Giáo án tuần 13 lớp 5

Giáo án tuần 13 lớp 5

Tập đọc: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. Mục tiêu.

 - Đọc đúng: truyền sang, loach quách, lén chạy, rắc rối, loai hoai, trộm gỗi, chão

 - Đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

- Hiểu các từ khó trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 

doc 26 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 13 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: 	Người gác rừng tí hon
I. Mục tiêu.
 - Đọc đúng: truyền sang, loach quách, lén chạy, rắc rối, loai hoai, trộm gỗi, chão
 - Đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
- Hiểu các từ khó trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc bài: Hành trình của mấy bầy ong.
- Nêu nội dung chính của bài đó?
2. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì trong tranh ?
 - 2 HS nêu những gì đã quan sát được. GV bổ sung
Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc “Người gác rừng tí hon” sẽ kể cho các em nghe về một bạn nhỏ thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng, giúp chú công an bắt được kể xấu. 
3. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc theo đoạn:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng và chú ý cách đọc đoạn có lời thoại
- Cho học sinh đọc theo cặp, 
- Đọc chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về sự mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: loanh quanh, thắc mắc, bàn bạc, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch
 b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1: Từ đầu......thu lại gỗ?
? Ba của bạn nhỏ làm nghề gì?
? Bạn đó được thừa hưởng điều gì ở Ba của bạn?
? Theo lối đi rừng, bạn nhỏ phát hiện điều gì?
? Theo dấu chân , bạn nhỏ phát hiện điều gì?
? Biết tin đó bạn nhỏ đã làm gì?
? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy :
+ Bạn là người rất thông minh
+ Bạn là người rất dũng cảm
GV: Tình yêu rừng mà cậu bé thừa hưởng được của người bố đã làm cho cậu bé cảnh giác trước những hiện tượng đáng khả nghi. Đó là việc phát hiện ra bọn trộm gỗ đang bàn nhau chuyển gỗ ra khỏi rừng. Cậu bé đã kịp thời báo cho các chú công an để ngăn chặn hành động này của bọn trộm.
- Nội dung đoạn 1?
- Gọi HS đọc đoạn 2: Còn lại
? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
? Nêu nội dung ý 2 ?
GV: Tuy còn nhỏ tuổi nhưng bạn nhỏ trong bài đã có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên rừng, dũng cảm, thông minh, mưu trí để ngăn chặn hành động xấu của kẻ gian.
? Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
? Nêu nội dung chính của bài?
c) Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu, HS đọc thầm
- Cho học sinh tìm hiểu cách đọc.
- Giọng kể chuyện chậm rãi
GV: Nhấn giọng: đốt lửa, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách....
4- Củng cố dặn dò:
- Chúng ta cần có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ tài sản chung. Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 đoạn: 3 học sinh nối tiếp đọc
Đ1: Từ đầu.....ra bìa rừng chưa?
Đ2: Tiếp.......thu lại gỗ.
Đ3 : Còn lại
- Luyện đọc từ khó
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
+ Ba cậu bé làm nghề gác rừng.
+ Thừa hưởng tình yêu rừng, yêu thiên nhiên
- Có nhiều dấu chân người lớn hằn trên đất -> cậu bé thắc mắc, nghi có bọn trộm gỗ
+ Có khoảng hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài và có tiếng người bàn bạc tối nay sẽ chuyển gỗ ra khỏi rừng.
+ Lén chạy theo đường tắt để báo cho các chú công an.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Phát hiện ra bọn trộm gỗ lén chạy theo đường tắt dể báo cho các chú công an
- Báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với công an để bắt bọn trộm gỗ
ý 1: Tinh thần cảnh giác và sự thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ
- 2 HS đọc to trước lớp
- HS tự trả lời theo hiểu biết
+Bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá.
+ Bạn ấy có ý thức bảo vệ tài sản chung của mọi người.
+Vì rừng là tài nguyên của cả mọi người, ai cũng có trách nhiệm bảo vệ.
+ Vì bản nhỏ có ý bảo vệ tài sản chung...
ý2: Bạn nhỏ tình nguyện tham gia bắt trộm.
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.ý tnức bảo vệ môi trường
- Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, bình tĩnh, thông minh khi xử lý tình huống bất ngờ.
ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- 2 HS đọc lại nội dung, cả lớp ghi vào vở
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Học sinh đọc cá nhân đọc theo nhóm, thi đọc diễn cảm.
 	Toán : 	Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết vận dụng uy tắc nhân một tổng các số thập phân, với số thập phân.
II. Hoạt động dạy- học.
1- Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số TP.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ hướng dẫn luyện tập:
Bài1: Yêu cầu HS đọc đề
Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS lên bảng làm. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Lưu ý: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc thực hiện phép cộng, trừ 2 số TP
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề
- Học sinh thực hiện theo cặp
Bài 4a Yêu cầu HS đọc đề
- GV cho HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn
- 1 HS đọc to, xác định yêu cầu của đề
- HS tự làmg bài vào VBT
a) b) c)
+ 
-
x
 375,86 80,475 48,16
 29,05 26,827 3,4
 346,81 53,648 19234
 14448
 163,744
- 2 HS lần lượt nêu quy tắc
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
 Tính nhẩm
 - HS thực hiện bằng miệng
a) 78,29 x 10 = 782,9 b) 265,307 x 100 = 26530,7
 78,29 x 0,1 = 7,829 265,307 x 0,001 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 
- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu.
a) Tính giá trị biểu thức
(a+b) x c và a x c + b x c
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
7,44
7,44
6,5
2,7
0,8
7,36
7,36
GV gợi ý để HS rút ra nhận xét và biểu thức chung
- HS so sánh kết quả và rút ra nhận xét (SGK)
( a + b) x c = a x c + b x c
Muốn nhân một tổng với một số thứ ba thì ta nhân lần lượt từng số hạng của tổng với số thứ 3 đó.
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhấn mạnh vị trí dấu phẩi ở phép cộng trừ, nhân.
	- áp dụng tính nhanh nhân số thập phân ((a+b)xc = axc+bxc
	- Chuẩn bị bài luyện tập chung và làm bài tập ở nhà.
Lịch sử: “ Thà hi sinh tất cả, 
 chứ nhất định không chịu mất nước...”
I. Mục tiêu. Giúp học sinh nêu được
- Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta dành được độc lập, nhưng thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa
- Ngày 19/12/1945 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Nhân dân Hà Nội và toàn dân tộc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần “Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ
II. Đồ dùng:
- Hình (sgk), tư liệu về kháng chiến thơi điểm đó
III. Hoạt động dạy - học.
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nhân dân ta làm gì để chống giặc đói, giặc dốt 2 giặc xâm lược.
- Lập hũ gạo cứu đói, chia ruộng
- Lớp bình dân học vụ, xây trường..
- Ngoại giao, hòa hõan với pháp
2- Giới thiệu bài: Vừa giành độc lập, Việt Nam muốn hòa bình nhưng sau 3 tuần Pháp đã tấn công Sài Gòn, Hà Nội.Bài học này giúp các em biết ngày đầu chống Pháp của dân ta.
3. Bài mới:
 	 * Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi
? Sau cách mạng tháng Tám thành công, 
thực dân Pháp có hành động gì?
? Việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
- Trước hoàn cảnh đó Đảng, Chính phủvà nhân dân ta làm gì?
- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm, trả lời
- Pháp quay lại xâm lược nước ta:
+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ.
+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng
+ Ngày 18/12/1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát HN cho chúng......
- Chúng quyết xâm lược nước ta lần nữa.
- Không còn con đường nào khác là phải cầm súng đúng lên bảo vệ nền độc lập.
*Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Yêu cầu HS đọc SGK từ: Đêm 18 rạng ngày 19/12/1946...... không chịu làm nô lệ.
? Đảng, Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào?
? Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì xảy ra?
- Cho học sinh đọc lời kêu gọi đó.
? Lời kêu gọi đó thể hiện điều gì?
? Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất?
- 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp đọc thầm
- Đêm 18 sáng 19/12/1946 Đảng và Chính phủ họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. 
- Đài tiếng nói phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịc Hồ Chí Minh.
- 2 HS đọc to lời kêu gọi của Bác
- Lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu, hi sinh vì nền độc lập, tự do của nhân dân ta.
- Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
GV giảng: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM được viết tại làng Vạn Phúc( Hà Đông- Hà Tây). Trong lời kêu gọi, ngoài việc chỉ rõ quyết tâm chiến đấu, Bác còn động viên nhân dân: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái dân tộc. Hễ là người VN thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp. Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm thì dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước!”
..... “Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hi sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta”
* Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”
- Gọi HS đọc SGK và quan sát hình minh hoạ, trả lời câu hỏi
? Thuật lại cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng?
? ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào?
- Quan sát hình 1 cho biết hình chụp cảnh gì?
? Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam chân địch gần 2 tháng có ý nghĩa gì?
- Hình 2 chụp cảnh gì? thể hiện điều gì?
GV: Bom Ba càng là loại bom rất nguy hiểm không chỉ cho đối phương mà còn cho người sử dụng. Để tiêu diệt địch, chiến sĩ ta phải ôm bam lao thẳng vào quân địch và cũng bị hi sinh luôn. Nhưng vì đất nước, vì thủ đo các chiến sĩ ta không tiếc thân mình sẵn sàng ôm bom lao vào quân địch.
? Nhân dân các địa phương đã chiến đấu với tinh thần ntn?
? Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân ở quê em trong những ngày này?
GV: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác, cả dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến với tinh thần “ Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
- 1 HS đọc SGK, cả lớp đọc thầm quan sát hình minh hoạ
- HS nối tiếp thuật lại
- HS nêu một vài cuộc ... h sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi, bóng , kẻ sân chơi trò chơi.
III. Hoạt động dạy và học:
Phần
Nội dung
Thời gian
Phương pháp
Mở đầu
- Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập các động tác khởi động.
- HS chạy thành vòng tròn chơi trò chơi, khởi động các khớp.
6 - 8 ph
Đội hình hàng dọc
 x x x x x x x x 
*
 x x x x x x x x 
Cơ bản
* Ôn động tác : vươn thở- tay - chân – vặn mình, toàn thân, thăng bằng 
Lần 1 : Ôn động tác toàn thân theo nhịp hô của tổ trưởng.
Lần 2 : Tập liên hoàn 2 động tác đầu theo nhịp hô của tổ trưởng.
Lần 3: Tập liên hoàn 5 động tác theo nhịp hô của tổ trưởng.
GV theo dõi uốn nắn cho HS .
GV chú ý cho HS khi tập các động tác cần có sự phối hợp giữa tay, chân và đầu.
* Học động tác nhảy
GV nêu tên động tác và làm mẫu.
Hô nhịp chậm để học sinh tập.
Thực hiện động tác theo nhịp hô của tổ trưởng
Tổ chức thi đua giữa các tổ.
Tuyên dương những HS và tổ tập tốt.
GV kiểm tra kết quả :
 Tập 1 lần, mỗi lần 2x8 nhịp.
* Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình hàng dọc, HS chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở rồi cho HS chơi chính thức.
- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo không khí hứng thú khi chơi.
3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp
3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp
4 -5 phút
Đội hình 4 hàng ngang
*
x x x x
 x x x 
x x x x
 x x x 
Đội hình hàng dọc
Kết thúc
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
4 - 6 phút
Đội hình hàng dọc
-----------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009
 Toán	Chia một số phập phân cho 10; 100; 1000;...
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết và vận dụng được quy tắc chia một số phập phân cho 10; 100; 1000;...
II- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.	- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;...
a) Ví dụ1:
GV yêu cầu đặt tính và thực hiện tính: 
 213,8 : 10 = 
- GV nhận xét.
? Em hãy nêu rõ SBC, số chia, thương trong phép chia 213,8 : 10 = 21,38.
? Em có nhận xét gì về SBC 213,8 và thương 21,38.
? Vậy khi muốn tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương là bao nhiêu?
- GV viết nhận xét lên bảng
b) Ví dụ 2:
GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính: 89,13 : 100.
- Tiến hành tương tự như VD 1
? Nêu số bị chia, số chia, thương của phép chia 
 89,13 : 100 = 0,8913.
? Em có nhận xét gì về SBC 89,13 và thương 0,8913.
? Vậy khi tìm thương phép chia 89,13 : 100 không cần thực hiện phép chia ta có thể viết ngay thương như thế nào?
- GV ghi nhận xét 2 lên bảng.
GV nêu VD 125,6 : 1000 = ?
Yêu cầu HS không thực hiện tính, hãy viết ngay kết quả của phép chia trên?
? Vì sao em viết ngay được kết quả trên?
c) Quy tắc chia một số TP với 10, 100, 1000:
? Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;... ta làm như thế nào?
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS tính nhẩm
- GV theo dõi, nhận xét.
Bài 2a,b
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- Cho HS nêu cách nhẩm.
? Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số TP cho 10 và nhân một số TP với 0,1.
=> GV chốt ý đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
Làm VBT ở nhà.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào nháp 
 213,8
 13
 3 8
 80
 0
10
21,38
+ Số bị chia : 213,8
+ Số chia : 10
+ Thương : 21,38
- Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang trái 1 chữ số thì ta được thương là 21,38
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 213,8 sang trái một chữ số ta đsược thương là 21,38.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
89,13 : 100 = 0,8913
+ SBC là: 89,13 , số chia là 100, thương là 0,8913.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được thương 0,8913.
- Ta chuyển dấu phẩy của 89,13 sang trái hai chữ số ta được thương là 0,8913
- HS nối tiếp nêu kết quả
 125,6 : 1000 = 0,1256 
- HS nêu: Chuyển dấu phẩy sang trái 3 chữ số
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1, 2 , 3 chữ số.
- 3 HS nối tiếp nêu quy tắc chia ( SGK)
- HS tính nhẩm, đọc kết quả trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- HS nêu: Đều chuyển dấu phẩy sang trái
- 1 HS đọc đề toán
- 1 HS lên bảng – lớp làm vở.
Giải
Số gạo đã lấy đi là :
 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
- Nhận xét, chuẩn bị.
Luyện từ và câu:	Luyện tập về quan hệ từ
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ( ở bài tập 3)
II- Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bảng phụ viết bài1.
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường.
- Nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Hướng dẫn cách làm: Gạch chân dưới các cặp quan hệ từ trong câu.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
? Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu.
? Yêu cầu của bài tập là gì.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Nhận xét, kết luận.
? Cặp quan hệ từ trong câu có ý nghĩa gì?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo cặp,
? Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
? Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
? Cảnh vật trong đoạn văn có gì đẹp?
? Chúng ta cần có hành động như thế nào để góp phần giữ cảnh đẹp đó?
? Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì.
 GV: Chúng ta cần sử dụng các quan hệ từ đúng chỗ, đúng lúc. Nếu không sẽ làm cho câu văn thêm rườm rà, khó hiểu, nặng nè hơn.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm VBT.
- HS tự làm bài: gạch chân dưới các cặp quan hệ từ trong câu.
- HS nhận xét.
Các cặp quan hệ từ là:
a) Nhờ..........mà
Cặp quan hệ nhờ....mà biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả
b) Không những........mà còn
Cặp quan hệ này biểu thị quan hệ tăng tiến
- 1 HS đọc nội dung đề, cả lớp đọc thầm
+ Mỗi đoạn văn a và b đều gồm cả hai câu.
+ Chuyển hai câu văn đó thành một câu trong đó có sử dụng quan hệ từ vì...nên hoặc chẳng những...mà còn.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm VBT.
- HS nhận xét đúng, sai.
a) Mấy năm qua vì chúng ta làm tốt công tác tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như:...... đề có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh như: Bến Tre, Trà Vinh.... đề có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển.
a/ Vì...nên biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả
b/ Chẳng những....mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến
- 2 HS tiếp nối đọc.
- HS trao đổi, thảo luận.
- So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau:
Câu 6: Vì vậy...
Câu 7: Cũng vì vậy...
Câu 8: vì (chẳng kịp)...nên (cô bé)
- Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ thêm vào làm cho câu văn thêm rườm rà.
- Khi sử dụng cần lưu ý cho đúng chỗ, đúng mục đích.
Tập làm văn: 	 Luyện tập tả người
(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu:
- Củngg cố kiến thức về đoạn văn.
- Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp
II. Hoạt động dạy - học:
1- Kiểm tra bài cũ:
	- Chấm dàn ý bài trả người mà em thường gặp
2. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn tả người.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc bài tập
- Đọc phần gợi ý.
- Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
GV gợi ý: Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó. Các câu trong đoạn cần sắp xếp hợp lí. Câu sau làm rõ ý cho câu trước. Trong đoạn văn có thể tả thêm một số nét riêng tiêu biêu biểu về ngoại hình của nhân vật. 
- Dựa vào dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- Chú ý: Đoạn văn nhưng cũng có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn và câu văn câu sắp xếp hợp lý.
- Yêu cầu HS làm bài. GV giúp đỡ 1 số HS
- Gọi HS nêu dàn bài đã làm
- 1 HS đọc to trước lớp
- 4 HS đọc nối tiếp nhau
- Học sinh làm bài
- HS đọc đoạn văn của mình, nhận xét
Đoạn văn VD: 
1. Cô Thu còn rất trẻ. Cô năm nay khoảng 30 tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái xoan, trắng hồng của cô nổi bật đôi mắt to, đen, trong sáng, với ánh nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
2. Em rất quý bạn Tuấn. Tuấn bằng tuổi em nhưng cậu ta hơn chúng bạn cùng lứa một cái đầu. CVách ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng làm cho vóc dáng của cậu cứng cáp hơn. Mái tóc cắt ngắn để lộ vầng trán thông minh và khuôn mặt khôi ngô, tuấn tú. Đôi mắt Tuấn sáng ngời, ẩn dưới đôi chân mày đen nhánh. Tuấn gây được cảm tình với mọi người ngay từ cái nhìn đầu tiên bởi cái miệng cười rất có duyên của cậu.
4. Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh viết lại đoạn văn nếu chưa đạt, chuẩn bị luyện tập làm biên bản cuộc họp.
 ----------------------------------------------------
Sinh hoạt : tuần 13
I Mục tiêu
-Đáng giá hoạt động tuần 13 - Rút kinh nghiệm tuần sau
-Vạch kế hoạch tuần 14
II Nội dung sinh hoạt
 1. Lớp trưởng tổng hợp kết quả hoạt động của lớp tuần 13
+ Nề nếp
+ Sinh hoạt 15 phút
+ Lao động vệ sinh
+ Học tập ở nhà: Tương đối tốt
2 . GV đánh giá chung
+ Nề nếp học tập : - Có nhiều tiến bộ 
 - Học tăng buổi đi đầy đủ
 + Sinh hoạt 15 phút: Tốt
 + Học tập: vắng 0
 + Lao động vệ sinh : Tốt 
 + Tổ dẫn đầu: tổ 3
 3 Kế hạch thời gian tới :(Tuần 14)
 - Khắc phục tồn tại tuần 13
 - Chăm sóc bồn hoa,cây cảnh.
 - Nạp các loại quỹ.
 - Khảo sát chất lượng tháng 11

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc