Giáo án Tư nhiên xã hội lớp 3 tiết 61 đến 70

Giáo án Tư nhiên xã hội lớp 3 tiết 61 đến 70

Tiết 61

Bài 61 : Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời.

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.

b) Kỹ năng:

- Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.

c) Thái độ:

- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Hình trong SGK trang 116 - 117 .

 * HS: SGK, vở.

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tư nhiên xã hội lớp 3 tiết 61 đến 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy tuần 21
Thứ 
MÔN S
Tên bài
MÔN C
Tên bài
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tự nhiên xã hội.
Tiết 61
Bài 61 : Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.
Kỹ năng: 
Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Thái độ: 
- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 116 - 117 . 
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Sự chuyển động của trái đất.
 - Gv 2 Hs :
 + Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều với kim đồng hồ?
 + Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
- Mục tiêu: Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn sạch và đẹp.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv giảng cho Hs biết: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 98 – 99 và trả lời câu hỏi
+ Trong Mặt Trời có mấy hành tinh?
+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy?
+ Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày kết quả làm việc theo nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Mục tiêu: Biết trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
. Cách tiến hành
Bước 1: Gv cho Hs thảo luận cả lớp.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thảo luận
- Câu hỏi:
+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp?
Bước 2
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=>Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh; vức rác, đổ rác đúng nơi quy định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh .
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
Hs thảo luận các hình trong SGK.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs thảo luận.
Đại diện bốn nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp bổ sung thêm.
Hs cả lớp nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Mặt trăng là hành tinh của Trái Đất.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tự nhiên xã hội.
Tiết 62
Bài 62 : Mặt Trăng là hành tinh của Trái Đất.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
Trình bày mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
Kỹ năng: 
Biết Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất.
Thái độ: 
- vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 118 - 119 . 
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Trái đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời.
 - Gv 2 Hs :
 + Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời?
 + Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp?
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Bước đầu biết mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 100, 101 và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất?
+ Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất?
+ Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhómlên trình bày kết quả làm việc theo nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt lại: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
- Mục tiêu: Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
. Cách tiến hành
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- Gv giảng cho Hs biết: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. 
- Gv hỏi: Tại sao Mặt Trăng đựơc gọi là vệ tinh của Trái Đất?
-Gv mở rộng cho Hs biết: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các Hs ve õsơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như hình 2 SGK trang 119 vào vở rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
=> Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên nó đựơc gọi là vệ tinh của Trái Đất.
* Hoạt động 3: Trò chơi Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức về chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Tạo hứng thú học tập.
. Cách tiến hành
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- Gv chia nhóm và xác định vị trí làm việc cho từng nhóm. 
- Gv hướng dẫn nhóm trưởng cách điều khiển nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu thực hành trò chơi theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển cho nhóm mình chơi sao cho từng Hs trong nhóm đều được đóng vai Mặt Trăng và đi vòng quanh quả địa cầu theo chiều mũi tên sao cho mặt luôn hướng về quả địa cầu .
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Bước 3:.
- Gv gọi một Hs lên biểu diễn trước vài lớp. 
- Gv mở rộng cho Hs biết: Mặt Trăng không có không khí, nước và sự sống. Đó là một nơi tĩnh lặng.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
Hs thảo luận các hình trong SGK.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
Vài Hs đứng lên trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời.
Hs cả lớp thực hành vẽ sơ đồ vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs chia nhóm.
Hs chơi trò chơi.
Một vài Hs lên biểu diễn trước vài lớp.
Hs khác nhận xét bạn biểu diễn.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Ngày và đêm trên Trái Đất.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tự nhiên xã hội.
Tiết 63
Bài 63: Ngày và đêm trên Trái Đất.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
 Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
Biết một ngày có 24 giờ.
Kỹ năng: 
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
Thái độ: 
- 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 120, 121 SGK.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Mặt Trăng là hành tinh của Trái Đất
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng :
 + Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất?
 + Tại sao Mặt Trăng đựơc gọi là vệ tinh của Trái Đất?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 120, 121 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
+ Tìm vị trí của Hà Nội và La Ha-ba-na trên qua ... rái đất
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục đó?
 + Có mấy đại dương? Chỉvà nói tên các đại dương?
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Mô tả bề mặt lục địa.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 128 SGK.
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào là mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước?
+ Mô tả bề mặt lục địa?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi 1 số Hs trả lời trước lớp.
- Gv nhận xét chốt lại:
=> Bề mặt lục địa có chỗ cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ).
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu Hs trong nhóm quan sát 1 hình trong SGK trang 128 và trả lời các gợi ý.
+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ?
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ CHỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ).
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
Bước 2: Thực hiện.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Nước theo những khe chảy ra thành suốu, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Mục tiêu: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv khai thác vốn hiểu biết của Hs hoặc yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một con suối, sông, hồ.
Bước 2:
- Một vài Hs trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh.
- Gv nhận xét, đánh giá các đội chơi.
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK
Hs trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Thảo luận.
Hs cả lớp thảo luận các câu hỏi.
Hs xem xét và trả lời.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs thực hành trả lời kết hợp với sưu tầm tranh ảnh.
5 .Tổng kết – dặn dò.
 - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa (tiếp theo).
 - Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ , ngày tháng năm 2005.
Tự nhiên xã hội
Tiết 68
Bài 68 : Bề mặt lục địa (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp hs hiểu
- Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
Kỹ năng: 
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
c) Thái độ: 
 - Biết bảo vệ môi trường sống.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 130 -131.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Bề mặt lục địa (tiết 10
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Mô tả bề mặt lục địa?
 + Kể tên các con suối, dòng sông mà em biết ?
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2 trang 130 SGK.
+ Độ cao của núi và đồi?
+ Đỉnh của núi và đồi?
+ Sườn của núi và đồi?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi 1 số Hs trả lời trước lớp.
- Gv nhận xét chốt lại:
=> Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Nhận biết được đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự khác nhau giữa đồng bằng, cao nguyên.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu Hs trong nhóm quan sát 2, 3, 4 hình trong SGK trang 131và trả lời các gợi ý.
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên?
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
Bước 2: Thực hiện.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
* Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
- Mục tiêu: Giúp Hs khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu mỗi Hs vẽ mô hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở của mình.
Bước 2:
- Hai Hs ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn.
Bước 3:
- Một vài Hs trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh.
- Gv nhận xét, đánh giá các đội chơi.
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK
Hs trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Thảo luận.
Hs cả lớp thảo luận các câu hỏi.
Hs xem xét và trả lời.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs thực hành vẽ hình đồi, núi.
Hs trình bày tranh, ảnh.
5 .Tổng kết – dặn dò.
 - Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Oân tập và kiểm tra học kì II.
 - Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005 
Tự nhiên xã hội
	Tiết 69 –70 	
Bài 69 – 70 : Oân tập và kiểm tra học kì II.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên.
Kỹ năng: 
- Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
c) Thái độ: 
 - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Các hình về cây cối thiên nhiên.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Bề mặt lục địa.
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Nêu sự khác nhau giữa núi và đồi về độ cao, đỉnh, sườn?
 + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát cả lớp.
- Mục tiêu: Hs nhận dạng được một số dạng hình ở địa phương. Hs biết một số cây cối và con vật ở địa phương.
. Cách tiến hành.
- Gv tổ chức dẫn Hs đi tham quan để quan sát một số dạng địa hình bề mặt Trái Đất và tìm hiểu một số cây cối, con vật có ở địa phương.
- Gv tổ chức cho Hs quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương.
* Hoạt động 2: Quan sát cả lớp.
- Mục tiêu: Giúp Hs tái hiện phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
. Cách tiến hành
Bước 1: 
- Gv hỏi: Các em sống ở miền nào?
Bước 2: 
- Hs liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm.
Bước 3: 
- Hs vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của Gv.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố kiến thức đã học về động vật.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu Hs kẻ bảng như hình 133 SGK vào vở.
- Hs hoàn thành bảng bài tập.
- Gv gợi ý cho Hs:
Bước 2:
- Gv yêu cầu Hs đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
Bước 3:
- Gv gọi một số Hs trả lời trước lớp.
- Gv nhận xét: 
PP: Quan sát, thực hành.
Hs đi tham, quan.
Hs quan sát tranh ảnh.
PP: Quan sát, thực hành, thảo luận.
Hs trả lời.
Hs trình bày kết quả đi thực tế. 
Hs vẽ tranh và tô màu.
PP: Quan sát, luyện tập, thực hành.
Hs thực hành hoàn thành phiếu bài tập.
Hs đổi vở kiểm tra nhau.
Vài Hs trả lời trước lớp.
Hs khác nhận xét.
5 .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docthang 7.doc