Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I- Mục tiêu :
- Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu được một số từ ngữ: Văn hiến, tiến sĩ, chứng tích, Văn Miếu, Quốc Tử Giám .
- Qua bài văn thấy được Việt Nam là một nước có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II- Đồ dùng, thiết bị dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ có viết sẵn bảng thống kê.
Tuần 2 Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Nghìn năm văn hiến I- Mục tiêu : - Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu được một số từ ngữ: Văn hiến, tiến sĩ, chứng tích, Văn Miếu, Quốc Tử Giám ... - Qua bài văn thấy được Việt Nam là một nước có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. - Bảng phụ có viết sẵn bảng thống kê. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1 . Kiểm tra bài cũ: (5’) 2, Giới thiệu bài (2’) 3- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu ND bài a) Luyện đọc (8’) * Luyện đọc trong nhóm * Gv đọc mẫu b, Tìm hiểu nội dung (12’) MT : Hs biết được từ rất sớm (năm 1075) nước ta đã tổ chức khoa thi tiến sĩ và đã có rất nhiều tiến sĩ được ghi danh trong Văn Miếu Quốc Tử Giám. * Đọc diễn cảm: * Luyện đọc diễn cảm trong nhóm * Thi đọc diễn cảm 3 .Củng cố - dặn dò ! Đọc bài: Quang cảnh ngày mùa. ? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? ? Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động. - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm. - Nước ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài đọc NNVH sẽ đưa các em đến với VM-QTG, một địa danh nổi tiếng của Thủ đô HN. Địa danh này là một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. - Gọi 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài ? Bài này được chia làm mấy đoạn? - Gọi 3H tiếp nối nhau đọc toàn bài (2lượt). - G sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu hoc sinh tìm những từ khó đọc hoặc dễ lẫn có trong bài - Gọi H đọc phần chú giải - Y/c H luyện đọc theo cặp. - Gọi 1-2 hoc sinh đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, y/c H nêu cách đọc. ! Đọc lướt đoạn 1 và trả lời: ? Đến thăm VM khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? ! TLN đôi và cho biết triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? ! Đọc câu hỏi 3 và trả lời câu hỏi. ? Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? ? Nêu nội dung bài học. - Gv đưa đoạn 1 có hai câu văn dài và yêu cầu học sinh phát hiện cách đọc hay. ? Khi đọc bảng thống kê các em cần chú ý điều gì? - Cho H luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - Gọi 3 H thi đọc diễn cảm . - Giao bài tập về nhà. - Nhận xét giờ học. - 2 hs trả lời. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nghe - HS đọc - Chia bài làm 3 đoạn: - Đ1: đến như sau. - Đ2: bảng thống kê. - Đ3: còn lại. - 3 H tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Tìm từ khó đọc hoặc dễ lẫn: hàng muỗm, cổ kính, chứng tích, văn hiến.... - 2 hs đọc phần chú giải. -2 H ngồi cùng bàn l.đọc tiếp nối (2 vòng) - 2 hs đọc bài. - Nghe giáo viên đọc Trả lời : Biết rằng từ rất sớm: 1075 nước ta đã mở khoa thi... - Thảo luận N2. - Đại diện vài bạn báo cáo kết quả. - 1 hs trả lời: Truyền thống hiếu học.... - HS nêu: Việt Nam là một nước có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - HS trả lời - H luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - 3 H thi đọc diễn cảm , cả lớp theo dõi , nhận xét. Toán Luyện tập I- Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về: - Viết các PSTP trên một đoạn của tia số. - Chuyển một số PS thành PSTP. - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Các bài tập SGK, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1 Kiểm tra bài cũ: (5’) 2 Bài mới (30’) * Giới thiệu bài: * Thực hành luyện tập Bài 1: Viết PSTP thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. Bài 2: MT: Củng cố cách chuyển 1 PS thành PSTP Bài 3: Viết thành PS có MS là 100. Bài 4: > < = ? Bài 5: MT: Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số. 3 Củng cố – dặn dò: (5’) - Chấm VBTVN. ? Thế nào gọi là PSTP ? - Nhận xét, cho điểm. - Trong tiết toán này chúng ta tiếp tục làm các bài tập luyện tập. - Vẽ tia số lên bảng. - 1 HS lên bảng làm bảng phụ, lớp làm vở. ! Đọc các PS trên tia số. - Nhận xét, cho điểm. Viết các PS sau thành PSTP: ? Bài toán y/c gì? ? Muốn chuyển 1 PS thành 1 PSTP ta làm ntn? - Y/c HS lên bảng làm - Nhận xét, cho điểm. ? BT y/c gì? ! Làm vở. ! 2 HS trình bày lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. ! Đọc bài và cho biết bài toán y/c gì? ! 2 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. ! Đọc bài. ? Lớp học có bao nhiêu HS ? Số HS giỏi ntn so với HS cả lớp? ? Em hiểu: Số HS giỏi Toán = 3/10 số HS cả lớp là ntn? ! Tìm số HSG toán? - HD tìm số HSG TV tương tự. - Dưới lớp làm vào vở bài tập. - Chấm 1 số vở. - Nhận xét, chốt lại. ? Muốn tìm số phần của 1 số ta làm như thế nào? ? Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm như thế nào? - Giao BTVN. - Nhận xét giờ học. - 3 HS nộp vở. - 1 HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét. - Nghe - 1 HS lên bảng, lớp làm vở - Vài HS đọc. - Viết thành PSTP. - Khi muốn chuyển 1 PS thành 1 PSTP ta tìm 1 số nhân với MS để có 10; 100; 1000 ... rồi lấy cả TS và MS nhân với số đó để được PSTP. (Cũng có khi ta rút gọn được PS đã cho thành PSTP). Bài giải - Viết thành PS có MS 100. - Cả lớp làm vở. - 2 HS thực hiện. - Trả lời. - Lớp làm vở nháp . - 2 HS lên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nếu số HS cả lớp chia làm 10 phần = nhau thì số HSG là 3 phần như thế. 30 ´ 30 ´ - Lớp làm VBT. Bài giải Số HSG toán là: 30 ´ = 9 (học sinh) Số HSG tiếng việt là: 30 ´ = 6 (học sinh). Đáp số: 9 học sinh. 6 học sinh - Học sinh trả lời, bạn nhận xét. Đạo đức Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2) I- Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. II, Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục - Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cỏch ứng xử phự hợp trong một số tỡnh huống để xứng đỏng là HS lớp 5) III, Cỏc phương phỏp/ kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng trong bài - Thảo luận nhúm - Xử lớ tỡnh huống. IV Phương tiện dạy học - Các bài hát về chủ đề trường em; giấy trắng, bút màu, các câu chuyện nói về học sinh lớp 5 gương mẫu. V, Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2. 3 Thực hành * Thảo luận kế hoạch phấn đấu: - Mục tiêu phấn đấu. - Những thuận lợi. - Những khó khăn. - Biện pháp khắc phục khó khăn. - Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ. * Xử lý tình huống * Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu ! Nêu nội dung cần ghi nhớ của tiết học trước. ! Nêu nhiệm vụ của người học sinh lớp 5. - GV chấm VBTVN - Nhận xét trước lớp. ! Thảo luận nhóm. ! Vài học sinh báo cáo trước lớp. - GV nhận xét và gọi học sinh bổ sung ý kiến. * Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. ! Qua các tấm gương của các HS lớp 5 cũ, qua đài, báo ảnh, em hãy kể lại những tấm gương HS lớp 5 gương mẫu cho các bạn cùng nghe. Qua tấm gương đó em học tập được điều gì? - Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. - Gv đưa ra các tình huống thường ngày có thể xảy ra đối với Hs lớp 5 để hs thực hành xử lý, đưa ra cách giải quyết đúng. ! Chia lớp thành 2 đội chơi: Nam – Nữ. - Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5, rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình đ thấy rõ trách nhiệm của mình trong năm học này đ xây dựng trường lớp ngày càng tốt đẹp hơn. ! Nêu nội dung bài học. ? Em có cảm nghĩ gì khi mình đã là hs lớp 5 – Là anh chị lớn trong trường? - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà. - 2 HS trả lời; lớp theo dõi và đưa ra nhận xét, bổ sung. - Lớp chia thành 4 nhóm; mỗi thành viên trong nhóm báo cáo, các tổ viên đóng góp ý kiến. - Báo cáo trước lớp - Nhận xét, bổ sung ý kiến cho bản kế hoạch của bạn. - Học sinh kể về tấm gương và có thể phát vấn câu hỏi và giải đáp nội dung câu hỏi qua tấm gương đó. - Thực hành xử lý tình huống - Hai đội chơi thi hát, đọc thơ các bài hát, bài thơ thuộc chủ đề Nhà trường. Đội nào đọc được nhiều hơn thì đội đó dành chiến thắng. - Nghe gv chốt kiến thức -Đại diện học sinh nhắc lại. - Hs trả lời * Thi hát về chủ đề trường em. 2.4 áp dụng (5’) Thứ ba, ngày 16 tháng 8 năm 2011 Chính tả: (Nghe - Viết) Lương Ngọc Quyến I- Mục tiêu : - Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. - Nắm được mô hình cấu tạo hình. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Vở bài tập TV5 tập 1; Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1- Kiểm tra bài cũ (2’) 2- Giới thiệu bài (1’) 3, Hướng dẫn nghe, viết chính tả (20’) a, Tìm hiểu nội dung bài . b, Hướng dẫn viết từ khó . c, Viết chính tả . ! Viết bảng các tiếng gập ghềnh; nghênh ngang; kiến quyết. ? Nêu quy tắc chính tả với g/gh; ng/ngh; c/k/q.? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Giáo viên đọc toàn bộ bài 1. ? Đoạn văn nói về ai? ? Ông là người như thế nào? * Lương Ngọc Quyến sinh năm 1885, mất năn 1917 là một người yêu nước khi tham gia khởi nghĩa Thái Nguyên, ngày nay để tưởng nhớ công ơn ông người ta lấy tên ông đặt cho một số trường học, con đường. ! 1 học sinh đọc bài, lớp đọc thầm. ? Trong đoạn, em thấy có những từ ngữ nào khi viết dễ sai chính tả? - Học sinh đọc giáo viên viết lên bảng và phân tích: mưu; khoét; xích sắt; ... - Giáo viên xoá bảng và đọc cho học sinh viết vở nháp. - Giáo viên nhắc nhở một số yêu cầu trước khi viết bài - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vở nháp. - 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. - Nhắc lại đầu bài. - Nghe gv đọc. - Nói về ông Lương Ngọc Quyến, - ông là người yêu nước. - Nghe gv giới thiệu về ông Lương Ngọc Quyến - 1 học sinh đọc bài, lớp đọc thầm. - Học sinh nêu một số từ hay viết sai: mưu; khoét; xích sắt; ... - Lớp viết vở nháp - Nghe và chỉnh đốn tư thế d, Chấm bài , soát lỗi . 4, Hướng dẫn làm bài tập chính tả (15’) Bài 2: Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau: Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần dưới đây: 4. Củng cố - dặn dò (3’) ! Gấp sách giáo khoa, giáo viên đọc mẫu, học sinh viết bài. - Giáo viên đọc lại bài, học sinh soát lỗi. ! 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau dùng chì gạch chân từ sai. - Giáo viên chấm nhanh một s ... lánh; long lanh; lấp loáng; lấp lánh. +) vắng vẻ; hưu quạnh; vắng teo; vắng ngắt; hiu hắt. Bài3. Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2. 3 .Củng cố - dặn dò: (3p) ?Tìm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. ? Đặt câu với một trong những từ ngữ dưới đây. - Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn ra cắt rốn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. -Giáo viên nêu yêu cầu mục đích tiết học và ghi đầu bài lên bảng. ! Đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn bài tập một. ! Lớp đọc thầm và làm việc nhóm 2; đại diện 2 nhóm làm bài vào bảng nhóm. ! Gắn kết quả lên bảng. ! Cả lớp nhận xét. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. ! 1 học sinh đọc lại lời giải đúng; lớp chữa bài vào vở. ! Đọc yêu cầu và thông tin bài tập hai và cho biết bài tập 2 yêu cầu gì? - Giáo viên giải thích và làm mẫu. ! Làm việc cá nhân. ! Trình bày. ? Như vậy các em có thể xếp các từ đó thành mấy nhóm? Em có thể đặt tên cho từng nhóm được không? Hãy nêu tên nhóm? ! Nêu yêu cầu bài tập 3. ! Lớp làm việc cá nhân vào vở bài tập. ! Từng học sinh nối tiếp đọc đoạn văn, cả lớp nhận xét, biểu dương. - Giáo viên nhận xét cho điểm. ? Hôm nay chúng ta học được những nội dung gì? - Hướng dẫn bài tập về nhà. - Nhận xét giờ học. - 2 học sinh trả lời. - 3 học sinh làm bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến. - Nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn. - Lớp làm việc nhóm 2. - 2 nhóm gắn bảng nhóm lên bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét. - 1 học sinh đọc lại lời giải đúng. - Lớp chữa bài vào vở. - 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài. - nghe gv hướng dẫn. - Lớp làm việc cá nhân. - Đại diện vài học sinh trình bày, lớp nhận xét. - Chia thành 3 nhóm. - 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu. - Lớp làm vở bài tập. - Vài học sinh trình bày trước lớp. - Vài học sinh trả lời. Thể dục Đội hình, đội ngũ.Chơi Trò chơi: Chạy tiếp sức I- Mục tiêu : - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo (to, rõ, đủ nội dung báo cáo). - Trò chơi “Chạy tiếp sức. Biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II - Địa điểm - phương tiện: - Một chiếc còi, 2 đ 4 chiếc cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1 .Mở đầu: (5’) 2 . Cơ bản: (30’) * Khởi động: (3phút) * Kiểm tra bài cũ: * Bài mới: a) Ôn đội hình, đội ngũ: (10đ12 phút). b) Trò chơi: (8đ10 phút). * Hồi tĩnh: 3 .Kết thúc: (5’) - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. ! Vỗ tay và hát. ? Nhắc lại nội dung bài học giờ học trước. - Nhận xét, cho điểm. - Tổ chức cho HS ôn lại cách chào, báo cáo khi bắt đầu và cuối giờ học. ! Tập hợp, dóng hàng, điểm số, đứng nghỉ, nghiêm, quay phải, trái ... ! Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức - GV tập hợp, phổ biến cách chơi, quy định luật chơi. - Cho một vài HS chơi thử. ! Yêu cầu lớp chơi: 2 đến 3 lần; GV quan sát, nhận xét, đánh giá. ! Tập các động tác thả lỏng tại chỗ. ? Hôm nay chúng ta học những nội dung gì? ! Đi nối tiếp thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau khép lại thành một vòng tròn nhỏ quay mặt vào tâm vòng tròn nghe giáo viên nhắc nhở. - GV giao bài tập về nhà. - Tập hợp lớp, báo cáo. x x x x x x x x x - Nhận nhiệm vụ, yêu cầu giờ dạy. - Cả lớp vỗ tay và hát. x - 2 học sinh thực hiện. - Cán sự điều khiển. - Tổ trưởng điều khiển. - Lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp tập. - Giáo viên theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh yếu. - Các tổ tập. - Nghe phổ biến. - Lớp chơi thử - Các tổ thi đua chơi. x x x x x x x x x Thứ sáu, ngày 19 tháng 8 năm 2011 . Mĩ thuật (Gv bộ môn dạy) Âm nhạc ( Gv bộ môn dạy) Toán Hỗn số (Tiếp theo) I- Mục tiêu : - Biết cách chuyển hỗn số thành phân số. - Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán. II- Đồ dùng, thiết bị dạy học : - Các bài tập SGK. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1 .Kiểm tra bài cũ: (5’) 2 .Bài mới : (30’) * Giới thiệu bài: (2’) * Bài mới: MT: Hướng dẫn HS cách đổi một hỗn số sang một phân số * Muốn đổi một hỗn số thành một phân số ta làm như sau: Lấy phần nguyên nhân với ms rồi cộng với ts làm ts của ps và giữ nguyên ms. * Luyện tập: Bài 1: MT: Hs áp dụng theo mẫu chuyển đúng các hỗn số thành ps Bài 2: MT: Hs thực hành tính toán với hỗn số Bài 3: (tổ chức như bài tập 2). 3 .Củng cố - dặn dò: (3’) ? Hỗn số là gì? ! Nêu cách đọc, viết hỗn số? - Gv chấm VBTVN. - Nhận xét, cho điểm. - Trong tiết học toán hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số và học cách chuyển một hỗn số thành phân số. - Gv dán hình vẽ phần bài học sgk. - Y/c Hs: ! Đọc hỗn số chỉ số phần hv đã được tô màu. ! Đọc phân số chỉ số hv đã được tô màu. - Đã tô màu hình vuông hay 21/8 hình vuông Vậy ta có: = ? Tìm cách giải thích vì sao = ? ! Báo cáo. - GV nhận xét và yêu cầu. !Viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính. - Gv viết rõ bước chuyển từ hỗn số ra phân số. = 2 + = ... - GV điền tên đầy đủ như sơ đồ cuối bài. ! Dựa vào sơ đồ trên em hãy nêu cách chuyển 1 hs thành 1 ps. ! Đọc phần nhận xét sgk. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: - yêu cầu Hs đọc đề bài. ? Bài tập y.c chúng ta làm gì? - Cho Hs tự đọc bài mẫu và hoàn thiện bài. - Nhận xét chốt lại. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính theo mẫu: - Cho 2 hs làm vào bảng phụ, lớp làm vào Vbt - Nhận xét, chốt lại ! Đọc đề và nêu yêu cầu đề bài toán. ! Tự đọc bài mẫu và hoàn thiện bài. ! Nhận xét. - Hướng dẫn như bài tập 2. ? Muốn đổi một hỗn số thành phân số ta làm như thế nào? - Giao bài tập về nhà. - Nhận xét giờ học. - 3 HS nộp vở. - 2 HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét. - Nghe - Hs quan sát. - hình vuông. - 21/8 hình vuông. - Nghe. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi ý kiến. - 1 hs lên bảng. - Hs trả lời và nhận xét. - 1 hs trả lời. - 1- 2 Hs đọc - Đọc và trả lời. - Lớp làm việc cá nhân. - Theo dõi nhận bài của bạn, đối chiếu và chữa bài của mình. - 2 hs làm vào bảng phụ - Lớp tự làm bài vào vở bài tập. - Tự làm bài. - Nhận xét, đối chiếu. - Vài hs trả lời. Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê. I- Mục tiêu : - Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng các số liệu thống kê. - Biết thống kê đơn giản gắn với số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. II, Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục -Thu thập, xử lớ thụng tin. -Hợp tỏc(cựng tỡm kiếm số liệu, thụng tin). -Thuyết trỡnh kết quả tự tin. -Xỏc định giỏ trị III, Cỏc phương phỏp/ kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng trong bài -Phõn tớch mẫu -Rốn luyện theo mẫu -Trao đổi trong tổ -Trỡnh bày một phỳt IV Phương tiện dạy học - Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1. Bảng phụ. V- Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1, Kiểm tra bài cũ (3’) 2. Bài mới (30’) 2.1, Khám phá (2’) 2.2 Kết nối (23’) 1. Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi: 2.3. Thực hành thống kê số học sinh trong lớp theo yêu cầu 2.4 . áp dụng ! Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh ở buổi học trước. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giáo viên giới thiệu bài: Bài luyện tập làm báo cáo thống kê giúp các em có thể thống kê, sắp xếp lại các thông tin vào bảng một cách khoa học, đúng cách. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập một. - Y.c lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi của gv đưa ra. ? Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919 là bao nhiêu? ! Nêu số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng thời đại là bao nhiêu? ? Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay là bao nhiêu? - Học sinh trả lời, giáo viên chốt. ? Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? ? Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. - Giáo viên phát cho mỗi tổ các phiếu có nội dung là bài tập 2 và yêu cầu thảo luận nhóm điền đầy đủ các thông tin vào phiếu. - Cho các nhóm lên gắn phiếu học tập lên bảng. ! Cả lớp và gv nhận xét. ? Em thấy bảng thống kê này có tác dụng gì? ! Lớp viết vào vở bài tập. ? Muốn lập bảng thống kê ta phải chú ý điều gì? ! Quan sát 1 cơn mưa và ghi kết quả quan sát để chuẩn bị giờ học sau trình bày dàn ý. - Giáo viên nhận xét giờ học. - 2 học sinh trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm và đại diện vài học sinh trả lời. - Số khoa thi là 185 khoa với 2896 tiến sĩ. - Số liệu cụ thể tham khảo bảng dưới. - Số bia là số 82; số tiến sĩ còn khắc trên bia là 1036. - Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng số liệu. - Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin và so sánh. - 1 học sinh đọc. - Lớp làm việc dưới sự điều khiển của tổ trưởng viết vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm gắn kết quả lên bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Giúp ta thấy được kết quả, mang tính so sánh. - HS trả lời * Ký duyệt của Ban Giám Hiệu: ................................................ ......................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: