Giáo án tuần 16 - Trần Văn Sáu

Giáo án tuần 16 - Trần Văn Sáu

Tập đọc:

Tiết 31 :Thầy thuốc như mẹ hiền.

I.Mục tiêu:

 + Đọc đúng:Hải Thượng Lãn Ông, mụn mủ, nồng nặc, tái phát, . Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

+ Đọc diễn cảm : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của H ải Thượng Lãn Ông.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: nồng nặc, tiến cử và phần giải nghĩa trong SGK.

+ Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hâu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông .

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 998Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 16 - Trần Văn Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 20
Tập đọc: 
Tiết 31 :Thầy thuốc như mẹ hiền.
I.Mục tiêu:
	+ Đọc đúng:Hải Thượng Lãn Ông, mụn mủ, nồng nặc, tái phát, ... Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của H	ải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: nồng nặc, tiến cử và phần giải nghĩa trong SGK.
+ Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hâu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông . 
II.Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.
III.Hoạt động:
1.Bài cũ:3 HS đọc bài “ Về ngôi nhà đang xây” 
2.Bài mới: GTB + Ghi bảng.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mt: Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ phát âm đúng một số tiếng khó trong bài.
1 HS khá đọc bài . Y/C HS đọc trôi chảy ; ngắt câu đúng ; phát âm đúng những từ kho ùđọc 
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu à Cho thêm gạo củi.
Đoạn 2: Tiếp à càng hối hận.
Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2-3 lượt.)
- Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Lần 3 : HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: nồng nặc : chỉ mùi hôi tanh bốc lên gắt quá; tiến cử : cử ra làm việc 
-GV đọc toàn bài: 
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo 
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp kết hợp tham gia giải nghĩa từ .
- HS lắng nghe 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài văn
HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 .
(?) Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ? 
-Đoạn 2 
(?) Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? 
(?) Tìm hiểu hai đoạn văn trên em thấy Lãn Ông là thầy thuốc như thế nào ? 
Ý 1 : Lòng nhân hậu của Lãn Ông đối với người bệnh .
- Đoạn 3 
(?) Vì sao nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? 
(?) Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? 
Yêu cầu HS tìm ý 2 
Ý 2 : Lãn Ông không màng đến danh lợi .
Ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng tự tìm đến thăm Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
-HS đọc và trả lời câu hỏi 2 
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra.
-Oâng là thầy thuốc có lương tâm, trách nhiệm .
-HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 
-Oâng được tiến cử chức ngự y nhưng đã khéo từ chối 
- Lãn Ông khong màng công danh chỉ làm việc nghĩa .Công danh rồi cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi ,không đổi thay 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Mt: đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp 3đoạn trước lớp.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. (Ở đoạn 2 cần nhấn mạnh các từ : nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nặc, không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm ..
- Ngắt câu : Lãn Ông biết tin / bèn đến thăm
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương.
- 3 HS đọc lớp nhận xét cách đọc .
- HS lắng nghe 
- Nhóm đôi đọc và sửa chữa cho nhau
- Lớp cử 2 HS thi đọc, nhận xét 
3.Củng cố-Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài.Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện.
Toán: 
Tiết 76 : Luyện tập
I.Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Rèn kĩ năng tìm tỉ số % của hai số.
-Làm quen với các khái niệm:
+Thực hiện một phần kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+Tiền vốn, tiền lãi, số phần trăm lãi.
-Làm quen với các phép tính với tỉ số % ( Cộng, trừ hai tỉ số %, nhân, chia tỉ số % với một số tự nhiên)
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Kiểm tra: 1 HS lên làm bài số 3 
Dạy bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:Luyện tập thực hành
Mt: kĩ năng tìm tỉ số % của hai số. Làm quen với các khái niệm:Thực hiện một phần kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.Tiền vốn, tiền lãi, số phần trăm lãi. Làm quen với các phép tính với tỉ số % ( Cộng, trừ hai tỉ số %, nhân, chia tỉ số % với một số tự nhiên
Bài 1: 
-GV viết lên bảng các phép tính :
 6% + 15%=? 14,2% x 3 =?
112,5% -13% =? 60% : 5 =?
 -GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm cách thực hiện 1 phép tính.
GV cho các nhóm trình bày, nhận xét
-GV yêu cầu HS làm bài 1(a,b,c,d)
-GV gọi 4 HS làm bài, yêu cầu lớp nhận xét. 
Bài2:Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu bài
-GV gợi ý hướng dẫn HS thực hiện.
(?) Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 so với cả năm.
(?) Tỉ số này cho biết điều gì?
(?) Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được cả năm so với cả năm.
(?) Tỉ số này cho biết điều gì?
(?) Thôn Hoà An vựơt mức bao nhiêu % kế hoạch?
GV hướng dẫn HS giải và trình bày lời giải.
Bài 3:GV yêu cầu HS đọc đề bài,tóm tắt, làm bài, nhận xét bài của bạn
HS thảo luận 
-Các nhóm lần lượt nêu cách thực hiện, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
6% + 15%= 21%( ta cộng nhẩm 6 + 15= 21 )
tương tự: 112,5% - 13% = 99,5%
14,2% x 3= 42,6%
60% : 5 = 12%
3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở,
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề toán, HS đọc thầm đề, tìm hiểu bài.
-Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch.
-Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch.
-Lấy 117,5% - 100%(coi kế hoạch thực hiện là 100% thì cả năm thực hiện lá 117,5%)
Bài giải.
Đáp số: a) đạt 90%; b0 Thực hiện17,5% vượt 17,5%
-HS đọc đề bài,tóm tắt, làm bài, nhận xét bài của bạn
a)Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500 : 42000 = 1,25; 1,25 = 125%
b) Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%, do đó % tiền lại là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%; 2) 25%
3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về làm bài còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo, làm bài luyện tập thêm
Đạo đức: 
Tuần16 : Hợp tác với những người xung quanh.( Tiết 1 ) 
I.Mục tiêu:
Giúp HS.
-Trong cuộc sống và công việc, chúng ta cần phải hợp tác với nhau. Việc hợp tác sẽ giúp công việc diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, mọi người phát huy được khả năng của mình. Nếu không hợp tác, công việc có thể gặp nhiều khố khăn, không đạt kết quả tốt.
-Hợp tác với người xung quanh là biết chia sẻ việc, biết phân công chịu tránh nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc
-Sẵn sàng, hợp tác chia sẻ công việc với người khác. Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh.
-Đồng tình, ủng hộ những biểu hiện hợp tác, không đồng tình nhắc nhở các bạn không hợp tác trong công việc. Biết cách chia sẻ, phối hợp, hợp tác với những người xung quanh trong công việc.
-Nhắc nhở, động viên các bạn cùng hợp tác để công việc đạt kết quả tốt.
II.Chuẩn bị.Bảng phụ (HĐ2,3 tiết 1.HĐ 1,2 tiết 2). Phiếu bài tập (HĐ4-tiết 1, HĐ3- tiết 2)
-Bút dạ giấy viết, bìa xanh và đỏ đủ cho HS cả lớp mỗi em 1 bìa xanh 1 bìa đỏ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1.Bài cũ:(?) Nêu một số hành vi, thái độ tôn trọng phụ nữ? 
2.Bài mới: Giơí thiệu bài
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động1:Trả lời câu hỏi về tình huống trong SGK.
Mt:Thông qua tình huống biết cần phải hợp tác với nhau. Việc hợp tác sẽ giúp công việc diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, mọi người phát huy được khả năng của mình. Nếu không hợp tác, công việc có thể gặp nhiều khố khăn, không đạt kết quả tốt.
-Gv treo tranh tình huống trong SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu tình huống của 2 bức trranh lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn, thẳng hàng.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
(?) Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào?
(?) Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ.
-GV nêu: Tổ 2 cây trồng đẹp hơn vì các bạn hợp tác làm việc với nhau. Ngược lại ở tổ 1, việc ai nấy làm cho nên kết quả công việc không được tốt.
(?) Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào?
-Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-HS quan sát tranh.Trả lời yêu cầu của GV
-Tổ 1 cây trồng không thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ 2 trồng được cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng.
-Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây, tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây.
-Phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh.
-3-4 HS đọc.
Hoạt động 2:Làm bài tập bày tỏ thái độ
Mt: hợp tác chia sẻ công việc với người khác. Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh. Đồ ... ày theo đúng thể thức quy định của biên bản về một vụ việc .
II.Chuẩn bị : - Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài .
III.Hoạt động dạy và học 
Bài cũ :Kt sự chuẩn bị của hs
Bài mới : Gt bài + ghi đầu bài 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
Mt: nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc .
 - Cho HS đọc yêu cầu BT 1 – đọc bài tham khảo – đọc phần chú giải .
- GV giao việc : 
+ Các em chú ý bố cục của bài tham khảo (Phần đầu, phần nội dung và phần cuối )
+ Chú ý cách trình bày biên bản .
Ngáy tháng.năm
Tên biên bảnngười lập biên bản .
Các đề mục 1,2,3
Họ tên, chữ kí của đương sự, của những nhân chứng 
- Cho HS thảo luận nhóm 3 tìm ra sự giống và khác nhau với biên bản cuộc họp .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV gọi HS nhận xét và chốt lại ý đúng :
Giống nhau
- Ghi lại diễn biến làm bằng chứng 
Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản .
Phần chính : Thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc .
Phần kết : ghi tên, chứ kí của người có trách nhiệm .
Khác nhau
- Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu
- Nội dung của biên bản Mèo vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt .
+ 2 HS nối tiếp đọc BT1, cả lớp đọc thầm .
+ Cả lớp xem lại bài mẫu một lần .
+ Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2 
Mt: Biết làm và trình bày theo đúng thể thức quy định của biên bản về một vụ việc
Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc :
 Ÿ Đọc lướt bài “Thầy cúng đi bệnh viện”
Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Úùn trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện .
- Cho HS làm bài ( GV cho 2 HS 2 tờ phiếu to để HS làm bài vào phiếu )
- Cho HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét và khen những HS biết cách lập biên bản về một vụ việc cụ thể .
+ 1 HS đọc yêu cầu 
+ HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS làm vào giấy khổ to và dán lên bảng, Lớp nhận xét .
+ Một vài HS khác đọc biên bản mình làm, lớp nhận xét .
3.Củng cố -Dặn dò: GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh biên bản trên 
Khoa học
Tiết 32 : Tơ sợi
I.Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh biết:
-Kể tên một số loại tơ sợi. Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ mộtsố loại tơ sợi.
-Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
-Có ý thức giữ gìn, bảo quản khi sử dụng các sản phẩm làm từ tơ sợi..
II.Chuẩn bị: Hình và thông tin trang 66 SGK ,một số sản phẩm làm bằngloại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, bật lửa. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Gọi 3 học sinh trả lời câu hỏi
(?) Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì?
(?) Nêu tính chất chung của chất dẻo?
(?) Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:Kể được tên một số loại tơ sợi.
Mt: Kể tên một số loại tơ sợi.
-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2,3 trang 66 SGK để tìm hiểu và trả lời câu hỏi: Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi đay, tơ tằm, sợi bông?
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-Nhận xét và kết luận:
+Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+Hình 3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
(?) Loại sợi nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
=> Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên.
+Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
-Học sinh làm việc theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu của giáo viên.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả-Các nhóm khác nhận xét.
-Lắng nghe
+Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai.
+Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm.
Hoạt động 2: phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Mt Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
-Chia nhóm 6.
-Giáo viên phát cho mỗi nhóm một mẫu tơ sợi tự nhiên và một mẫu tơ sợi nhân tạo.
-Cho các nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả thực hành và nêu nhận xét
=>Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro; Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại.
-Học sinh làm việc theo nhóm 6 lần lượt đốt thử các mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra để nêu nhận xét .
-Các nhóm trình bày kết quả thực hành.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập. 
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
-GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập, yêu cầu học sinh đọc kĩ các thông tin trang 67 SGK và hoàn thành phần trả lời.
-Gọi một số học sinh chữa bài tập, giáo viên nhận xét.
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên:
-Sợi bông:
-Tơ tằm:
-Vải sợi bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
-Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
2.Tơ sợi nhân tạo:
Sợi ni lông
Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
=> Mỗi loại đều có ưu điểm và nhược điểm riêng.
-Làm việc cá nhân hoàn thành yêu cầu của phiếu học tập.
3.Củng cố: Giáo viên chốt bài, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo quản tốt các sản phẩm làm từ tơ sợi tự nhiên và nhân tạo. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 80 : Luyện tập
I.Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Ôn lại các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
-Tính tỉ số phần trăm của hai số. Tính một số phần trăm của một số. Tính một số khi biết một số phần trăm của một số.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ:1 HS làm bài tập số 2 
2/Dạy bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập
Mt: Ôn lại các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề 
-GV yêu cầu HS làm bài.Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài2:Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làm bài, HS nhận xét bài của bạn
GV hướng dẫn thêm cho hs yếu
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề
-GV yêu cầu HS làm bài.Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Đáp số:a) 88,09%; b) 10,5%
-HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại bài
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
a)30%của 97 là:
97 x 30 : 100 = 29,1
b)Số tiền lãi của cửa hàng là:
6000000 x 15 : 100 = 900000(đồng)
Đáp số: a) 29,1; b) 900000 đồng
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
a) 72 x100 : 30 = 240
b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là:
420 x 100 : 10,5 = 4000(kg)= 4 tấn
Đáp số :a) 240 b) 4tấn
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về làm bài còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo, làm bài luyện tập thêm 
Kĩ thuật
Tiết 16 : Một số giống gà được nưôi nhiều ở nước ta
I.Mục tiêu : 
- Nắm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Kể được tên một số giống gà , nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta .
- Có ý thức nuôi gà .
II.Đồ dùng dạy học :Tranh , ảnh minh họa. 
Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III.Các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ: (?) Nêu lợi ích của việc nuôi gà? 
	2.Bài mới: Gt bài + ghi đầu bài lên bảng . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
MT : Giúp HS biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
-GV yc học sinh đọc thông tin sgk, thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về những giống ga, đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta?
- Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai .
=> Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà mía , gà ác  ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt  ; gà lai như gà rốt-ri 
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung 
Hoạt động 2. : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm ; mỗi nhóm 4 – 6 HS .
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu .
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK .
=>Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi , điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp .
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
3.Củng cố- dặn dò: Yc hs đọc bài học. GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS có ý thức nuôi gà .
Ban giám hiệu duyệt tuần 16 
Ngày ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16 DA CHINH SUA.doc