Giáo án tuần 17 khối 5

Giáo án tuần 17 khối 5

Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. Mục tiêu

1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

II. Chuẩn bị

Đọc trước bài

 

doc 31 trang Người đăng nkhien Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 17 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
ngu công xã Trịnh Tường
I. Mục tiêu
1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II. Chuẩn bị
Đọc trước bài
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
B. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
+) Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét giờ học. 
Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
+)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
+)Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
+)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị
Phiếu, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
-Chữa bài.
C. Củng cố – Dặn dò
- Khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét giờ
- Về nhà làm các bài trong VBTT
*Kết quả:
5,16
0,08
2,6
*Bài giải:
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
*Kết quả:
 Khoanh vào c.
Khoa học
ôn tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệi thống các kiến thức về:
	-Đặc điểm giới tính.
	-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân.
	-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.	
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào?
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
	-Đặc điểm giới tính.
	-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập, cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
-Cho HS đổi phiếu, chữa bài.
-Mời một số HS trình bày. 
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận
3-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
*Cách tiến hành:
a) Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
+Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo.
+Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song ; xi măng ; cao su.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
4-Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ”
*Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”
*Cách tiến hành: 
-GV hướng dẫn luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc.
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố – Dặn dò
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
-HS thảo luận theo nhóm 4.
-HS trình bày.
-Nhận xét
-HS thảo luận theo nhóm 4.
-HS trình bày.
-Nhận xét
Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a 
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
Thể dục
Trò chơi
“Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
I. Mục tiêu:
 - Ôn đi đều vòng phải vòng trái.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
II. Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Định lượng
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Kết bạn”
2.Phần cơ bản.
*Ôn đi đềuvòng phải vòng trái.
- Chia tổ tập luyện
*Học trò chơi: “ Chạy tiếp sưc theo vòng tròn”
-GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
2phút
1 phút
2 phút
18-22 phút
 8-10 phút
 5 phút
10-12 phút
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: 
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Chính tả (Nghe – viết)
Người mẹ của 51 đứa con
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết chính xác, trình bày đúng chính tả Người mẹ của 51 đứa con.
	-Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
a) Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to.
-Mời những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 4. 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
-Cho 1-2 HS nhắc lại.
C. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi SGK.
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
*Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
Luyện từ và câu
ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ 
nhiều nghĩa, từ đồng âm).
	-Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng nhóm, bút dạ.
	-Từ điển tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
HS làm bài tập 3 trong tiết LTVC trước.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (166):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
-Cho HS làm bài theo ...  
- Hướng dẫn: Đây chính là bài toán yêu cầu tìm 1 số biết 0,6% của nó là 30000 đồng, 60000 đồng, 90000 đồng.
C. Củng cố – Dặn dò
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
HS chuẩn bị đồ dùng lên bàn
1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
- 1 học sinh nêu cách tính theo qui tắc:
+ tìm thương của 7 và 40.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được.
- Học sinh làm lại 2- 3 lần và nêu kết quả.
2. Tính 34% của số 56
56 x 34 : 100
- Các nhóm tính.
- Học sinh ấn các phím và so sánh kết quả đã ghi trên bảng.
3. Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78
78 : 65 x 100
- Từ đó rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
Bài 1 và 2: 
- Học sinh thực hành theo vặp, 1 vài em bấm máy 1 em ghi bảng. Sau đó lại đổi lại.
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Các nhóm tự tính kết quả.
lịch sử
Ôn tập, kiểm tra định kì cuối học kì I
I- Mục tiêu
Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
II- Chuẩn bị
- Bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tình hình hậu phương ta trong những năm 1951- 1952.
B. Dạy bài mới
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Điền vào chỗ chấm thời gian xảy ra sự kiện lịch sử đó.
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: Các sự kiện lịch sử quan trọng trong giai đoạn 1858- 1945.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh suy nghĩ trả lời:
? Nêu ý nghĩa của các sự kiện lịch sử:
* Ngày 3/2/1930.
* Tháng 8/1945
* Ngày 2/9/1945
c) Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi:
“Đi tìm địa chỉ đỏ”
- Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên bản đồ)- kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng vớu địa danh đó.
C. Củng cố – Dặn dò
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
- Về học bài.
HS nêu
- Học sinh thảo luận, trình bày.
1. Thực dân Phsp nổ súng xâm lược nước ta (1/9/1858)
2. Cuộc phản công ở Kinh thành Huế (5/7/1885)
3. Phong trào Cần Vương (1885- 1896)
4. Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu- Phan Châu Trinh, Hoàng Hoa Thám (đầu thế kỉ XX)
5. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (5/6/1911)
6. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (3/2/1930)
7. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930- 1931)
8. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945)
9. Bác Hồ đọc Tuyên Ngôn Độc Lập (2/9/1945)
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
1 học sinh trả lời 1 ý nhỏ.
- Học sinh chơi trò chơi:
- Hà Nội: 
+ Tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19/12/1946
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946
- Huế: 
- Đà Nẵng: 
- Việt Bắc: 
- Đoan Hùng: 
- Chợ mới, chợ đền: 
- Đông khê: 
- Điện Biên Phủ: 
Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục tiêu
Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II- Chuẩn bị
Một số sách, truyện, báo liên quan.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
Kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình?
B. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Giáo viên chép đề lên bảng.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.	
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề.
- Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm truyện.
C. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho người thân nghe.
- Học ính đọc yêu cầu đề và trả lời câu hỏi.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.
- Học sinh thi kể trước lpứp và trao đổi ý nghĩa truyện.
- Lớp nhận xét và bình chọn.
Kỹ thuật
Thức ăn nuôi gà (tiết 1)
I- Mục tiêu
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
II- Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà
- Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập 
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu mục đích chọn gà để nuôi?
? Nêu đặc điểm của gà được chọn để nuôi lấy trứng? Lấy thịt?
- GV nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học
-> Ghi đầu bài
 2. Nội dung: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- yêu cầu HS đọc SGK mục 1 
? Những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng và phát triển của động vật?
? chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
? nêu tác dụng của thức ăn?
GV nhận xét bổ xung như SGK
KL: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
? Hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà ? 
- GV ghi tên các thức ăn do HS nêu 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của từng loại thức ăn nuôi gà.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK
? Thức ăn được chia làm mấy loại
? Hãy kể tên các loại thức ăn?
? Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn nuôi gà?
Yêu cầu hS thảo luận và ghi vào phiếu bài tập sau:
Phiếu học tập
Hãy điền thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau
tác dụng
Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng
Nhóm thức ăn cung cấp chất vi ta min
Thức ăn tổng hợp
- GV phân công và quy định thời gian thảo luận là 15'
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét bổ xung 
- Nhận xét giờ học
C. Củng cố – Dặn dò
- Hệthống nội dung bài
- Nhận xét giờ
- Về nhà học bài
- 2 HS nêu
- HS đọc SGK
- thức ăn 
- từ thức ăn phù hợp với từng loại thức ăn
trong thiên nhiên và trồng trọt..
- là nguồn cung cấp năng lượng để động vật phát triển 
- ngô, sắn, khoai....
- HS đọc SGK
- chia làm 5 loại
- HS kể như SGK
- HS thảo luận và ghi vào phiếu bài tập
- đại diện nhóm lên trìmh bày.
Thứ sáu (buổi chiều) ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán
Ôn luyện : giải toán về tỉ số phần trăm
I- Mục tiêu
Ôn luyện, củng cố về 3 dạng giải toán về tỉ số phần trăm
Vận dụng linh hoạt để nhận biết dạng toán, cách giải
Rèn kĩ năng tính toán linh hoạt
II- Chuẩn bị
GV : Bài soạn, bảng phụ bài 4 ( 99 )
HS : VBTập
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS
B. Dạy bài mới
HĐ1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu btập toán (98 )
Giúp HS xác định dạng toán để có cách giải phù hợp
Yêu cầu HS nêu cách làm
Yêu cầu 2 HS nêu miệng bài giải
Nhận xét, thống nhất ý kiến
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 2
Yêu cầu HS xác định dạng toán
Yêu cầu HS nêu cách tìm 34 % của 27
Muốn tìm 1 số phần trăm của 1 số ta làm ntn ?
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 3
Yêu cầu HS xác định dạng toán
- Yêu cầu HS tìm 1 số khi biết 35% của nó là 49
- Yêu cầu HS giải thích các bước làm
* Tìm 1 số khi biết 1 số phần trăm của nó ta làm ntn ?
yêu cầu HS vận dụng giải ý b)
- Thu chấm 1 số vở, nhận xét
Tổ chức HS chữa bài trên bảng
C. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học
Ôn bài
Một HS đọc bài toán
* Dạng 1: Tìm thương của 2 số
a) 21 : 25 b) 546 : 1200
+ Xác định tỉ số
+ Tìm thương của 2 số rồi nhân với 100
+ Viết thêm kí hiệu phẩn trăm
Tự làm vở
Nghe, nhận xét
Nêu bài toán
* Dạng 2: Tìm 1 số phẩn trăm của 1 số
 27 : 100 34
hoặc 27 100 : 34
+ Ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm và chia cho 100
Tính 12 % của 5 000.000 đ
 5.000.000 12 : 100 = 600.000 (đ )
- Nêu bài toán 
Xác định yêu cầu của bài toán
Tìm 1 số khi biết 35 % của nó là 49
123, 5 lít nước mắm là : 9, 5 %
 ? lít nước mắm là : 100 %
* Dạng 3: Tìm 1 số khi biết 1 số phẩn trăm của nó
49 : 35 100
+ Tìm 1 % là ? ( 49 : 35 = 1, 4 )
+ Tìm 100 % là ? ( 1, 4 100 = 140 )
+ Tìm 1 % của nó là ?
+ lấy kết quả nhân với 100
- Tự làm VBTập, 1 HS làm bảng
Tiếng việt
Luyện từ và câu : Ôn tập về từ loại
Mục tiêu bài học: 
Ôn luyện, hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ ; quy tắc viết hoa danh từ riêng
 Nâng cao kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ
Giáo dục HS yêu môn học
Đồ dùng bài học:
Gviên : Bài soạn, Bảng phụ ghi đoạn văn
Hsinh : Vở luyện
III.Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B- Nội dung bài
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
HĐ1: ôn luyện về danh từ, đại từ
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn
- Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam này được không ?
Pi – e lấy chuỗi ngọc đưa cho cô bé. Cô bé thốt lên
Đẹp quá ! Xin chú gói lại cho cháu !
Pi – e ngạc nhiên:
Ai sai cháu đi mua
Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô - en. Chị đã nuôi cháu từ khi mẹ cháu mất
? Tìm danh từ, đại từ có trong đoạn văn
? Chỉ ra đâu là danh từ riêng, quy tắc viết hoa danh từ riêng ?
? Các đại từ trong đoạn văn dùng cho ngôi nào ?
HĐ2: Sử dụng đại từ, danh từ vào đặt câu
Chia nhóm
Giao việc cho các nhóm
? Đặt 1 câu có danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiẻu câu
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
? Đặt 1 câu có danh từ tham gia bộ phận Vị ngữ trong kiẻu câu Ai là gì 
Yêu cầu các nhóm trình bày KQ
Nhận xét, củng cố vế các kiểu câu
Cho điểm các nhóm
C- Củng cố – Dặn dò
- Chốt lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Quan sát
Nhóm đôi ( Nhóm 2 )
2 HS làm bảng lớn
* Danh từ:
Chuỗi ngọc lam, Pi – e, cô bé, nô - en
* Đại từ:
- Cháu, chú, chị cháu,.
2 HS trả lời, HS khác nhận xét
+ Cháu : Ngôi thứ nhất: 
Ngươì nói ( Cô bé )
+ Chú : Ngôi thứ hai:
Người đối thoại: (Pi – e )
+ Chị cháu : Ngôi thứ ba : Người được
nói tới : ( Chị của cô bé Gioan )
Hoạt động nhóm ( N. 6 )
Tổ chức thảo luận, ghi lại KQ hảo luận vào giấy theo nhóm
- Các nhóm đính bài của nhóm mình lên 
bảng
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nghe, nhận xét
Tự học
Học sinh tự hoàn thiện các bài đã học trong tuần
I- Mục tiêu
- HS biết cách tự tìm hiểu và chuẩn bị bài cho mình.
- Giáo dục tính tự giác, độc lập làm bài
II- Nội dung
Toán:Làm các bài trong VBT về tính diện tích hình chữ nhật.
Tiếng Việt: Ôn hai bài tập đọc và Luyện từ và câu
Khoa học: Ôn hai bài đã học
 Lịch sử: Hậu phương sau những năm chiến dịch Biên giới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cuc hay.doc