Giáo án Tuần 1 - Học kỳ 1 Lớp 5

Giáo án Tuần 1 - Học kỳ 1 Lớp 5

Tuần 1 Tập đọc Thư gửi các học sinh

(Tích hợp HCM)

Hồ Chí Minh

 I. Mục tiêu

 - Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam

 - Hiểu nội dung bức thư: Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

 - Học thuộc lòng đoạn thư: "Sau 80 năm.của các em" (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm than ái, yêu mến, tin tưởng.

 - Giáo dục HS kính trọng Bác Hồ, chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

 

doc 43 trang Người đăng nkhien Lượt xem 999Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 1 - Học kỳ 1 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Tập đọc Thư gửi các học sinh
(Tích hợp HCM)
Hồ Chí Minh
 I. Mục tiêu
 - Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam
 - Hiểu nội dung bức thư: Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. 
 - Học thuộc lòng đoạn thư: "Sau 80 năm....của các em" (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm than ái, yêu mến, tin tưởng.
 - Giáo dục HS kính trọng Bác Hồ, chăm học, nghe thầy, yêu bạn. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ trang 4 SGK 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức(1p)
B. Bài mới(30phút)
 1. Giới thiệu bài: (1p)
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc 
 H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nêu: Bác Hồ rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay ( ghi bảng)
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc(10p)
- GVđọc mẫu bài (Giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trừu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN)
- Bài được chia làm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào?
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài 
GV sửa lỗi phát âm, từ ngữ khó cho HS 
 - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 
 - GV HD đọc câu văn dài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- H: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bức thư?
 b) Tìm hiểu bài(10)
- GV chia nhóm phát phiếu học tập (mỗi nhóm làm 1 câu hỏi, sau đó đổi nhóm – hình thức: Các mảnh ghép)
N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
-N2: Hãy giải thích về câu của BH " các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em"
- N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?"
- N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- N5: HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- GV nhận xét 
CH: Trong bức thư Bác Hồ khuyên và mong đợi chúng ta điêù gì?
c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng (10p)
H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung?
 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài 
 GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp
- Tuyên dương HS đọc tốt.
 3.Củng cố dặn dò(3phút)
* Liện hệ: Bản thân em đã thực hiện tốt lời khuyên của Bác Hồ chưa?
 - GV tổng kết tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- HS quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.
- Lớp theo dõi SGK
Hai đoạn:
+Đoạn 1: Các em HS ... nghĩ sao? 
+Đoạn 2: Trong năm học ...HCM
+ 2 HS đọc nối tiếp lần1 
- HS luyện đọc từ khó: tựu trường, sung sướng , siêng năng , nô lệ ... 
- Hai HS đọc 
* Nghỉ hơi đúng giữ các cum từ: Ngày nay/ chúng ta cần phải ; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- HS nêu ý chính.
Đ1: nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó
Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau Cách mạng tháng Tám, toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. 
- HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu 
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ xung 
*Ý nghĩa: BH khuyên HS chăm học, nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng
- HS thực hiện:
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
+ Nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/... nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc 
Cả lớp theo dõi và bình chọn
- HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: "Sau 80 năm .... công học tập của các em"
- Lớp theo dõi nhận xét
Rút kinh nghiệm
Toán	Tiết 1 
Ôn tập: Khái niệm về phân số
I. Mục tiêu : Giúp HS : 
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Rèn KN đọc viết về phân số.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
 - Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài mới(1p)
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm họcsẽ giúp các em củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Dạy - học bài mới(30phút)
2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số(15p)
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
.
Sau đó y/c HS đọc.
2.2 Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích bằng VD.
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi: Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- 0 có thể viết thành phân số như thế nào?
2.3. Luyện tập - thực hành (15p)
Bài 1( Nhóm đôi 5p)
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS làm bài.
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài 2(Lớp )
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Yêu cầu HS làm.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3(Lớp)
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
Bài 4 (Nhóm bàn)
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
3. Củng cố, dặn dò(3phút)
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc : đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào bảng con
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm.
- Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =...
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu : 
VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
- Yêu cầu chúng ta các thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS thi làm bài nhanh vào vở nháp
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
Rút kinh nghiệ ... Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết bảo vệ đất nước.
Cho hs đọc SGK và thảo luận nhóm : 
- Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh đó đúng hay sai?
- Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ thế nào? 
- Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoan của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
- Trương định làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
Cho hs nêu ý kiến, Nghe và nhận xét kết quả.
Kết luận: Năm 1862, Triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh chapTrương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông cùng nhân dân kiên quyết chống thực dân Pháp.
- Cho hs nêu cảm nghĩ về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định?
- Nhân dân ta làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
- Hs thi kể tên nh ững ngôi trường, con đường mang tên Trương Định
Nhận xét tiết học.
Nghe.
Quan sát và nêu ý kiến.
Nghe và nhận xét , bổ sung.
Đọc SGK và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung.
Đọc SGK, thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả.
Nêu ý kiến bổ sung.
Trả lời 
Nêu nội dung bài.
Rút kinh nghiệm
Khoa học	TUẦN: 1
BÀI 1: SỰ SINH SẢN
I. YÊU CẦU
HS biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 
II. CHUẨN BỊ
- 	GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” 
- 	HS: Sách giáo khoa, ảnh gia đình 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu môn học
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. 
- Nêu yêu cầu môn học. 
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm thoại, giảng giải, thảo luận 
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. 
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. 
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. 
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. 
- HS lắng nghe 
Ÿ Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình. 
Ÿ Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh nhất là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. 
-Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi 
- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
-Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. 
- HS lắng nghe 
Ÿ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? 
- Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? 
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
à GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan 
- Bước 1: GV hướng dẫn 
- HS lắng nghe 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. 
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. 
Ÿ Liên hệ đến gia đình mình 
- HS tự liên hệ 
- Bước 2: Làm việc theo cặp 
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV 
- Bước 3: Báo cáo kết quả 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
Ÿ Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. 
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi, trả lời: 
Ÿ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?
Ÿ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 
- GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
- HS nhắc lại 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Nêu lại nội dung bài học. 
- HS nêu 
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình + giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình. 
3. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: Nam hay nữ? 
-Lắng nghe
- Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm
Khoa học	TUẦN 1
BÀI 2: NAM HAY NỮ 
I. YÊU CẦU
- 	HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ
II. CHUẨN BỊ
- 	GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng
- 	HS: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
Hát 
2. Bài cũ
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người?
- HS trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau 
- GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì?
- HS nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
Ÿ Giáo viện cho HS nhận xét, GV cho điểm, nhận xét 
- HS lắng nghe
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải
Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện nhóm lên trình bày
GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua 
Ÿ Bứơc 1:
- GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn cách chơi 
- HS nhận phiếu
 Liệt kê vào các phiếu các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam sao cho phù hợp: 
Những đặc điểm chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ
Những đặc điểm chỉ nam có
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả
GV chốt lại
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận và liệt kê các đặc điểm sau vào phiếu học tập:
- Mang thai; Kiên nhẫn; Thư kí; Giám đốc; Chăm sóc con; Mạnh mẽ; Đá bóng; Có râu; Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng; Cơ quan sinh dục tạo ra trứng; Cho con bú; Tự tin; Dịu dàng; Trụ cột gia đình; Làm bếp giỏi
-Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp
-Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
-GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc
4-Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét đánh giá
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết 2 
-HS đọc thông tin-trả lời câu hỏi trong SGK
Rút kinh nghiệm
Kĩ thuật	TUẦN 1
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
(TIẾT 1)
I – MỤC TIÊU
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn
II – CHUẨN BỊ
Mẫu đính khuy hai lỗ.
Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ 
Vật dụng: khuy, vải, chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu, phấn vạch, thước, kéo 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
2. Bài mới :
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu 
- GV nêu câu hỏi :
+ Khuy 2 lỗ có hình dạng như thế nào?
+ Màu sắc của chúng ra sao? Kích thước to hay nhỏ?
+ Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các khuy trên sản phẩm?
 GV tóm ý: Khuy ( cúc, nút ) được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ , với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau. Nó được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải. Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- GV hướng dẫn HS đọc lướt nội dung mục II SGK
- GV nêu câu hỏi :
+ Em hãy nêu các bước trong quy trình đính khuy?
+ Hãy nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ?
- GV quan sát và uốn nắn
- GV hướng dẫn HS đọc mục 2 b 
- GV hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất
và hướng dẫn HS cách gút chỉ
- GV vừa làm vừa nêu cách làm 
- GV lưu ý: Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 - 4 lần cho chắc chắn.
- GV làm mẫu lần 2
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy 
- GV hình thành ghi nhớ SGK / 7
Hoạt động 3 : Củng cố 
4. Tổng kết- dặn dò :
- Dặn dò : Về nhà thực hành cách vạch dấu các điểm đính khuy 
- Chuẩn bị : Thực hành đính khuy 2 lỗ vào vải 
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
- HS lắng nghe
Hoạt động nhóm , lớp
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và H 1 a SGK: cách đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm 
- HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc: áo , vỏ gối , 
- HS đọc yêu cầu mục II
- HS nêu 
- HS đọc nội dung mục 1 SGK
- HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1
- HS quan sát H 4 SGK
- HS thực hiện thao tác ở các lần khâu còn lại 
- HS quan sát
-Rút ra ghi nhớ
Hoạt động cá nhân
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Lắng nghe
Ruùt kinh nghieäm
	Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3
Trường tiểu học Bắc Mỹ
Sinh hoạt chủ nhiệm
Lớp 4A – tuần 1
Mục tiêu:
Học sinh năm được nội dung chủ đề tuần: Truyền thống nhà trường
Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp.
Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động của lớp
Chuẩn bị:
Bảng đăng kí thi đua
Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: hát tập thể
Hoạt động 1: Ổn định lớp (bầu ban cán sự lớp)
Học sinh tự đề cử
Học sinh đề cử bạn
Cả lớp bình chọn
Trò chơi “Giải ô chữ”
Hoạt động 2: hoạt động tập thể
Tổ chức cho học sinh giới thiệu về bản thân mình
Văn nghệ
Hoạt động 3: hoạt động nhóm
Phát động phong trào “Truyền thống nhà trường”
Tập văn nghệ cho ngày khai giảng
Rèn chữ giữ vở
Thi đua học tập chăm ngoan và làm nhiều việc tốt
Gv chốt
Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 1
Cô giáo em
Hs tham gia bầu chọn ban cán sự lớp
Giải ô chữ “Chú bộ đội”
Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua
Các tổ đăng kí cho lớp trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 1.doc