Giáo án tuần 19 buổi 1 chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án tuần 19 buổi 1 chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc :

Người công dân số một

I- Mục tiêu :

1, Luyện đọc : Biết đọc đúng ngữ điệu 1 văn bản kịch.

- Đọc phân biệt lời tác giả với lời các nhân vật ( Anh Thành, anh Lê ).

- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch .

2, Từ ngữ : Đốc học , nghị định, giám quốc, đèn tọa đăng,.

3, Nội dung : Hiểu n/d phần 1 đoạn kịch : Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành: Day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân.

II- Đồ dùng dạy học :

- Ảnh chụp Bến Cảng Nhà Rồng , bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 28 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 19 buổi 1 chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011
 Tập đọc :
Người công dân số một 
I- Mục tiêu :
1, Luyện đọc : Biết đọc đúng ngữ điệu 1 văn bản kịch.
- Đọc phân biệt lời tác giả với lời các nhân vật ( Anh Thành, anh Lê ). 
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch .
2, Từ ngữ : Đốc học , nghị định, giám quốc, đèn tọa đăng,...
3, Nội dung : Hiểu n/d phần 1 đoạn kịch : Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành: Day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân.
II- Đồ dùng dạy học : 
- ảnh chụp Bến Cảng Nhà Rồng , bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, Mở đầu (2’)
2, GT bài (2’)
3, HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc (8’)
b, Tìm hiểu bài
 (12’)
* Những suy nghĩ của anh Thành.
* Cuộc trò chuyện giữa 2 người.
c, Đọc diễn cảm.
* Luyện đọc trong nhóm.
* Thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố , dặn dò : (5’)
- G giới thiệu chủ điểm:
 “ Người công dân”, tranh minh hoạ chủ điểm.
“Người công dân số1”
- 1 H đọc lời giới thiệu nhân vật , cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
 Gọi 3 H đọc từng đoạn phần trích vở kịch.
- G viết lên bảng các từ phiên âm : Phắc- tuya, Sa – lu- xơ Lô - ba và y/c H luyện đọc.
- Y/c H nêu nghĩa 1 số từ khó.
- Cho H luyện đọc theo cặp.
 Gọi H đọc toàn bài
 - G đọc mẫu toàn bài 
+ Gọi H đọc phần 1 , lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi Sgk.
+ H1 : Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
+ H2 : Những câu nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ? 
- Gọi H đọc tiếp bài
+ H 3 : Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? 
+ Theo em, tại sao câu chuyện giữa họ lại không ăn nhập với nhau? 
+ Phần 1 của trích đoạn kịch cho em biết điều gì? 
- G gọi 3 H đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
- Y/c H luyện đọc diễn cảm đoạn: “ Từ đầu đến nghĩ đến đồng bào không”
- G đọc mẫu, gọi H đọc .
- Gọi 1 số nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp ( Đọc phân vai )
- G nhận xét giờ học, tuyên dương những H tích cực phát biểu.
- Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài sau.
- H tham gia bỏ phiếu bầu ban chỉ huy chi đội( hoặc Liên đội), thực hiện nghĩa vụ của những công dân tương lai.
- H nhắc lại tên bài, mở Sgk, vở.
- H đọc theo thứ tự:
+ 1 H đọc nhân vật , cảnh trí 
+ H 1 : Lê- Anh Thành .... làm gì? 
+ H 2 : Thành- Anh Lê này .... này nữa.
+ H 3 : Thành- Anh Lê... nước Việt.
- 3 H nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- H đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 H cùng bàn lđọc cho nhau nghe. 
- 2 H đọc toàn bài.
- H theo dõi , nêu cách đọc
 - H đọc bài, thảo luận và trả lời:
+ Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn .
+ “ Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ , da vàng với nhau. Nhưng ... anh có khi nào nghĩ tới đồng bào không?”
+ “ Vì anh với tôi ... chúng ta là công dân nước Việt”
- H đọc bài , trả lời :
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê trong khi đối thoại...
- Vì anh Lê nghĩ đến công ăn việc làm, miếng cơm , manh áo hàng ngày của bạn còn anh Thành lại nghĩ đến việc cứu nước , cứu dân.
* Nội dung : 
Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành: Day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân.
- 3 H nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc thầm.
- H lắng nghe G đọc mẫu.
- H luyện đọc diễn cảm .
- Mỗi nhóm 3 H đọc, cả lớp theo dõi , nhận xét chọn ra bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe.
Toán :
Diện tích hình thang
I- Mục tiêu :
- Biết tính diện tích hình thang .
- Rèn k/n vẽ hình thang, tính toán chính xác .
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính dt hình thang để giải các bài tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy - học :
+ G : Mô hình, hình thang bằng bìa, bảng nhóm.
+ H : Kéo, hình thang bằng bìa, giấy ô vuông .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ (3’)
2, GT bài(2’)
3, Hình thành công thức tính dt hình thang (15’)
* Cắt ghép hình
* Quy tắc
* Công thức
4, Thực hành luyện tập(18’)
* Bài1( Sgk)
 Củng cố quy tắc và công thức tính dt hình thang.
* Bài 2 ( Sgk )
Giới thiệu hình thang vuông và dt hình thàng vuông.
* Bài 3 (Sgk)
Củng cố cách tính dt hình thang .
5, Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi 1 H nêu đặc điểm của hình thang .
“ Diện tích hình thang”
- G nêu vấn đề: “ Tính dt hình thang ABCD đã cho” .
 - G hướng dẫn H cắt , ghép hình thang đã cho thành hình tam giác .
 A B
 M
 D H C
- HD : Xác định trung điểm M của cạnh BC. Nối đỉnh A tới M ta được tg ABM. Cắt tg ABM rời ra và ghép vào phần còn lại của h thang được tg ADK( như h vẽ)
+ Em có nhận xét gì về dt hình thang ABCD và dt tam giác ADK?
+ Gợi ý cho H nêu cách tính dt tam giác ADK.
- Hướng dẫn H quan sát, n/xét mối qh giữa hình thang ABCD và tg ADK.
- Từ đó y/c H rút ra công thức tính dt hình thang .
+ Muốn tính dt hình thang em làm thế nào?
- Y/c H nêu công thức tính dt h thang, giải thích công thức. 
- Gọi H nhắc lại nhiều lần.
 Y/c H áp dụng quy tắc và công thức để tính, nêu kq.
- Y/cầu 2 H làm bảng nhóm, H dưới lớp làm vở bài tập .
- G cho H quan sát và nhận xét: Chiều cao của h thang vuông chính là cạnh bên của h thang vuông(Hình vẽ Sgk)
- Y/c H tự làm bài, chấm 1 số bài và nhận xét .
+ Gợi ý : Trước hết tìm chiều cao của h thang rồi tìm dt . 
- Nhắc lại quy tắc và công thức tính dt hình thang .
- Nhận xét giờ học, về hoàn thành nốt bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 H nêu: Hình có 1 cặp cạnh đối diện song song là 
hình thang .
- Mở Sgk , vở ghi, nháp, bt.
- H lắng nghe.
- H cùng thao tác với G : Cắt, ghép hthang ABCD thành hình tg ADK 
 A 
 M
 K D H C 
 (B) (A) 
- H lắng nghe
- H nêu : Dt hình thang ABCD = dt tam giác ADK.
- (dt) ADK = DK x AH : 2
- H quan sát và nêu :
- Đáy DK = DC + CK 
 Hay DK = DC + AB
 ( dt) ABCD = (dt) ADK =
 =( DC + AB ) x AH : 2
(vì (dt)ADK = DK x AH : 2)
- H nêu : dt h thang bằng tổng 2 dáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2( cùng 1 đ/vị đo )
 S = ( a + b ) x h : 2
( S là dt, a là đáy lớn , b là đáy nhỏ, h là chiều cao )
- H nhắc lại quy tắc .
* Bài 1 : 2 H làm bảng nhóm, lớp làm vở bài tập, nêu kq .
a, S = ( 12 + 8 ) x 5 : 2 = 
 = 50 ( cm2) 
b,S = ( 9,4 + 6,6 ) x10,5 : 2 =
 = 84(m2) 
* Bài 2 : H quan sát nhận ra h thang vuông và tính dt :
a, S = ( 4+ 9) x 5 : 2 = 
 = 32,5(cm2) 
b, S =(3+7) x 4 :2 = 20(cm2)
* Bài 3 : H tự làm bài, mang bài lên chấm .
- Chiều cao của h thang là 
( 110 + 90,2) : 2 = 100,1( m)
 Diện tích thửa ruộng hình thang là :
( 110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 
 = 10020,01(m2)
 Đáp số : 10020,01m2 
- Nhắc lại quy tắc
- Lắng nghe.
 Đạo đức :
 Em yêu quê hương
I- Mục tiêu :
1, Kiến thức : Giúp H hiểu : 
- Quê hương là nơi ông bà , cha mẹ và chúng ta sinh ra , là nơi nuôi dưỡng mọi người khôn lớn . Vì thế chúng ta phải biết yêu quê hương .
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương .
2, Thái độ : Gắn bó với quê hương , tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương .Yêu mến , tự hào về quê hương mình .
3, Hành vi ; Giữ gìn bảo vệ những trềng thống tốt đẹp của quê hương . Cùng tham gia vào các hoạt động chung 1 cách phù hợp tại quê hương .
- Phê phán , nhắc nhở những biểu hiện , việc làm gây hại đến quê hương và truyền thống quê hương .
II- Tài liêu - phương tiện: 
+ G : Giấy khổ to , bút dạ , giấy xanh , đỏ , vàng phát đủ cho các cặp H 
+ H : Các bài thơ , bài hát nói về tình yêu quê hương .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, GT bài (2’)
2, Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em” (10’)
 MT : H biết được biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
3, GT về quê hương em (5’)
MT : Tự giới thiệu những điều khiến mình ghi nhớ về quê hương .
4, Thực hành , luyện tập ( 8’)
* Bài 1 ( Sgk )
MT : H nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương .
5, Liên hệ thực tế (12’)
MT : H kể được những việc em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình .
6, Hoạt động nối tiếp (3’)
“Em yêu quê hương”
- Yêu cầu H đọc truyện “Cây đa làng em” trước lớp
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ?
+ Hà gắn bó với cây đa như thế nào ?
+ Bạn Hà đã đóng góp tiền để làm gì?
+ Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương ?
- G đọc cho H nghe 4 câu thơ trong phần ghi nhớ ở Sgk .
+ Yêu cầu H suy nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên sau đó viết ra những điều khiến em luôn nhớ về nơi đó.
* G kết luận : Quê hương là những gì gần gũi , gắn bó lâu dài với chúng ta . Nơi đó chúng ta được nuôi nấng và lớn lên . Nơi đó gắn bó với chúng ta bằng những điều giản dị : dòng sông , bến nước . . . 
- Yêu cầu H thảo luận theo cặp để làm bài tập 1 trong Sgk .
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày. 
- Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến .
* G kết luận đáp án : Trường hợp a ,b ,c ,d ,e thể hiện tình yêu quê hương 
- Gọi H đọc phần ghi nhớ trong Sgk .
- Yêu cầu H làm việc theo nhóm 4 : yêu cầu H thảo luận , trả lời :
+ Hãy kể ra những hoạt động thể hiện tình yêu quê hương của em .
- Gọi các nhóm dán kq lên bảng . 
- Yêu cầu mỗi H thực hành 1 trong các nhiệm vụ sau : Mỗi H vẽ 1 bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương 
- Về chuẩn bị các bài thơ , bài hát , . . . nói về tình yêu quê hương.
- Mở Sgk . vở ghi , bài tập .
- 1 H đọc truyện , cả lớp theo dõi .
- Vì cây đa là biểu tượng của quê hương . . . cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người .
- Mỗi lần về quê Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa .
- Để chữa cho cây đa sau trận lụt. 
- Thể hiện bạn rất yêu quý quê hương .
- H lắng nghe 
+ H tự suy nghĩ và viết ra giấy những điều khiến mình luôn ghi nhớ về quê hương .
VD : Quê hương có bố mẹ em sinh sống .
Nơi đó có ngôi nhà em sống .
Nơi đó có ông bà em , có ngôi trường em học , có dòng sông em tắm cùng bạn bè .
- 2 H cùng thảo luận làm bài tập 1 trong Sgk.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến .
- H nêu lại đáp án đúng 
- 3 H đọc phần ghi nhớ Sgk.
- H về nhóm của mình , nhận nhiệm vụ , thảo luận , trả lời câu hỏi của G vào giấy được phát .
VD : + Giữ gìn đường làng, ngõ xóm luôn sạch sẽ .
+ Luôn nhớ về quê hương . 
+ Góp công sức , tiền để xây dựng quê hương , . . 
+ Lưu giữ truyền thống quê hương .
- Các nhóm dán kq lên bảng.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ ba, ngày 04 tháng 01 năm 2011
Chính tả : Nghe - viết 
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
 ... bài cũ (3’)
2, GT bài (2’)
3, Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét ( 15’) 
* Bài 1 , 2 (Sgk) 
* Ghi nhớ 
(Sgk)
4, Thực hành luyện tập : (18’)
* Bài 1 (Sgk)
Củng cố cách nhận biết câu ghép và cách nối các vế câu.
* Bài 2 (Sgk) 
Củng cố cách viết đoạn văn
4, Củng cố , dặn dò (2’)
- Gọi H nhắc lại khái niệm về câu ghép .
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm . “Cách nối các vế câu ghép”
+ Gọi H nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1 , 2 trong Sgk .
- Cho H đọc lại đoạn văn, câu văn yêu cầu H dùng bút chì gạch chéo để tách 2 vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa 2 vế .
- G nhận xét bổ sung , chốt lời giải đúng .
- G dán giấy viết sẵn 4 câu ghép , gọi H lên bảng làm bài .
- Từ kq phân tích trên , các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách ? 
- G gọi H đọc phần ghi nhớ .
- Gọi H nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1 , yêu cầu H phát biểu ý kiến .
- G chốt lời giải đúng .
- G yêu cầu H nêu cách nối các vế câu .
- G gọi H đọc đề , yêu cầu 2 H lên làm mẫu , cho 2 H làm vào giấy khổ to , trình bày bài .
- G nhận xét giờ học , tuyên giương 1 số H tích cực học tập .
- Hoàn thành nốt 1 số bài tập 
- Chuẩn bị bài sau .
- H theo dõi , nhận xét , 2 H nhắc lại khái niệm câu ghép .
- 1 H nhận xét .
- Mở Sgk , vở ghi , nháp , bài tập .
- 2 H đọc , các H khác theo dõi .
- H làm bài, 2 H làm trên bảng .
a, Đoạn văn này có 2 câu ghép , mỗi câu có 2 vế câu :
+ Câu 1 : Súng kíp . . . phát /
 thì . . . phát . 
- Từ “ thì” đánh dấu danh giới giữa 2 vế câu .
+ Câu 2 : Quan ta lạy . . . bắn , / 
. . . mươi .
Dấu phẩy đánh dấu danh giới giữa 2 vế câu .
b, Câu này có 2 vế câu .
- Được nối với nhau theo 2 cách : Dùng từ có tác dụng nối , dùng dấu câu để nối trực tiếp .
- H đọc phần ghi nhớ trong Sgk .
+ H đọc thầm các câu văn rồi tự làm bài , H nhận xét bổ sung .
a, Đoạn a : Có 1 câu ghép với 4 vế câu .
b, Đoạn b : Có 1 câu ghép với 3 vế câu .
c, Đoạn c : Có 1 câu ghép với 3 vế câu.
+ Đoạn a : 4 vế câu nối trực tiếp .
+ Đoạn b : 3 vế câu nối trực tiếp .
+ Đoạn c : Vế 1 và vế 2 nối trực tiếp , giữa 2 vế câu có dấu phẩy 
Vế 2 và vế 3 nối bằng từ “rồi” .
* Bài 2 : H nêu yêu cầu của đề , 2 H lên làm mẫu , các H khác nhận xét , 2 H làm giấy khổ to , dán bài lên bảng chữa bài .
Vdụ : Bích Vân là bạn thân nhất của con . Tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương . Vóc người bạn thanh mảnh / dáng đi nhanh nhẹn / mái tóc cắt ngắn gọn gàng ...
- Câu 4 trong đoạn văn là câu ghép gồm 3 câu . Các vế câu nối với nhau bằng dấu phẩy .
- Lắng nghe.
Thể dục 
Tung và bắt bóng
Trò chơi : Đua ngựa và lò cò tiếp sức
I- Mục tiêu:
	- Ôn đi đều và đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
	- Chơi 2 trò chơi : đua ngựa và lò cò tiếp sức.
II- Địa điểm, phương tiện
	- Sân trường.
	- Kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh 
1. Phần mở đầu.
2. Phần cơ bản.
a) Chơi : Đua ngựa
b) Ôn đi đều, đổi chân khi đi sai nhịp.
c) Trò chơi: 
Lò cò tiếp sức
3. Phần kết thúc
- Tập trung HS.
- Phổ biến nội dung tiết học.
- Cho HS khởi động.
- Nhắc lại cách chơi, quy định chơi, cho hs chơi thử 1 lân rồi cho hs chơi chính thức có phân thắng thua.
- Cho hs tập theo tổ 
 - Quan sát sửa sai cho HS.
- Cho hs thi đua giữa các tổ.
- Nhận xét đánh giá chung.
- Nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi thử, cho HS chơi thi đua.
- Nhận xét, đánh giá trò chơi.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
- Tập trung.
- Khởi động các khhớp.
- Chạy chậm 1 vòng.
- Chơi : Chẵn lẻ.
- Chơi trò chơi đua ngựa.
- Ôn luyện theo tổ.
- Các tổ thi đi đều, đổi chân khi đi sai nhịp.
- Tập bắt bóng.
- Nghe hướng dẫn.
- Chơi trò chơi Lò cò tiếp sức
- Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
Mĩ thuật
(Gv bộ môn dạy)
Âm nhạc
( Gv bộ môn dạy)
Toán :
Chu vi hình tròn 
I, Mục tiêu : 
 - Giúp H nắm đươc quy tắc , công thức tính chu vi hình tròn .
 - Biết vận dụng để tính chu vi hình tròn, giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn .
 - Rèn kĩ năng vẽ hình tròn , tính toán chính xác .
 - Thực hành tính chu vi hình tròn thành thạo .
II, Đồ dùng dạy - học :
- Bộ đồ dùng học toán , hình tròn bằng bìa , mô hình .
III, Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ (3’)
2, GT bài (2’)
3, GT cách tính chu vi hình tròn (17’)
* Quy tắc 
*Công thức 
*áp dụng làm ví dụ. 
Ví dụ 1 : (Sgk) 
Ví dụ 2 : (Sgk) 
3, Thực hành , luyện tập 
( 16’)
* Bài 1 : (Sgk) Củng cố tính chu vi hình tròn biết đ/k .
* Bài 2 : (Sgk) Củng cố cách tính chu vi hình tròn với bán kính 
* Bài 3 : (Sgk) 
4, Củng cố , dặn dò (2’)
- Gọi 2 H lên bảng nêu cách tạo ra 1 bán kính và vẽ hình tròn .
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm . 
 “Chu vi hình tròn” 
+ G giới thiệu cho H cách tính chu vi hình tròn , lấy 2 hình tròn bằng bìa bán kính 2 cm, đánh dấu điểm A trên đường tròn.Đặt điểm A trùng vạch O trên thước chia cm và mm . Cho hình tròn lăn 1 vòng trên thước . Đánh dấu điểm mà hình tròn tiếp xúc trên thước khi được 1 vòng ( khoảng 12,6 cm trên thước).Độ dài đường tròn bán kính 2 cm là độ dài đoạn thẳng AB đ chính là chu vi hình tròn 
( Hình vẽ Sgk ) 
G cho H lên thực hành lăn hình tròn .
- Gợi ý H nêu kết luận 
- Gọi H nêu quy tắc tính chu vi hình tròn và công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính .
- Yêu cầu H áp dụng tính chu vi hình tròn theo đường kính , bán kính .
- Gọi 3 H lên làm bài 1(bảng phụ ) , lớp làm ra vở bài tập , chữa bài .
- Yêu cầu H nhắc lại cách tính chu vi hình tròn với đường kính .
- Y/cầu H đổi phân số 
4/5 m = 0,8 m rồi tính
Cho H tự làm bài 2 , đổi vở kt chéo .
- Yêu cầu H tự làm , chấm 1 số bài .
- Nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính , bán kính .
- Về học và nắm vững cách tính chu vi hình tròn .
- Chuẩn bị bài giờ sau .
- 2 H lên bảng thực hành vẽ hình tròn .
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk , vở ghi , nháp , bài tập .
- H lắng nghe và thao tác cùng G .
- H quan sát hình vẽ Sgk .
- H lên thực hành lăn hình tròn trên thước .
Vậy chu vi hình tròn bán kính 2 cm khoảng 12,6 cm .
- H nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn .
C = d x 3,14(d là đường kính) 
C = r x 2 x 3,14(r là bán kính) 
C là chu vi hình tròn .
* H áp dụng công thức để làm ví dụ 1 , ví dụ 2 .
C = 6 x 3,14 = 18,84 ( cm ) 
C =5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm ) 
* Bài 1 : 3 H làm bảng phụ , lớp làm vở bài tập , chữa bài 
a, C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm) 
b, C = 2,5 x 3,14 = 7, 85 (dm) 
c, C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m) 
- 2 H nhắc lại .
* H tự làm bài2 , đổi vở kt .
a, C = 2,75 x 2 x 3.14 = 17,27
 (cm) 
b, C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 
 (dm)
c, C = 0,5 x2 x 3,14 = 3,14
 (m) 
* Bài 3 H tự làm mang bài lên chấm .
Chu vi bánh xe là : 
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m
- Nhắc lại CT
- Lắng nghe 
Tập làm văn :
Luyện tập tả người 
 ( Dựng đoạn kết bài )
I, Mục tiêu : 
- Nhận biết được 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua 2 đoạn kết bài tong Sgk .
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng .
- Củng cố cách dùng từ , lựa chọn từ ngữ và sắp xếp ý .
II, Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ , giấy khổ to , bút dạ .
III, Các hoạt động dạy học : 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ (3’)
2, GT bài (2’)
3, Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài 
(30’)
a, Củng cố kiến thức về kiểu kết bài .
* Bài 1 (Sgk)
b, Củng cố cách viết đoạn kết bài .
* Bài 2 (Sgk) .
4, Củng cố dặn dò (5’)
- Gọi 2 H đọc phần mở bài của tiết trước .
- - Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm . .
- “Dựng đoạn kết bài” .
- G gọi H đọc y/c bài 1 
- Yêu cầu H thảo luận để nêu sự khác nhau giữa kết bài ở 2 đoạn a, b ?
- Gọi H phát biểu , các H khác nhận xét bổ sung .
- Gọi H đọc y/c bài 2 
- Đọc các đoạn văn ở bài tập 2 , G giúp H hiểu yêu cầu của đề .
- Yêu cầu h tự viết đoạn kết bài ( 2 nhóm làm vào giấy khổ to ) 
- Dán bài lên bảng , chữa bài .
- g nhận xét bổ sung và cho điểm những H viết bài tốt .
G nhận xét giờ học , tuyên dương những H học tập tốt nhất lớp .
- Về nhà tự ôn bài , nắm vững 2 kiểu kết bài .- Chuẩn bị bài sau .
- 2 H đọc đoạn phần mở bài theo 2 kiểu .
- 1 H nhận xét bài của bạn .
- H mở Sgk , vở ghi , vở bài tập .
* 1 H đọc yêu cầu bài 1 .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ trả lời câu hỏi , các H khác nhận xét bổ sung .
* Kết bài ở đoạn a : Theo kiểu không mở rộng ( Tiếp nối lời tả về bà đ nhấn mạnh tình cảm với người được tả ) .
* Đoạn b : Kết bài theo kiểu mở rộng (Sau khi tả bác nông dân nói lên tình cảm với bác , bình luận vai trò của những người nông dân đối với xã hội)
* 1 H đọc yêu cầu của bài tập 2 
- H đọc bài và lắng nghe .
- H thực hành viết đoạn kết bài theo 2 kiểu , 2 nhóm làm vào giấy khổ to , dán bài lên bảng chữa bài .
a, Kết bài không mở rộng : 
 Giờ đây em không được học cô nữa nhưng hình ảnh cô vẫn luôn in đậm trong tâm trí em .
b, Kết bài mở rộng : H tự viết . 
- Lắng nghe.
* Ký duyệt của Ban Giám Hiệu:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 Buoi1 CKTKN.doc