 = 4 (phần) Số học sinh nam là : 28 : 4 1 = 7 (học sinh) Số học sinh nữ là: 7 3 = 21 (học sinh) Đáp số : 7HS nam 21HS nữ - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét sửa bài( Nếu sai) Bài giải : Nửa chu vi của mảnh đất là: 180 : 2 = 90 (m) Chiều dài của mảnh đất là : (90 + 18) : 2 = 54 (m) Chiều rộng của mảnh đất là: 54 – 18 = 36 (m) Diện tích của mảnh đất là: 54 36 = 1944 (m2) Đáp số : 1944 m2 Tuần 5 Toán (ôn) Ôn tập : bảng đơn vị đo độ dài I.Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nắm chắc kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài. - Rèn cho học sinh kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. - Giáo dục học sinhý thức học tốt bộ môn. II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh kể tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến nhỏ. Km ; hm ; dam ; m ; dm ; cm ; mm. Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? (10 lần) Khi viết đơn vị đo độ dài, mỗi đơn vị đo ứng với bao nhiêu chữ số? (1 chữ số) 2.Dạy bài mới : Bài tập 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. a) 425m = 4250dm b) 7800m = 780hm c) 1m = dam 497dm = 4790cm 3500m = 350dm 1cm = m 5cm = 50mm 56 000m = 56km 1mm = m Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 3m 75cm = 375cm b) 453dm = 45m 3dm 9m 8cm = 908cm 4030dm = 4hm 3m 15km 5m = 15 005m 5600cm = 56m 5km 40dam = 5400m 2100mm = 21dm 57m 8dm = 578dm 874000m = 874km c) 28m 5cm = 28 050mm d) 3m 7dm = 37dm 45dm 3mm = 4503mm 24m 45cm = 2445cm 69km 7dm = 690 007dm 536dm 6cm = 5366cm 58hm 5cm = 580 005cm 89dm 67mm = 8967mm Bài tập 3 : Tuyến xe lửa từ Hà Nội đi Đồng Đăng dài 179km. Từ Hà Nội đến Bắc Giang dài 54km. Tính đoạn đường từ Bắc Giang đến Đồng Đăng. Bài giải : Quãng đường từ Bắc Giang đến Đồng Đăng dài là: – 54 = 125km Đáp số : 125km 3.Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học Dặn học sinh về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Toán + Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng Toán + Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng I.Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh những kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng. - Học sinh biết chuyển đổi đơn vị đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Phấn màu. III.Hoạt đông dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Cho học sinh kể tên các đơn vị đo khối lượng từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Khi viết mỗi đơn vị đo ứng với bao nhiêu chữ số? 2.Dạy bài mới : * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a)15yến = kg b) 4200kg = yến 350tạ = kg 45000kg = tạ 46tấn = kg 15 000kg = 15 152yến = kg 26yến = kg c) 3tấn 67yến = kg d) 4009g = ...kg ...g 7tạ 5kg = kg 3050kg = ...tấn...kg 8yến = kg 67000g = hg 9tấn2kg = kg 9720g = dag - GV chốt lại cách chuyển đổi đơn vị đo KL từ bé đến lớn và ngược lại. Bài tập 2 : Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm. 3kg 59g3590g; 7890kg..7tấn8kg 27kg 67dag.27kg670g tấn .500kg tạ 800kg ; yến 8kg 1kg = yến ; 25tạ.2500kg - GV chốt lại cách c ... c. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau Thứ ngày tháng năm 200 Toán (ôn) Ôn tập về biểu đồ I. Mục đích - Giúp HS: củng cố về cách nhận biết biểu đồ. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách nhận biết biểu đồ. 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1(109) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở và đọc cho cả lớp nghe. Số cây do nhóm cây xanh trồng trong vườn trường (số cây) 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Lan Hòa Liên Mai Dũng (Học sinh) Dựa vào biểu đồ, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. a/ Có 5 học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là: Lan, Hòa, Liên, Mai, Dũng. b/ Lan trồng được 3 cây, Hòa trồng được 2 cây, Liên trồng được 5 cây, Mai trồng được 8 cây, Dũng trồng được 4 cây. c/ Hòa trồng được ít cây nhất. d/ Người trồng được nhiều cây nhất là: Mai. e/ Dũng trồng được ít cây hơn các bạn: Liên, Mai. g/ Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn: Hòa, Lan. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà ôn bài. 35 Toán (ôn) Ôn tập I. Mục đích - Giúp HS: củng cố về các phép tính về số tự nhiên và số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính về số tự nhiên và số thập phân. 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài làm a/ 2 b/ 10,77 x 9,8 + 5,23 x 9,8 = (10,77 + 5,23) x 9,8 = 16 x 9,8 = 156,8 c/ 1,26 x 3,6 : 0,28 – 6,2 = 4,536 : 0,28 – 6,2 = 16,2 – 6,2 = 10 Bài tập 2(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài làm a/ b/ (675,98 + 888,66 + 111,34) x 0,01 = (675,98 +1000) x 0,01 = 1675,98 x 0,01 = 16,7598 Bài tập 3(127) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài làm 18,84 + 11,16 = 0,6 30 = 0,6 = 0,6 : 30 = 0,02 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau Thứ ngày tháng năm 200 Toán (ôn) Ôn tập I. Mục đích - Giúp HS: củng cố về các phép tính về số tự nhiên và số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính về số tự nhiên và số thập phân. 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở a/ (1,35 : x 4,2 – 5,5) : (7,2 – 4,7) = (2,5 x 4,2 – 5,5) : (7,2 – 4,7) = (10,5 5,5) : (7,2 4,7) = 5 : 2,5 = 2 b/ 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8 = 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút = 4 giờ 65 phút = 5 giờ 5 phút Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài làm Gọi số phần trăm học sinh nam là 100% Ta có tổng số phần trăm của học sinh nam và học sinh nữ là 100% + 112% = 212% 1% ứng với số học sinh là 636 : 212 = 3 (học sinh) Số học sinh nam của trường đó là 3 x 100 = 300 (học sinh) Đáp số: 300 học sinh Bài tập 3 (131)BTT5. Học sinh làm vào vở. Bài làm Số phần trăm tiền mua rau quả là 100% Tổng số phần trăm tiền mua rau quả và thịt lợn là 100% + 140% = 240% 1% ứng với số tiền là 48000 : 240 = 200 (đồng) Số tiền mẹ mua rau quả là 200 x 100 = 20 000 (đồng) Đáp số: 20 000 đồng 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau Toán (tự chọn) Ôn tập về đo diện tích I. Mục đích - Giúp HS: củng cố về đọc, viết chuyển đổi các số đo diện tích - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu các đơn vị đo diện tích. 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1(84) BTT5. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 =100hm2 1hm2 =100dam2 =0,01km2 1dam2 = 100m2 =0,01hm2 1m2 = 100dm2 =0,01dam2 1dm2 =100cm2 =0,01m2 1cm2 =100mm2 =0,01dm2 1mm2 =0,01cm2 Bài tập 2(84) BTT5. HS đọc bài và làm bài vào vở. a/ 1m2 = 100dm2 b/ 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 100 00cm2 1m2 = 0,0001hm2 1m2 = 1000 000mm2 1m2 = 0,000 001km2 1km2 = 100ha 1m2 = 0,0001ha 1km2 = 1000 000m2 1ha = 0,01km2 1ha = 10 000m2 9ha = 0,09km2 Bài tập 3 (85) BTT5. Viết thành các số đo diện tích có đơn vị là héc-ta. a/ 81 000 m2 = 8,1ha 254 000 m2 = 25,4ha 3000 m2 = 0,3ha 2 km2 = 200ha 4,5 km2 = 450ha 0,1 km2 = 10ha b/ 2m2 64dm2 = 2,64 m2 7m2 7dm2 = 7,07m2 505dm2 = 5,05m2 85dm2 = 0,85m2 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau. Toán (tự chọn) Ôn tập về phép trừ I. Mục đích - Giúp HS: củng cố về cách trừ số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách trừ số thập phân. 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 3(90) BTT5. Yêu cầu học sinh đatự phép tính theo cột dọc. a/ 80007 85,297 70,014 0,72 30009 27,549 9,268 0,297 49998 57,748 60,746 0,423 b/ 2 - 5 – 1,5 - 1= 5 – 1,5 – 1,5 = 5 – (1,5 + 1,5) = 5 - 3 Bài tập 2 (91) BTT5. Tìm x. = 2 a/ x + 4,72 = 9,18 b/ 9,5 – x = 2,7 x = 9,18 – 4,72 x = 9,5 – 2,7 x = 5,46 x = 6,8 Bài tập 3 (91) BTT5. HS làm vào vở. Bài làm Diện tích đất trồng hoa là 485,3 – 289,6 = 175,7 (ha) Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là 485,3 + 175,7 = 661(ha) Đáp số: 661ha Bài tập 3 (91) BTT5. HS làm vào vở. Yêu cầu học sinh tính bằng hai cách. Bài làm Cách 1: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 44,54 = 28 Cách 2: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 30,5 – 14,04 = 42,04 – 14,04 = 28 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau Toán (tự chọn) Ôn tập về phép chia I. Mục đích - Giúp HS: củng cố về cách chia số tự nhiên và số thập phân - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách chia số thập phân. 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1(97) BTT5. Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. a/ 25 : b/ 26,64 37 150,36 53,7 0,486 0,36 74 0,72 42 96 2,8 126 1,35 0 0 00 180 00 Bài tập 2(97) BTT5. HS đọc yêu cầu của bài và tính bằng hai cách. a/ b/ 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = (0,9 + 1,05) : 0,25 = 1,95 : 0,25 = 7,8 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = 3,6 + 4,2 = 7,8 Bài tập 3(97) BTT5. Yêu cầu học sinh tính nhẩm. a/ 2,5 : 0,1 = 25 4,7 : 0,1 = 47 3,6 : 0,01 = 360 5,2 : 0,01 = 520 b/ 15 : 0,5 = 30 17 : 0,5 = 34 12 : 0,25 = 48 : 0,25 = 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau Toán (tự chọn) Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình I. Mục đích - Giúp HS: củng cố về cách tính diện tích, thể tích một số hình. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1(106) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài làm: Diện tích xung quanh của phòng học là (6 + 4,5) x 3,8 = 79,8(m2) Diện tích toàn phần của phòng học là 6 x 4,5 + 79,8 = 106,8 (m2) Diện tích cần quét vôi là 106,8 – 9,6 = 98,2 (m2) Đáp số: 98,2m2 Bài tập 2(106)BTT5. Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở. Bài làm: Thể tích của hộp hình lập phương là 15 x 15 x 15 = 3375 (cm3) Diện tích cần sơn tất cả mặt ngoài của hộp là 15 x 15 x 5 = 1125 (cm2) Đáp số: a/ 3375cm3; b/ 1125cm2 Bài tập 3(107)BTT5. Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở. Bài làm Thể tích của bể là 1,5 x 0,8 x 1 = 1,2 (m3) Đổi 1,2m3 = 1200dm3 Số lít nước đổ đầy bể là 1 x 1200 = 1200(l) Số gánh nước cần phải đổ đầy bể là 1200 : 30 = 40 (gánh) Đáp số: 40 gánh 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau. Toán (tự chọn) Ôn tập về tính vận tốc, quãng đường, thời gian I. Mục đích - Giúp HS: củng cố về cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1(105) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài làm Vận tốc (v) 40 km/giờ 15 km/giờ 5 km/giờ Quãng đường (s) 100 km 7,5 km 12 km Thời gian (t) 2 giờ 30 phút 30 phút 2,4 giờ Bài tập 1(105) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài làm Vận tốc của ô tô thứ nhất là 120 : 2,5 = 48(km/giờ) Vận tốc của ô tô thứ hai là 48 : 2 = 24(km/giờ) Thời gian của ô tô thứ hai là 120 : 24 = 5 (giờ) Ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ hai là 5 giờ – 2,5 giờ = 2,5 giờ Đáp số: 2,5 giờ Bài tập 3 (105). BTT5. Học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở Bài làm : Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được là 54 + 38 = 92 (km/giờ) Quãng đường người đó đi là 92 x 2,25 = 207 (km) Đáp số : 207km 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau Toán (tự chọn) Ôn tập I. Mục đích - Giúp HS: củng cố về các phép tính về số tự nhiên và số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt nêu cách tính về số tự nhiên và số thập phân. 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài làm a/ 2 b/ 10,77 x 9,8 + 5,23 x 9,8 = (10,77 + 5,23) x 9,8 = 16 x 9,8 = 156,8 c/ 1,26 x 3,6 : 0,28 – 6,2 = 4,536 : 0,28 – 6,2 = 16,2 – 6,2 = 10 Bài tập 2(126) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài làm a/ b/ (675,98 + 888,66 + 111,34) x 0,01 = (675,98 +1000) x 0,01 = 1675,98 x 0,01 = 16,7598 Bài tập 3(127) BTT5. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài làm 18,84 + 11,16 = 0,6 30 = 0,6 = 0,6 : 30 = 0,02 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho giờ sau
Tài liệu đính kèm: