Giáo án tuần 17 - Trần Văn Sáu

Giáo án tuần 17 - Trần Văn Sáu

Tập đọc

 Tiết 33 : Ngu Công xã Trịnh Tường

I.Mục đích yêu cầu:

-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.

-Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương.

-Hỗ trợ đặc biệt: Đọc đúng các từ “ Trịnh Tường, Bát xát, Phàn Phù Lìn, Phìn ngan”

II.Chuẩn bị:-Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK.

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 17 - Trần Văn Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 20
Tập đọc
 Tiết 33 : Ngu Công xã Trịnh Tường
I.Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.
-Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương.
-Hỗ trợ đặc biệt: Đọc đúng các từ “ Trịnh Tường, Bát xát, Phàn Phù Lìn, Phìn ngan”
II.Chuẩn bị:-Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ:Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi 
 (?) Cụ Ún làm nghề gì?
 (?) Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
 (?) Nêu nội dung bài?
2.. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mt:Đọc trôi chảy, Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
+GV gọi1HS đọc bài (đọc với giọng kể, thể hiện rõsự cảm phục. Nhấn giọng ở những từ ngữ ngỡ ngàng, vắt ngang, bốn cây số, giữ rừng, hai trăm triệu, )
GV chia bài thành 4 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến trồng lúa.
+Đoạn 2: tiếp theo đến trước nữa.
+Đoạn 3:tiếp đến xã Trịnh Tường.
+Đoạn 4: còn lại.
Gọi HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn.
-Lần 1:HS đọc kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: Bát xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan
-Lần 2:HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
+Cho HS đọc lại toàn bài.
+GV đọc diễn cảm toàn bài.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp, HS khác đọc thầm theo.
Hoạt động 2: tìm hiểu bài
Mt: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương.
Đoạn 1 :HS đọc lướt tìm hiểu câu hỏi 1
(?) Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn
Đoạn 2:GV gọi 1HS đọc.
(?) Nhờ có mương nước tập quán canh tác mà cuộc sống của thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào
Đoạn 3: HS đọc lướt tìm hiểu bài.
(?) Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Nội dung: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
-HS đọc lướt tìm hiểu câu hỏi 1
-Ông đã lần mò cả đào suốt 1 năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
-1HS đọc, lkớp đọc thầm theo
-.. Đồng bào không làm nương như trước Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn nạn đói
-HS đọc thầm cả lớp và tìm hiểu câu hỏi 3.
Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả
-2HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Mt: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ.
-GV gọi 4 HS đọc- lớp theo dõi
-GV hướng dẫn cho HS tìm giọng đọc của đoạn văn.( Đoạn 1)
-GV cho HS đọc theo cặp
-Thi đọc giữa các nhóm
-4 HS đọc.
-Đại diện nhóm lên đọc. HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.Bình chọn nhóm đọc hay.
3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc; đọc trước bài ca dao về lao động sản xuất.
Toán
Tiết 81 : Luyện tập chung
 I.Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.
-Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Giáo dục HS tính chính xác khi học toán.
-Hỗ trợ đặc biệt:HS đặt tính và tính đúng với các phép tính +, -, x, : số thập phân.
 II.Hoạt động:
 1.Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng làm bài3. GV nhận xét và ghi điểm cho HS 
 2.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm bài tập
Mt: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài 1: GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
Bài 2: GV cho HS đọc đề. 
-GV cho hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV chốt lại kết quả đúng.
a) (131,4 -80,8) : 2, 3 +21,84 x2
 = 50,6 :2, 3 + 43,68
 =22 + 43,68 
 = 65,68
Bài 3:GV gọi HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS kha, giỏilàm bài, GV hướng dẫn thêm cho hs yếu.
(?) Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người?
(?) Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào?
(?) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người?
(?) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
-GV cho HS chữa bài sau đó nhận xét.
Bài 4. HS về làm ở nhà, chữa vào tiết sau.
-3 HS lên bảng làm.HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
 Kết quả tính đúng là:
a)216, 72 :42 =5,16
b) 1: 12, 5 = 0,08
c) 109,98 :42, 3 = 2,6
-HS thảo luận theo nhóm :Thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức.
-HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm.
b) 8,16 :( 1,32 +3,48 )- 0,345 : 2
 =8,16 :4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 =1,5275
1HS đọc đề to, rõ ràng .HS cả lớp đọc thầm theo.1 HS lên bảng làm.HS cả lớp làm vào vở. 
a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 -15625 =250(người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 =1, 6%
b)Từ cuối năm2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 1587x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 +254 = 16129(người)
 Đáp số: a) 1,6%
 b) 16129(người)
3.Củng cố –Dặn dò: GV tổng kết tiết học, dặn HS về xem lại bài chuẩn bị bài: Luyện tập chung .
Đạo đức
Tuần 17 : Hợp tác với những người xung quanh (t2)
I.Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cá nhân.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ:
 (?) Em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của các bạn?
 (?) Nêu ghi nhớ bài
 2. Bài mới : Giới thiệu bài-ghi đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Làm bài tập 3 SGK
Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
-GV chốt lại ý đúng:
 + Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày, những em khác bổ sung.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 4 SGK)
Mục tiêu: HS biết xử lý một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với người xung quanh.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn.
-GV kết luận:
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp giúp đỡ nhau.
b)Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
-HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Đại diện nhóm trình bày; cả lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK.
Mt: Liệt kê theo mẫu sau những việc mình có thể hợp tác với người khác
Em hãy liệt kê theo mẫu sau những việc mình có thể hợp tác với người khác(những người trong gia đình, bạn bè, thầy cô giáo, hàng xóm láng giềng)
-HS tự làm bài vào vở và trao đổi với bạn bên cạnh.
Số
T.T
Nội dung
công việc
Người
hợp tác
Cách
hợptác
1
2
3
-HS trình bày; các bạn khác có thể góp ý.
3.Củng cố –Dặn dò:-Gọi HS đọc ghi nhơ ùSGK. GV nhận xét tiết học.Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
Thứ ba ngày tháng năm 20
Chính tả ( Nghe –viết)
Tiết 17 : Người mẹ của 51 đứa con
I.Mục đích yêu cầu : 
-Nghe- viết đúng, trình bày sạch đẹp bài “Người mẹ của 51 đứa con.”
-Biết phân tích tiếng, biềt tìm những tiếng bắt vần với nhau.
-Hỗ trợ đặc biệt: vần ai-ay (bươn chải); an-ang(cưu mang)
II. Đồ dùng dạy học: Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HSlàm bài tập 2
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài Cũ: 
(?) Tìm những từ ngữ chứa các tiếng ra, da, gia?
(?) Tìm những từ ngữ chứa các tiếng: liêm, lim?
2.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn chính tả
Mt:Nắm nội dung bài viết, luyện viết chữ khó trong bài
-GV đọc toàn chính tả trong SGK 
(?) Theo em đoạn chính tả nói gì?
-Luyện viết những từ khó: Quảng Ngãi, cưu mang, nuôi dưỡng, bận rộn
-HS lắng nghe.
-Bài viết nói về 1 người mẹ nhân hậu.Mẹ đã hi sinh hạnh phúc riêng của bản thân để cưu mang đùm bọc nuôi 51 đứa trẻ mồ côi
-2 HS lên bảng viết; cả lớp viết vào vở nháp.
Hoạt động 2: HS viết chính tả
Mt: viết đúng, trình bày sạch đẹp bài
- Gv nhắc tư thế, cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả.
-GV đọc cho HS viết bài.
Chấm, chữa bài.
-GV đọc bài chính tả một lượt cho HS soát lỗi.
-Cho HS đổi vở soát lỗi
-GV chấm 5-7 bài.-ghi điểm
-GV nhận xét và chữa lỗi phổ biến.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau chữa lỗi.
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Mt: Biết phân tích tiếng, biếàt tìm những tiếng bắt vần với nhau
Bài 2 a:HS nêu yêu cầu của bài.
-HS đọc câu thơ lục bát.
-Phân tích cấu tạo của ... tra định kì”
Thứ sáu, ngày tháng năm 20
Tập làm văn:
Tiết 34 : Trả bài văn tả người 
I. Mục tiêu :
-Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho : bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày .
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy(cô ) yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài ) cho hay hơn .
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết đề bài của tiết kiểm tra viết Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý trong bài làm của HS, cần chữa chung trước lớp .
III. Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: Giới thiệu bài + Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung bài làm của HS và Hướng dẫn HS chữa bài 
Mt:HS nhận ra những ưu khuyết chính của bài viết : bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. Tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy(cô ) yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài ) cho hay hơn .
a. Nhận xét về kết quả bài làm :
GV mở bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết kiểm tra 
-Cho HS đọc yêu cầu bài đã cho. Xác định lại yêu cầu của đề và thể loại .
GV nhận xét chung về bài làm của lớp :
+ Những ưu điểm chính ( về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục .
HS nắm chắc yêu cầu đề bài, vận dụng những hiểu biết về văn tả người để viết bài, trong quá trình làm bài vừa tả được hình dáng vừa sen kẽ tả hoạt động làm nổi bật hình dáng, tính tình, hoạt động của người tảbố cục bài viết rõ ràng, hợp lí
+ Những thiếu sót, hạn chế : Một số bài viết còn thiếu phần tả hình dang, chữ viết xấu sai nhiều lỗi chính tảø, dùngtừ chưa chính xác
b. Thông báo số điểm cụ thể 
GV trả bài cho từng em 
a. Hướng dẫn sửa lỗi chung 
GV ghi lỗi sai của HS lên bảng: lưa xưa, múm mím, nói ngọn
Hàm răng cửa thật đều dặn ; hàm răng nhô ra mấy cái; bé cươì teo tét..
- Một số HS lên bảng chữa từng lỗi . Cả lớp tự chữa trên nháp .
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng . GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu ( nếu sai )
b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài .
- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi . Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi .
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc .
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay .
+GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mà mình sưu tầm được ) . HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đúng của đoạn văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình +Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn 
+1 Hs đọc to, cả lớp lắng nghe.
+ HS xác định lại trọng tâm đề .
+ HS lắng nghe 
+ HS nhận bài 
+ HS lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp .
+ Trao đổi nhóm 2 về bài chữa của bạn trên bảng .
+ Cá nhân từng em đọc , phát hiện lỗi sai và tự sửa .
+ HS đổi bài cho bạn rà soát 
+ HS lắng nghe .
+ HS trao đổi nhận ra cái hay của đoạn văn 
+ HS chọn và viết lại đoạn văn 
3.Củng cố Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL đoạn văn, bài thơ trong SGK chuẩn bị kiểm tra lấy điểm 
Khoa học
Tiết 34 : Kiểm tra học kỳ I
(Đề phòng ra)
Toán: 
Tiết 85 : Hình tam giác
I.Mục tiêu :
 Giúp HS :
 - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có : ba cạnh, ba đỉnh, ba góc .
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác ( phân loại theo góc ) .
 - Nhận biết đáy và đươnøg cao ( tương ứng ) của hình tam giác .
 - HS biết yêu thích môn học
II.Chuẩn bị : Các dạng hình tam giác như trong SGK, ê ke 
III.Hoạt động :
1.Bài cũ : - Gọi 2 HS lên làm lại BT3( Trang 84) 
2.Bài mới: Giới thiệu : Giới thiệu tiết học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác 
Mt: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có : ba cạnh, ba đỉnh, ba góc .
+GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC cho HS quan sát hình tam giác và yêu cầu :
 - Chỉ ra số cạnh, số đỉnh, số góc 
 của hình tam giác . 
 - Viết tên cạnh, tên góc của hình 
 Của hình tam giác .
- Cho HS trình bày . GV chốt lại và rút kết luận :
=>Hình tam giác ABC là hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc .
+ 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến .
Hoạt động 2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác ( theo góc)
Mt: Phân biệt ba dạng hình tam giác ( phân loại theo góc ) .
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác .
- GV cho HS lần lượt trình bày .GV nhận xét và chốt lại 3 dạng của hình tam giác :
 * Hình tam giác có 3 góc nhọn .
 * Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn .
* Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn 
+ Trao đổi đưa ra các nhận xét .
+ Đại diện nhóm trình bày trướclớp 
+ Lớp nhận xét bổ sung 
+ Chú ý theo dõi 
Hoạt động 3 :Giới thiệu đáy và đường cao ( tương ứng )
Mt: Nhận biết đáy và đươnøg cao ( tương ứng ) của hình tam giác .
+GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK .
+GV giới thiệu hình tam giác (ABC ), nêu tên đáy (BC ) và đường cao (AH) tương ứng .
- Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác .
+Cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác ( dùng ê ke ) trong các trường hợp khác nhau như SGK .
+ Hs lắng nghe GV giới thiệu .
+ Nhắc lại 
+ HS thực hành đo kiểm tra nhận biết đường cao của hình tam giác .
Hoạt động 4 : Thực hành 
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề .GV yêu cầu HS tự làm bài, gọi HS nhận xét bài trên bảng
 ** * Cạnh : AC ; AB ; BC 
 * Góc : A ; B ; C 
 * Cạnh : DE ; DG ; EG 
 * Góc : D ; E ; G 
 * Cạnh : MK ; MN ; KN 
 * Góc : M ; K ; N 
Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát hình dùng ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác .
- GV nhận xét chốt kết quả đúng :
+ Hình tam giác ABC có đuờng cao CH tương ứng với đáy AB .
+ Hình tam giác DEG có đuờng cao DK tương ứng với đáy EG.
+ Hình tam giác MPQ có đuờng cao MN tương ứng với đáy PQ.
Bài 3 : GV gọi HS đọc đề. Tìm hiểu đề .
- GV hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, hãy so sánh diện tích của các hình với nhau .
- Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài :
A
E
B
D
H
C
a. Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có S bằng nhau .
b. Tương tự : Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC co S bằng nhau.
c. Từ phần (a) và (b) suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S hình tam giác EDC.
+ HS đọc đề, 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét, đổi chéo bài nhau để kiểm tra, sửa bài
-1HS đọc đề, HS cả lớp quan sát hình, mỗi em dùng ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy của từng hình .
-HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc đề bài, HS đọc thầm.
+1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT
+ Lớp nhận xét, sửa bài 
3. Củng cố Dặn dò: GV tổng kết tiết học. Dặn HS về làm lại các bài tập . Chuẩn bị bài “Diện tích hình tam giác”
Kĩ thuật
Tiết 17 : Thức ăn nuôi gà(t1)
I.Mục tiêu
-Nêu được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
-Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
-Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong trong chăn nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra:
 (?)Nêu mục đích của việc chọn gà để nuôi?
 (?) Nêu một số đặc điểm của gà được chọn để nuôi..,?
 (?) Nêu bài học
2.Bài mới: GTB
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà
MT : Giúp HS nắm tác dụng của thức ăn nuôi gà .
GV yc hs đọc thông tin mục 1 SGK trả lời câu hỏi
(?) Động vật cần yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
(?) Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
=>Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
- Hs đọc thông tin mục 1 SGK trả lời câu hỏi
-Cả lớp nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn để nuôi gà
MT : Giúp HS nắm được các loại thức ăn nuôi gà và tác dụng của từng loại thức ăn .
-GV cho hs đọc thông tin 2 -quan sát tranh, thảo luận nhóm nội dung sau:
(?) Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
(?)Các loại thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn
(?) Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau:
Tác dụng
Sử dung
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng
(?) Trong các loại thức ăn trên thức ăn nào là loại thức ăn chủ yếu của gà?
-YC đại diện các nhóm lần lượt trình bày, nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét
=> Thức ăn nuôi gà bao gồm thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm Trong đó thức ăn chủ yếu của gà là thức ăn cung cấp chất bột đường
- Hs đọc thông tin 2-quan sát tranh, thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
3.Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học, vận dụng những điều đã học để áp dụng nuôi gà cho gia đình, chuẩn bị cho tiết 2 
 Ban giám hiệu duyệt tuấn7
 Ngày ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17 DA CHINH SUA.doc