Giáo án tuần 22 khối 5

Giáo án tuần 22 khối 5

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

 (Trần Nhuận Minh)

I/Mục tiêu:-Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật.

-Hiểu nội dung :Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK ).

II/Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về những làng ven biển,

III/Hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1122Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 22 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
 (Trần Nhuận Minh)
I/Mục tiêu:-Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật.
-Hiểu nội dung :Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK ).
II/Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về những làng ven biển, 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi bài Tiếng rao đêm. 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu chủ điểm "Vì cuộc sống thanh bình". 
-Giới thiệu bài 
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
-Cho HS đọc toàn bài + quan sát tranh. 
-Đọc đoạn nối tiếp.
GV chia đoạn : 4 đoạn 
Đoạn 1 : Từ đầu ... hơi muối
Đoạn 2 : Tiếp theo ... thì để cho ai 
Đoạn 3 : Còn lại. 
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt. 
Luyện đọc từ khó : giữ biển, toả ra, võng, ...
 Kết hợp đọc chú giải.
*GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b)Tìm hiểu bài
Đoạn 1 : Từ đầu đến "hơi muối".
+Bài văn có những nhân vật nào?(gia đình 3 thế hệ)
+Bố và ông Nhụ đã bàn nhau việc gì?
+Bố Nhụ nói "Con sẽ họp làng" chứng tỏ ... thế nào?	
Đoạn 2 : Tiếp theo đến "để cho ai".
+Theo lời bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có lợi gì?	xanh, ngư trường gần.
Đoạn 3 : Còn lại.	
+Hình ảnh làng chài .. qua lời nói của bố Nhụ?
+Chi tiết nào ... đồng tình với kế hoạch lập làng? 
+Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố thế nào?
-Cho HS nêu ý nghĩa: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển	
B1: Đọc phân vai. 
B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4 
+ GV đọc mẫu, HS đọc. + Thi đọc diễn cảm.	- Bài văn nói lên điều gì?
C.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, chuẩn bị bài sau.
2 HS, Lớp nhận xét
Lắng nghe
Lớp đọc thầm.
 Nhận xét.
HS vạch dấu đoạn.
Nhóm 4 HS.
Cá nhân.
1 HS đọc + lớp thầm.
Bạn Nhụ, bố và ông.	
Họp bàn đưa dân và gia đình ra đảo.
Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.	
Đất rộng, bãi dài ...
 HS đọc nối tiếp, 
Rộng, dân thả sức ... nghĩa trang
Ông bước ra võng, ngồi nói vọng xuống.quan trọng nhường nào.
Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi ... chân trời.
Người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ và Nhụ. (nhóm 4 HS.)
Toán:	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS :-Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 -Vận đụng để giải một số bài toán đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Bài cũ: (2’)
-Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-GV và HS nhận xét
+Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo.
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập 
2.Thực hành 
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
-Hướng dẫn phân tích đề
-Cho HS làm bài
-Yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, đánh giá.
+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Bài 2: HS đọc đề bài
+Yêu cầu 1 HS nêu cách làm.
+Gọi 1 HS lên bảng làm –HSlớp làm vào vở.
* HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Khi tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3: ( Luyện thêm cho HS ) HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tham gia trò chơi thi đua theo nhóm
+ HS nhóm nào có kết quả trước là thắng
* GV và HS nhận xét
+ Tại sao Stp của hai hình hộp bằng nhau?
+ Tại sao lại điền S (sai) vào câu c?
C/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà cắt sẵn 1 hình thoi bằng giấy màu để tiết sau học.
- 2 HS trả lời trên bảng
- 1 HS đọc
-Phân tích đề, xác định đơn vị đo
- HS làm bài vào vở,1 HS làm bảng 
- HS chữa bài, nhận xét kết quả
a)Sxq = (25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2)
Stp = 1440 + (25 x 15 x 2) = 2190 (dm2)
b) Sxq = ((m2)
 Stp = (m2)
-Sxq = Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
-Stp = Sxq + S2 đáy.
- 1 HS đọc đề,nêu cách làm
- S quét sơn chính là Stp trừ đi Snắp mà Snắp là S mặt đáy.
- HS làm bài
- Cùng đơn vị đo
- 1 HS đọc
- HS chia nhóm tham gia trò chơi.
-Stp = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí hộp, Stp không thay đổi.
Chính tả ( Nghe - viết) :
 HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU :
 -Nghe-viét đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
 -Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo y/c của BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ.- Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra - Kiểm tra 2 HS. 
GV đọc cho HS viết những tiếng có âm đầu r,d,gi hoặc tiếng, từ có thanh hỏi cho HS viết.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS1 đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới
1/ Giới thiệu bài 
2/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt.
H : Bài thơ nói về điều gì ? 
- HS theo dõi trong SGK.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp.
- Cho HS đọc lại bài thơ về luyện viết những từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ cần viết hoa : Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
- HS đọc thầm
3/ Cho HS viết chính tả
- GV đọc từng câu, bộ phận câu cho HS viết 
- HS viết chính tả
4/ Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS soát lỗi. Chấm bài chung trên bảng
- HS tự soát lỗi
- GV chấm 5 ® 7 bài
- HS đổi vở sửa lỗi, ghi ra ngoài lề.
- GV nhận xét chung
5/Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2, giao việc 
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
Đọc lại đoạn văn
Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lý
Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý VNam.
- Cho HS làm bài
- HL làm bài cá nhân
- Cho HS trình bày kết quả
-Một số HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng (bảng phụ)
- Lớp nhận xét 
Đoạn trích có 1 danh từ riêng là tên người : Nhụ
Có 2 danh từ riêng là tên địa lí : Bạch Đằng Giang và Mõm Cá Sấu
Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
C.Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 2 thang 2 năm 2010
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU :
-Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thuyết-kq. ( Nội dung : Ghi nhớ -SGK )
-Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép(BT1); tìm được QHT thích hợp để tạo thành câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng lớp- Bút dạ + phiếu khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra - Kiểm tra 2 HS.
- HS1 nhắc lại cách nối câu ghép bằng QHT nguyên nhân - kết quả. 
- GV nhận xét + cho điểm
- HS2 làm bài tập 3+4 
Bài mới
1.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe 
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a,b
-1HS đọc to, cả lớp lắng nghe
*GV giao việc :
-Các em đọc lại 2 câu a, b
-Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế câu giữa hai câu ghép.
-Chỉ ra cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau
-Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
- Cho HS làm bài. GV viết sẵn lên bảng lớp hai câu văn
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả
- Một số HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (chỉ vào hai câu trên bảng và giải thích rõ)
- Lớp nhận xét 
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét
2. Ghi nhớ - Cho HS đọc phần Ghi nhớ
- 3 HS đọc trong SGK
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét 
3. Luyện tập 
Bài tập 1 : Học sinh đọc yêu cầu BT
- HS làm BT vở bài tập.
- HS chép lời giải đúng vào vở bài tập
Bài tập 2 : (Cách tiến hành tương tự BT1)
- HS làm bài cá nhân
Kết qủa đúng : Cần điền QHT như sau :
a/ Nếu ..thì hoặc :nếu mà ...thì ..,nếu như ...thì 
b/ Hễ ..thì ... c/ Nếu (giá) ... thì ....
-HS nêu kết quả, chữa bài
Bài tập 3 : (Cách tiến hành tương tự BT1)
a/ Hễ ...thì ...; b/ Nếu... thì ...
c/ Giá mà (giá như) ...thì ;Nếu (nếu mà)... thì
Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ.
Toán :	 DIỆN TÍCH XUNG QUANH
 VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Biết:
 -Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 -Tính diện tích xung quanh và diện tích tòan phần của hình lập phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Bài cũ: + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì?
+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
* HS nhận xét và GV đánh giá.
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập phương
2.Giảng bài:
* GV đưa ra mô hình trực quan
+ Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác với hình hộp chữ nhật?
+ Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
+ Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không?
+Yêu cầu HS dựa vào công thức tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức Sxq & Stp hình lập phương.
+ HS đọc lại ghi nhớ - GV ghi công thức lên bảng.
Ví dụ 1: Gọi HS đọc trong SGK (trang 111)
3. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét, chữa bài.
+Muốn tính Sxq, Stp của hình lập phương ta làm ntn?
Bài 2: HS đọc đề
+ HS tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và yêu cầu giải thích cách làm
C/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài 
- Viên súc sắc, thùng các- tông, hộp phấncó 6 mặt, đều là hình vuông bằng nhau, có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- HS nêu công thức
- HS quan sát
- HS so sánh và trả lời
- Cdài = Crộng = Ccao
- Có (Đặc biệt 3 kích thước =) 
- Sxq hình lập phương = Stích 1 mặt nhân với 4. Stp = S tích 1 mặt nhân với 6.
 HS nhắc lại
- 1 HS
+ 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp
+ HS nhận xét và chữa bài
- HS chữa bài
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS nêu lại quy tắc
- 1 HS
- HS làm bài
- Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện tích 5 mặt.
Kể chuyện
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. MỤC TIÊU:
 -Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 -Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra - Kiểm tra 2 ® 3 HS.
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS lần lượt kể lại câu  ... ăng, gian xảo / 
 c v
nhưng cuối cùng hắn vẫn phải
 c V
 đưa hai tay vào còng số 8
H : Câu chuyện gây cười ở chỗ nào ? 
- HS trả lời
Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học
 Toán:	 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
 -Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 -Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 2. + Hình vẽ bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra: 
Chữa bài tập vở BT (bài 2)
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Hãy nêu công thức tính Sxq hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu công thức tính Stp hình hộp chữ nhật
+ Trong bài tập này các số đo ở đề ra ntn?
+ Trong trường hợp các số đo không cùng đơn vị ta phải làm gì?
+Y/c 2HS lên bảng làm bài, HS lớp làm vào vở.
+Y/c HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 
Bài 2: Luyện thêm cho HS – Cho HS đọc đề.
* GV treo bảng phụ
+ Bảng này có nội dung gì?.
+ Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp.
+YC HS thảo luận nhóm 4 làm bài
+YC HS trình bày kết quả thảo luận
+YC HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Hãy nêu cách tính chiều rộng hình hộp chữ nhật khi đã biết chu vi mặt đáy và chiều dài (h2)
+ Hình hộp thứ ba có gì đặc biệt?
* GV: Những hình hộp chữ nhật có đặc điểm như vậy là hình lập phương. Vậy hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng&chiều cao bằng nhau
Bài 3: HS đọc đề bài
+ GV treo hình vẽ bài tập 3
+YC HS thảo luận tìm cách giải.
+YC Các nhóm trình bày kết quả.(Trình bày theo 2 cách)
* GV: Chốt lại cách giải và nhận xét.
 C/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
- HS trả lời
a) Cùng đơn vị đo
b) Khác đơn vị đo
- Đổi về cùng đơn vị đo
- HS làm bài
- HS nhận xét và chữa bài
- 1 HS đọc
- HS quan sát
- Cho biết các kích thước của một số hình hộp chữ nhật
- Cmặt đáy=? ; Sxq=? ; STP=? .
- HS thảo luận và làm bài
- HS treo bảng phụ và trình bày
- Chu vi mặt đáy chia 2 rồi trừ đi chiều dài.
-Chiều dài = chiều rộng = chiều cao
- HS quan sát
- Cách 1: tính từng bước
- Cách 2: áp dụng công thức để tìm
Luyện Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
 -Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 -Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 2. + Hình vẽ bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Y/c HS làm bài cá nhân
HDHS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo.
-GV đánh giá chung.
Bài 2 : 
GVHDHS củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và kĩ năng tính toán với phân số và số thâp phân.
Bài 3 :Y/c HS làm bài theo N
B. Củng cố dặn dò
Ôn: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Chuẩn bị bài: Thể tích của một hình.
-HS đọc y/c bài tập
-2HS lên bảng.Lớp làm vở
-Lớp nhận xét
Kq:Đáp số:
 a) SXQ = 2,75m2; STP = 11m2.
b)SXQ = 810dm2; Stp = 1710dm2.
-HS đọc y/c bài tập
-Thảo luận N và làm bài
-Các N trình bày
-Lớp nhận xét
Kq:ĐS:
1)Pdáy =14m; SXQ = 70m; STP =94m2
 2) b =cm; SXQ = cm2; STP = cm2
3)Pdáy =1,6dm;SXQ = 0,64dm2,STP = 0,96dm2.
-KQ: Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì cả Sxq và Stp đều tăng lên 9 lần vì khi đó S của một mặtHLP tăng lên 9 lần
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010.
Toán:	 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.
-Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Hình lập phương có màu, rỗng; hình hộp chữ nhật trong suốt, rỗng.
+ Hình vẽ minh hoạ ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3, bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra: Kiểm tra 2 HS trên bảng
B/Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Thể tích của một hình
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và tính chất
*Ví dụ 1: 
* GV trưng bày đồ dùng, yêu cầu HS quan sát.
+ Hãy nêu tên 2 hình khối đó?
+ Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn?
* GV: đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật.
Ví dụ 2: 
*GV treo tranh minh hoạ
+ Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập phương nhỏ?
* GV: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D.
Ví dụ 3:
* GV lấy 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK.
+ Yêu cầu HS tách hình xếp được thành 2 phần.
...
* GV: Ta nói thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Quan sát hình vẽ và tự trả lời vào vở.
+ Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết quả.
+ Hãy nêu cách tìm? Cách tìm khác
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải
+ HS trình bày
Bài 3: HS đọc đề bài
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm cách xếp 6 hình lập phương thành hình hộp chữ nhật 
C/ Nhận xét - dặn dò:- Nhận xét tiết học
Chữa bài tập vở BT (bài 1, 2)
- HS quan sát
- Hình lập phương và hình hộp chữ nhật 
- Hình lập phương nhỏ hơn
- Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật .
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- Hình C gồm 4 hình lập phương
Hình D cũng 4 hình lập phương
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thao tác
...
- HS nghe, hiểu và nhắc lại
- 1 HS
- HS làm bài
- HS trình bày
- 1 HS
- HS làm bài
- HS trình bày
- 1 HS
- HS thảo luận nhóm
- Bằng nhau vì được ghép từ 6 hình lập phương
Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT
(Kể chuyện)
I. MỤC TIÊU :-Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa ; lời kể tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài 
- HS lắng nghe
2. Hướng dẫn HS làm bài
- GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp.
- GV lưu ý HS : Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai)
- 1 HS đọc thành tiếng
Cả lớp lắng nghe
- HS lắng nghe + chọn đề
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc.
- HS lần lượt phát biểu.
3.HS làm bài- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi ...
- GV thu bài khi hết giờ.
- HS làm bài
4.Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần 23.
- HS lắng nghe
Luyện Tiếng Việt:
Tập làm văn: Kể chuyện 
I.MỤC TIÊU: 
 -Nắm vững kiến thức đã học vè cấu toạ bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 -GV:Bảng phụ, một vài truyện cổ tích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
AHDẫn HS luyện tập :
- GV ghi 3 đề trong SGK lên bảng lớp.
- Cho HS nối tiếp nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS kể câu chuyện đã chọn:
.Ví dụ: .Tôi muốn kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn giữa em với bạn Hương-một bạn thân của em hồi còn học lớp 3.
. Tôi rất khâm phục ông Giang Văn Minh trong truyện Trí dũng song toàn.Tôi sẽ kể câu chuyện về ông 
. Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch Sanh, tôi sẽ kể lại câu chuyện này theo lời nhân vật Thạch Sanh.
- GV ghi một vài tên câu chuyện cổ tích hoặc chuyện đã học, đã đọc .
- GV nhắc nhở HS cần nhớ yêu cầu của kiểu bài để thực hiện đúng.
B/Củng cố dặn dò
* GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước đề bài chuẩn bị cho tiết TLV tuần 23.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to
- HS lần lượt kể câu chuyện đã chọn ở trước lớp.
-lớp nhận xét bổ sung.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP:
SINH HOẠT VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN
I/ Yêu cầu giáo dục:
Giúp HS:
Càng thêm yêu Đảng , luôn tự hào về Đảng ta đã mang lại mùa xuân tươi đẹp cho quê hương , đất nước .
Rèn kĩ năng , phong cách biểu diễn văn nghệ, làm phong phú hơn khả năng văn nghệcủa lớp .
II/ Nội dung và hình thức hoạt động :
a/ Nội dung :
 Những bài hát , bài thơ. tiểu phẩm, múa hát, phụ hoạ. ca ngợi Đảng , ca ngợi mùa xuân và đất nước .b/ Hình thức :
Trình diễn văn nghệ 
Trò chơi văn nghệ.
III/ Tiến hành hoạt động :
a/ Khởi động :
DCT tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
b/ Ca hát mừng Đảng , mừng xuân :
DCT lần lượt giới thiệu các tiết mục văn nghệ của các tổ đã đăng kí lên trình diễn hoặc các tiết mục của cá nhân.
c/ Trò chơi văn nghệ :
DCT nêu thể lệ cuộc chơi và dẫn các tiết mục chơi VD: Hát các bài hát có từ Đảng ; Mùa xuân 
VI/ Kết thúc hoạt động :
a/ Thư kí công bố điểm của các tổ.
b/ DCT tuyên bố kết thúc hoạt động.
**************************************
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 21, đề ra kế hoạch tuần 22, sinh hoạt tập thể.
- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1.Nhận xét tình hình lớp tuần 21:
+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
-Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ .
-Ý kiến phát biểu của các thành viên.
-Lớp trưởng thống điểm các tổ và xếp thứ từng tổ.
+GV nhận xét chung:
a) Hạnh kiểm: Đa số các em ngoan, thực hiện khá tốt nội quy trường lớp như đi học 
đúng giờ, đồng phục, bảng tên, khăn quàng, 
b) Học tập: Duy trì phong trào thi đua học tâp, học bài làm bài ở nhà khá tốt.
 Tồn tại: Một số em chưa chú ý trong học tập, quên vở BT ở nhà.
	 Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học .
c) Công tác khác: Tham gia dọn vệ sinh khu vực đã phân công nghiêm túc, hoạt động giữa giờ đảm bảo. 
2. Phương hướng tuần 22: 
+ Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp.
+ Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
+ Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
+ Ôn luyện các bài hát theo qui định.
3. HS hoạt động tập thể:
 +Cho HS ôn lại 7 kĩ năng đội viên .
 +Ôn lại các bài hát theo chủ điểm tháng.
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 P Tuan 22 cktkn.doc