Tự nhiên và xã hội
Bài 1 : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu
- HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
- Hiểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người
II. Đồ dùng
GV : hình vẽ trong SGK
Tuần 1 Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Bài 1 : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu - HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra - Hiểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người II. Đồ dùng GV : hình vẽ trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu - GV giới thiệu môn học 2. Bài mới a. HĐ1 : Thực hành cách thở sâu * Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức * Cách tiến hành Bước 1 : trò chơi - Em có cảm giác như thế nào sau khi nín thở lâu ? Bước 2 : - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực - So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi thở sâu - Nêu ích lợi của việc thở sâu - HS bịt mũi nín thở - Thở gấp hơn sâu hơn lúc bình thường - 1 HS thực hiện động tác thở sâu - Cả lớp thực hiện động tác hít vào thật sâu và thở ra hết sức - HS nhận xét * GV KL : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp - HS QS hình vẽ trong SGK - 1 en hỏi 1 em trả lời - 1 số cặp HS lên bảng hỏi đáp GVKL : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Nên thở như thế nào ? I. Mục tiêu - Sau bài học HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người II. Đồ dùng GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp 2. Bài mới a. HĐ1 : Thảo luận nhóm - Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi * Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng * Cách tiến hành - Các em nhìn thấy gì trong mũi ? - Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? - Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng - HS lấy gương ra soi QS lỗ mũi của mình - HS trả lời * GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp - Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ? - QS H3, 4, 5 theo cặp - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày * GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi, .... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ Tuần 2 Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Bài 3 : Vệ sinh hô hấp I. Mục tiêu - Sau bài học HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp - Giữ sạch mũi họng II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGKtrang 8, 9 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì 2. Bài mới a. HĐ1 : Thảo luận nhóm - HS trả lời - Nhận xét bạn * Mục tiêu : nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng * cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ? - Hằng ngày chngs ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên - GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng b. HĐ2 : Thảo luận theo cặp - HS QS H1, 2, 3 trang 8 thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi - Đại diễn mối nhóm lên trả lời một câu hỏi * Mục tiêu : Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp - Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành - QS H9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi - HS trình bày, mỗi HS phân tích 1 tranh * GVKL : Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đường đi ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Bài 4 : Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu - Sau bài học HS kể được 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp II. Đồ dùng GV : Các hình vẽ SGK trang 10, 11 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ vệ sinh mũi, họng ? 2. Bài mới a. HĐ1 : động não - HS trả lời - Nhận xét bạn * Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp * Cách tiến hành : - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước - Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết - Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi - HS kể b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV HD HS QS + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ? - Các em phòng bệnh đường hô hấp chưa - HS QD và trao đổi với nhau về ND H 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11 - Đại diện một số cặp trình bày - Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh * GVKL : - Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, ... - Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi ) - Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên. c. HĐ3 : Chơi trò chơi bác sĩ * Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp * Cách tiến hành : + Bước 1 : GV HD - 1 HS đóng vai bệnh nhân - 1 HS đóng vai bác sĩ + Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi - HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ - Cả lớp xem góp ý bổ sung. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài Tuần 3 Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006 Tự nhiên và xã hội Bài 5 : Bệnh lao phổi I. Mục tiêu - Sau bài học : HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời - Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK trang 12, 13 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp ? 2. Bài mới a. HĐ1 : Làm việc với SGK - Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi. * Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ? - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người sung quanh ? + Bước 2 : làm việc cả lớp b. HĐ2 : Thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình QS H 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 - Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân + Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung góp ý * Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi * Cách tiến hành + Bước 1 : Thảo luận nhóm - Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp + Bước 3 : Liên hệ - Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? - HS QS ... c đưa ra ngoài qua ống đái. - Vài em nêu lại kết luận. . - VN ôn bài Tuần 6 Tự nhiên và xã hội Bài 11: vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I/ Mục tiêu: + Sau bài học, HS biết: - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Đồ dùng dạy học - Các hình SGK trang 24, 25. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1- Kiểm tra - Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nêu chức năng của của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2. Bài mới: Hoạt động 1: a-Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu b-Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp Yêu cầu từng cặp h/s thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? B2: Làm việc cả lớp *Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. Hoạt động 2: a-Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu. b-Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS Quan sát các hình trong sgk và nói xem bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với cơ quan bài tiết nước tiểu? B2: Làm việc cả lớp * Kết luận: 3. Củng cố - Dặn dò *Củng cố: Hệ thống bài * Dặn dò: Nhắc nhở h/s -HS trả lời. -Nhận xét, bổ xung. Thảo luận cả lớp - HS thảo luận theo cặp. - Yêu cầu một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét. - Vài em nêu lại. - Nhắc lại kết luận. Quan sát và thảo luận - Các cặp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung - Vài em nhắc lại kết luận. +VN thực hành uống nhiều nước. Tự nhiên và xã hội Bài 12: Cơ quan thần kinh I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s biết: - Kể tên và chỉ trên sơ đồ, chỉ trên bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu vai trò của não, tuỷ sốn, các dây thần kinh và các giác quan. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 26 –27. - Hình cơ quan thần kinh phóng to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra: - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Cách đề phòng một số bệnh thường mắc của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: Kể và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk trả lời: +Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? +Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống? + Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn mình. B2: Làm việc cả lớp: *Kết luận: Cơ quan thần kinh gồn có bộ não(nằm trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột sống) và các dây thần kinh. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan b, Cách tiến hành: B1: Chơi trò chơi Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh: -- Trò chơi "con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang". - Khi kết thúc trò chơi, hỏi h/s các em sử dụng những giác quan nào để chơi? B2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu h/s đọc sách Tr.27 và liên hệ những quan sát trong thực tế để trả lời các câu hỏi: + Não và tuỷ sống có vai trò gì? +Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng thì sẽ gặp những khó khăn gì? B3: Làm việc cả lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận: *Kết luận: - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt độnh của cơ thể. - Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. - Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não và tuỷ sống đến các cơ quan. 3. Củng cố – dặn dò: * Củng cố: Nhận xét giờ học * Dặn dò: Nhắc nhở h/s các công việc về nhà. - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. Hoạt động nhóm. - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Các cơ quan thần kinh gồm có não và tuỷ sống và các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể. Hoạt động cả lớp. - Cả lớp cùng chơi trò chơi này. - HS nêu, nhận xét. - vài em nhắc lại. Khi chơi sử dụng các giác quan: Thính giác (tai), thị giác ( mắt), vị giác ( miệng)... - HS thảo luận theo cặp. + Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng câu hỏi một. + Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. + Nhóm khác nhận xét. +Nêu lại: . Não và tuỷ sống điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. .Các dây thần kinh dẫn truyền luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tuỷ sống và ngược lại. - Một số h/s nhắc lại kết luận. - VN ôn bài và lấy một số ví dụ về những phản xạ thường gặp trong cuộc sống. Tuần 7 Tự nhiên và xã hội Bài 13: Hoạt động thần kinh I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s có khả năng: - Phân tích được các hoạt động phản xạ. - Nêu được các phản xạ thường gặp trong đời sống - Thực hành một số phản xạ. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 28 –29. - Nội dung phiếu chuẩn bị ở nhà. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra: - Cơ quan thần kinh gồn có những bộ phận nào? - Não và tuỷ sống có vai trò gì? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. - Yêu cầu lớp nộp chẩn bị ở nhà 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: - Phân tích được hoạt độnh phản xạ. - Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ trong đời sống b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk và đọc mục bạn cần biết trả lời: +Điều gì xảy ra khi chạm tay vào vật nóng? +Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? - Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng gọi là gì? B2: Làm việc cả lớp: - GV khái quát phản xạ là gì? - Yêu cầu h/s lấy một số ví dụ về phản xạ thường gặp trong đời sống. *Kết luận: - GV nêu kết luận của bài. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ b, Cách tiến hành: B1: Chơi trò chơi1: Thử phản xạ đầu gối - 1em lên ngồi ghế cao buông thõng đầu gối xuống . Giáo viên dùng búa cao su gõ vào đầu gối chỗ xương bánh chè quan sát xem cẳng chân thay đổi như thế nào? B2: Trò chơi Ai phản ứng nhanh? - Hướng dẫn h/s cách chơi. - Yêu cầu h/s chơi thử vài lần - Cho h/s chơi thật. - Kết thúc trò chơi ai thua bị hát một bài. - Nhận xét trò chơi: Khen những em có phản xạ nhanh. 3. Củng cố – dặn dò: * Củng cố: - Nhân xét giờ học * Dặn dò: Nhắc nhở h/s các công việc về nhà. - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. Hoạt động nhóm. - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chẩn bị. - Nhóm khác bổ sung: +Khi chạm tay vào cốc nước nóng lập tức rụt tay lại. + Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng. +Hiện tượng đó gọi là phản xạ. - HS theo dõi. - HS nêu ví dụ. - Bổ sung. - Vài em nhắc lại kết luận của hoạt động này. Chơi trò chơi . - Các nhóm cùng chơi trò chơi này. - Các nhóm thực hiện thực hành thử phản xạ trước lớp, - Nêu kết quả quan sát của nhóm mình. - Nhóm khác bổ sung. - HS chơi trò chơi này trên bục lớp: - Nửa lớp lên đứng thành vòng tròn, hai tay dang, lòng bàn tay trái ngửa nón trỏ của tay phải mình để vào lòng bàn tay trái người bên cạnh. - Lớp trưởng hô "chanh" cả lớp hô "chua" tay vẫn giữ nguyên ở tay bạn bên cạnh. - Lớp trưởng hô " cua" cả lớp hô " cắp" và rụt tay lại nếu ai không nhanh bị "cắp" thì coi như thua. + Hai nhóm thay đổi nhau ( Nhóm ngoài cổ vũ) - VN ôn bài và lấy thêm một số ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống. Tự nhiên và xã hội Bài 14: Hoạt động thần kinh ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s biết: - Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. - Nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp hoạt động của cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 30 - 31 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra: - Phản xạ là gì? - Lấy ví dụ về một số phản xạ thường gặp? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: - Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi suy nghĩ của con người. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk và suy nghĩ để trả lời câu hỏi: +Bất ngờ bị giẫm phải đinh, Nam có phản ứng như thế nào? Hoạt động này do não hay tuỷ sống điều khiển? +Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam rút đinh ra vứt đi đâu? Việc làm đó có tác dụng gì? + Theo bạn việc làm vứt đinh đó đi đâu thì não hay tuỷ sống điều khiển hoạt độngk này? B2: Làm việc cả lớp: - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp: *Kết luận: - GV nêu kết luận của hoạt động này. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của con người b, Cách tiến hành: B1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu h/s đọc ví dụ về HĐ viết chính tả ở H2 để nghĩ ra một VD khác để tập phân tích ví dụ mới do mình nghĩ ra để thấy vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau làm việc trong cùng một lúc. B2: Làm việc theo cặp - Hai em trao đổi về kết quả làm việc của mình. - Đóng góp ý kiến cho nhau. B3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. * Kết luận: Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể người mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ. 3. Củng cố – dặn dò: * Củng cố: - Nhận xét giờ * Dặn dò: Nhắc nhở h/s các công việc về nhà. - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. Làm việc với sgk - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên rồi ghi câu trả lời đã thống nhất của nhóm mình vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình: - Nhóm khác bổ sung: +Khi giẫm chân phải đinh Nam co ngay chân lại. HĐ này là do tuỷ sống điều khiển. +Khi Nam quyết định vứt đinh vào thùng rác để người khác không giẫm phải như mình. Điều khiển mọ suy nghĩ này là não điều khiển. - Vài em nhắc lại kết luận của hoạt động này. Thảo luận - Các nhóm cùng chơi trò chơi này. - Các nhóm thực hiện thực hành làn việc trước lớp. - Trao đổi kết quả làm việc của mình với bạn và bổ sung cho nhau. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Nhóm khác bổ sung. - Nêu kết luận. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: