Giáo án Tuần 20 - Học kỳ 2 Lớp 5

Giáo án Tuần 20 - Học kỳ 2 Lớp 5

Toán

96.LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng biết tính chu vi hình tròn. Tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của nó.

 - BT1(a,c) ; BT2; BT3 (a).

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy- học :

1.Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS.

2.Bài mới: a.GT bài; Nêu mục tiêu bài học.

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 20 - Học kỳ 2 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20
Ngày soạn: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Toán 
96.Luyện tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng biết tính chu vi hình tròn. Tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của nó.
 - BT1(a,c) ; BT2; BT3 (a).
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy- học : 
1.Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS.
2.Bài mới: a.GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung bài
Bài1: 
- GV YC HS đọc đề và làm bài.
1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
 Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu cách tính chu vi hình tròn
.- GV NX và cho điểm HS.
 Bài2:
- Gọi HS đọc đề bài .
- YC HS sử dụng công thức tính chu vi của hình tròn để tính đường kính và bán kính của hình tròn . 
- Gọi HS nêu bài làm và giải thích cách làm . - HS tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài3: 
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- YC HS làm bài.? Bánh xe lăn được một vòng thì thì xe đạp đi được quãng đường là bao nhiêu 
 - Gọi HS NX chữa bài trên bảng. 
- HS lắng nghe và NX bài làm của bạn - HS đổi vở kiểm tra chéo .
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Bài4: HD h/s khá, giỏi
- Tính chu vi hình tròn- tính nửa chu vi hình tròn.
Toán 
Luyện tập 
Bài1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
a. C= 9 x 2 x 3,14 
c. Đổi r= 2cm = 2,5cm
Bài2:
d = C: 3,14
+ Đường kính của hình tròn là :
15,7 : 3,14 = 5 (m)
và r = C : 2 : 3,14
+ Bán kính của hình tròn là :
18,84 : 2 : 3,14 = 3 (cm )
Bài3: 
a) Chu vi của bánh xe là :
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) 
b) Quãng đường người đó đi xe đạp 10 vòng là :
2,041 x 10 = 20,41 (m ) 
Quãng đường người đó đi 100 vòng là :
 2,041 x 100 = 204,1 (m ) 
Bài4: 
ý D
 3.Củng cố, dặn dò: NX đánh giá tiết học. - Dăn dò : CBị bài sau.
Tập đọc
39.thái sư trần thủ độ
I. Mục tiêu:	- Biết đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt các lời nhân vật.
	- Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện( Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu.)
	- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ- một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
 II.Đồ dùng dạy –học:1.Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc diễn cảm.
 III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức. Chuẩn bị tiết học.
2.Bài cũ: - Gọi 4 HS đọc phân vai đoạn 2 bài Người công dân số 1 và trả lời nội dung bài.- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung bài
a.Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc mẫu- GV chia bài văn thành 3 đoạn:Đ1:Từ đầu... ông mới tha cho.Đ2: Một lần khác lụa thưởng cho.Đ3 : Phần còn lại. Lần1:Đọc kết hợp sửa phát âm.Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ .,.
Lần 3:Đọc lưu loát- GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; nghỉ hơi đúng sau dấu câu.- HS luyện đọc theo cặp.-1em đọc bài.-GV đọc mẫu.
 GV kết hợp hướng dẫn HS đọc phát hiện thêm những từ các em chưa hiểu, GV giải nghĩa những từ đó.
b.Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn HS đọc; tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận,trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK theo nhóm.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1.+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ dã làm gì?
+ Theo em Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?- Yêu cầu HS đọc to đoạn 2:
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?+ Theo em ông xử lý như vậy là có ý gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3và trả lời câu hỏi:+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ độ nói thế nào?+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
- Gọi HS nêu lại ND.
c.Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc tiếp nối- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.Nhận xét.
Tập đọc
thái sư trần thú độ
I. Luyện đọc :
 - Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu
 - thềm cấm, khinh nhờn, kẻ rõ ngọn ngành.
II. Tìm hiểu bài:
1. Trần Thủ Độ răn đê những kẻ mua quan bán tước.
- không thể ví như những câu đương khác
2. Trần Thú Độ không nể tình riêng.
- giữ phép nước
- ta còn trách gì?
3. Trần Thú Độ giữ nghiêm phép nước.
- xin bệ hạ quở trách thần
- ban thưởng cho người nói thật. 
4.Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét tiết học.	- HSTB về đọc lại bài. CB bài sau.
Đạo đức
20. Em yêu quê hương ( Tiếp theo)
I- Mục tiêu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. 
-Yêu mến tự hào về quê hương mình , mong muốn được góp phần xây dựng qủê hương 
 II - Tài liệu và phương tiện:
- Giấy, bút màu,- Dây, kẹp, nẹp để treo tranh dùng cho hoạt động 1, tiết 2.- Dây màu dùng cho hoạt động hoạt động 2 tiết 2.
- Các bài hát, bài thơ, nói về tình quê hương.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức. Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ: Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
HĐ 1 : Triển lãm nhỏ ( BT 4, SGK )
* MT : HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương 
* TH:- GV hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh. - HS trưng bày giới thiệu tranh của nhóm mình.
- HS cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
HĐ 2 : Bày tỏ thái độ ( BT 2, SGK )
* MT : HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương.
*TH:- GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2, SGK.- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.- GV mời một số HS giải thích lí do. Các HS khác nhận xét , Bổ sung.- GVKL .
HĐ3 : Xử lí tình huống ( BT 3, SGK )
* MT : HS biết sử lí tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
*TH:- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lí các tình huống của BT 3 .- Các nhóm làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày từng tình huống, các nhóm khác nhận xét bổ sung.- GV kết luận : 
HĐ 4 : Trình bày kết quả sưu tầm
- HS trình bày kết quả sưu tầm được về cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương và bài thơ, bài hát, điệu múa,...
Đạo đức
Em yêu quê hương.
BT 4, SGK
BT 2, SGK 
KL:Tán thành với ý kiến a, d ; không tán thành với ý kiến b, c .
BT 3, SGK
- GV kết luận : 
+ TH a : Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình ; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp ; nhắc các bạn giữ gìn sách ,
- TH b : Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
4.Củng cố, dặn dò:- Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình. Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát,nói về tình yêu quê hương. 
Địa lý 
20.châu á (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Nêu được dặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á và lợi ích của các hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á.
- Kể tên các nước Đông Nam á, nêu được các nước Đông Nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 - Bản đồ các nước châu á.- Bản đồ tự nhiên châu á- Các hình minh họa sách giáo khoa- Phiếu học tập của học sinh
III. Các họat động dạy - học chủ yếu:
1.Bài cũ: Nêu vị trí, dân số của châu á?
 - GV nhận xét và cho điểm học sinh
2.Bài mới: a.GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung:
Hoạt động dạy- học
Nội dung bài
HĐ 1: Tìm hiểu dân số Châu á.
- yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu.t 103
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu học sinh trả lời:+ Em hãy so sánh mật độ dân số của châu á với mật độ dân số châu Phi.+ Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống?- Học sinh đọc bảng số liệu.
- Học sinh làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu á và dân số ở các châu lục khác.
- Một số học sinh nêu ý kiến.- GVNX, chỉnh sửa.
- KL 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4 và tìm hiểu về mầu da, cách ăn mặc, phong tục tập quán của người dân châu á.- Giáo viên kết luận...mọi dân tộc đều có quyền bình đẳng như nhau.
HĐ2: Tìm hiểu hoạt động kinh tế của người dân châu á.
- Y/c h/s quan sát lược đồ kinh tế một số nước châu á. Nêu nội dung lược đồ.- Yêu cầu học sinh thảo luận về các ngành kinh tế và ích lợi của nó, sự phân bố một số hoạt động kinh tế chủ yếu của châu á.+Giáo viên giúp h/s phân tích kết quả ở bảng thống kê và KL.
HĐ3: Tìm hiểu khu vực đông nam á.
- Yêu cầu HS thảo luận về đặc điểm địa hình của Đông Nam á, kể tên các quốc gia, một số ngành kinh tế của khu vực Đông Nam á- GVKL
Địa lý 
châu á
3. Dân cư châu á.
- có số dân đông nhất thế giới.
- có mật độ dân số lớn nhất.
+ Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
4. Hoạt động kinh tế của người dân châu á
- Trồng nhiều lúa gạo, lúa mì, cao su, cà phê
- Khai thác dầu mỏ.
- Sản xuất ô tô.
5.Khu vực đông nam á
- KL: Khu vực ĐNá có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Người dân tròng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
 3.Củng cố, dặn dò
 - GV tổng kết tiết học, dặn HS về học bài.
Ngày soạn: Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Toán 
97. Diện tích hình tròn 
 I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Nắm được quy tắc công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn .
 - BT1 (a,b); BT2 (a,b); BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy-học:
 1.Kiểm tra: HS làm bài tập của tiết trước.- GV NX cho điểm từng HS.
 2. Dạy bài mới: a.GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung: 
Hoạt động dạy- học
Nội dung bài
A) Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn .
? Em nào cho cô biết cách tính diện tích hình tròn ?
- GV NX và GT công thức tính như SGK .
- Gọi vài HS nhắc lại .
- HS vận dụng công thức tính diện tích hình tròn có bán kính 2dm 
B) Thực hành :
Bài1: 
- GV YC HS đọc đề và làm bài.
 Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu cách tính diện tích hình tròn .
- GV NX và cho điểm HS.
Bài2: 
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- YC HS làm bài.
? Muốn tính diện tích hình tròn ta cần tìm gì ? Vì sao ?
+ Để tính diện tích c ... c kháng chiến chống thực dân Pháp.+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
II. Đồ dùng : - Lược đồ phóng to,- Bản đồ hành chính VN, ảnh tư liệu , phiếu HT.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức. Chuẩn bị tiết học.
2. bài cũ: 
? Kể về một gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ ?
3. Bài mới: 
 a, GT bài, nêu mục tiêu bài học.
 b, Nội dung:
Hoạt động dạy- học
Nội dung bài
a)Ôn tập các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 – 1954 .
- HS thảo luận nhóm lập bảng các kiện tiêu biểu từ 1945 – 1954 và ghi vào phiếu.
- HS dán phiếu của nhóm mình và trình bày k/ quả,các nhóm khác NX và bổ sung. 
Lịch sử
Ôn tập 
Thời gian 
Sự kiện lịch sử tiểu biểu 
Cuối 1945- 1954 
Đẩy lùi “giặc đói ,giặc dốt “
19-12- 1946
Trung và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến .
20-12- 1946
Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ .
20 -12 - 46 đến 2 - 1947
Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu , tiêu biểu là cuộc chiến đấu của ND Hà Nội .
Thu - đông 1947 
Chiến dịch Việt Bắc “ Mồ chôn giặc pháp”
Thu - Đông 1950 
16 - 18 - 9 - 1950 
Chiến dịch biên giới .
Trận đông KHê . Gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu 
Sau chiến dịch biên giới 
2- 1951 - 1-5 -52 
Tập chung xây dựng hậu phương vững mạnh , chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu .
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra NV cho kháng chiến .
Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc . Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu . 
30-3- 1954 đến 7- 5- 1954
Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn Thắng . Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
b) Trò chơi hái hoa dân chủ :
 - Chia lớp thành 4 độ chơi , một bạn dẫnchương trình.3 bạn làm giám khảo .
 - Lần lượt từng đội lên hái câu hỏi và thảo luận trong nhóm để trả lời .
 - Trả lời đúng được nhận 1 thẻ đỏ , nếu sai nhường quyền trả lời cho đội khác .
 - Tổng kết cuộc chơi , đội thắng cuộc là đội nhiều thẻ đỏ.
4.Củng cố – dặn dò: - NX đánh giá tiết học.Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
20. Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai, ba vật mẫu
I - Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được đặc điểm của mẫu .
- Học sinh biết cách xắp xếp bố cục và vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng mẫu.
- Học sinh quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh .
II- Đồ dùng dạy học:
Một vài mẫu vẽ có hai, ba vật mẫu.
Một số bài vẽ mẫu.
III- Các hoạt động- dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
2- Dạy học bài mới: 
 a, GT bài, nêu mục tiêu bài học.
 b, Nội dung:
Hoạt động dạy- học
Nội dung bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số mẫu đã chuẩn bị, nhận xét về đặc điểm của mẫu.
+ Sự giống nhau , khác nhau về đặc điểm của một số đồ vật ?
+ Sự khác nhau về vị trí và tỉ lệ , độ đậm nhạt giữa các mẫu vật trong một mẫu vẽ ? 
Hoạt động 2: Cách vẽ
- Giáo viên giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, hướng dẫn học sinh cách sắp xếp bố cục bài vẽ.
- Học sinh quan sát .
- Nêu các cách sắp xếp?
- Học sinh quan sát các bớc vẽ trong sách giáo khoa .
- Nêu các bước vẽ?
- Giáo viên chốt ý.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Tổ chức cho học sinh vẽ theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn thêm cho từng em.
Hoạt động 4: nhận xét , đánh giá
- Giáo viên và học sinh chọn và nhận xét , xếp loại một số bài vẽ
- Giáo viên nhận xét và khen ngợi những em có bài vẽ đẹp.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai, ba vật mẫu
1. Quan sát nhận xét:
2. Cách vẽ:
3.Thực hành 
4. Củng cố: - GV tóm tắt lại nội dung bài. Nhận xét tinh thần ,thái độ học tập HS.
5. Dặn dò: 
- Nhắc nhở HS sưu tầm tranh ảnh vủa hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung. chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Toán
 100. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I - Mục tiêu: 
- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên bản đồ hình quạt ở mức độ đơn giản.
II- Chuẩn bị: Nội dung bài.
III- Các hoạt động- dạy học:
1- ổn định tổ chức: Cho lớp hát.
2- Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 
3- Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b .Nội dung bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Ví dụ 1:
*Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở vd 1 , nhận xét:
- Có dạng hình gì? Đợc chia thế nào?
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Sách trong thư viện được chia làm mấy loại?
- Mỗi loại có số phần trăm là bao nhiêu?
Ví dụ 2: Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ
- Tiến hành tương tự ví dụ 1.
b) Thực hành
Bài 1
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Học sinh tự làm bài .
- Nhìn vào biểu đồ đọc số liệu.
- Học sinh yếu nhắc lại .
Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1.
Biểu đồ nói về điều gì?
Học sinh đọc.
 Học sinh yếu đọc lại.
Toán
 Giới thiệu biểu đồ hình quạt
1.Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần .
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng
2. Luyện tầp thực hành:
+ Bài 1:
+ Bài 2: (HS khá- giỏi).
4. Củng cố- dặn dò
Giáo viên cùng HS hệ thống bài .
Học sinh chuẩn bị bài tiếp theo.	
Chính tả 
20. nghe- viết: cánh cam lạc mẹ
I.Mục tiêu: 	1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng hình thức bài thơ: Cánh cam lạc mẹ.	
2. Làm được bài tập chính tả phân biệt r/d/gi .
II.Đồ dùng dạy- học:
- Giấy khổ to, bút dạ.
-Tờ phiếu để ghi ND bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy- học: 
1- ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS chuẩn bị bài.
2- Kiểm tra: - HS lên bảng viết các từ: tỉnh giấc, trốn tìm, lim dim, nắng rơi, dành dụm. 
 - Nhận xét bài của bạn.
	 - GV nhận xét, cho điểm.
3- Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b .Nội dung bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hướng dẫn HS nghe- viết: 
a) Trao đổi về ND bài viết.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
? Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh ntn?
? Những con vật nào đã giúp chú cánh cam?
? Bài thơ cho em biết điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.
c) Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả.HS soát lỗi.
d) Thu, chấm bài.
- GV chấm chữa 7- 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc YC.
- Yêu cầu HS tự làm ý a
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
- Gọi HS đọc toàn bộ câu chuyện sau khi đã được tìm từ.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu chuyện.
? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
Chính tả
nghe- viết: cánh cam lạc mẹ
Bài 2:
a. Các từ điền đúng: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b. đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, - Về CB bài sau.
Tập làm văn
40. Lập chương trình hoạt động
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1.Biết cách lập Chương trình hoạt động cho một buổi sinh hoạt tập thể.
 2. Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20 /11 (theo nhóm).
II.Đồ dùng dạy- học: - Giấy khổ to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: Nhận xét qua về bài viết của HS trong tiết trước.
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Em đã từng tham gia những sinh hoạt tập thể nào?
 - GV nêu MĐ , YC của tiết học.
 b. Nội dung bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc YC và nội dung bài tập.
- Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS làm bài tập.
+ Buổi họp lớp bàn về việc gì?
+ Các bạn đã quyết định chọn hình thức, hoạt động nào để chào mừng thày cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là gì?
+ để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
+ Hãy kể trình tự của buổi liên hoan 
+ Theo em, một chương trình hoạt động gồm có mấy phần, là những phần nào?
- Ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
-. GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa 
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 9.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để viết lại CTHĐ.
- Nhắc HS: Chia nhóm thành 3 tốp, mỗi tốp lập chương trình cho một hoạt động cụ thể.
- Gọi các nhóm lên dán, đọc phiếu.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét , cho điểm nhóm HS đạt yêu cầu.
Tập làm văn
 Lập chương trình hoạt động
I Mục đích
II. Phân công chuẩn bị.
III.Chương trình cụ thể.
3. Củng cố, dặn dò: + Lập CTHĐ có tác dụng gì? Hãy nêu cấu tạo của 1 CTHĐ.
	- Nhận xét tiết học. 
 - CB tiết tập làm văn tuần 23. 
Khoa học
40. Năng lượng
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh: Nhận biết được mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
II. đồ dùng dạy – học:
- Nến, diêm, đồ chơi chạy bằng pin có đèn hoặc còi (theo nhóm)
- Hình trang 38 (SGK)
III. hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Sự biến đổi hóa học là gì? Lấy ví dụ minh họa.
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ , YC của tiết học.
 b. Nội dung bài:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Thí nghiệm
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát và trả lời câu hỏi:
- Hiện tượng quan sát được?
- Vật bị biến đổi thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung.
- KL: Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
 Hoạt động 2: quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc mục bạn cần biết và quan sát hình vẽ, lấy thêm ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các vật đó.
- Đai diện HS báo cáo kết quả và lấy thêm ví dụ.
Khoa học
 Năng lượng
Hoạt động
Nguồn năng lượng
nông dân cày cấy
thức ăn
HS đá bóng,học
thức ăn
chim đang bay
thức ăn
bò kéo xe
thức ăn
ô tô chạy
xăng
...
...
3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại nội dung bài học.
 - GV tổng kết tiết học.- Dặn dò HS.
Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc