Giáo án tuần 23 - Trần Văn Sáu

Giáo án tuần 23 - Trần Văn Sáu

TẬP ĐỌC :

Tiết 45 : Phân xử tài tình

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

- Hỗ trợ đặc biệt: Giúp HS đọc đúng các từ khó trong bài: Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc trong sgk .

III. Hoạt động dạy và học :

 

doc 34 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 23 - Trần Văn Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 20
TẬP ĐỌC :
Tiết 45 : Phân xử tài tình
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Hỗ trợ đặc biệt: Giúp HS đọc đúng các từ khó trong bài: Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk .
III. Hoạt động dạy và học :
Bài cũ:
 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi trong sgk. 2. 2.Bài mới: 
Cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu bài “Phân xử tài tình”
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mt: Đọc lưu loát bài, phát âm đúng một số tiếng khó trong bài” Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi,”
- GV gọi 1HS đọc bài 
- GV chia đoạn: 3 Đoạn.
+Đoạn 1: Từ dầu => Bà này lấy trộm .
+Đoạn 2 : Tiếp theo =>cúi đầu nhận tội.
+Đoạn 3: Còn lại. 
-GV cho HS đọc nối tiếp theo đoạn .
+ Lần 1: HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi,
+Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ.
+Cho 2HS đọc lại toàn bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo .
+ HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
+ HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn. kết hợp sửa phát âm và tham gia giải nghĩa từ trong SGK .
+ 1 HS đọc cả bài một lượt.
+ Lớp lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu ý nghĩa của bài.
+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
(?)Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? 
+ Đoạn 2: Cho HS đọc lướt và trả lời câu hỏi 
(?)Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? 
(?)Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
+ Đoạn 3: HS đọc thành tiếng, đọc thầm 
(?)Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy cắp? 
(?)Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
(?)Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? 
(?)Câu chuyện nói lên điều gì? 
Ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
+ Cả lớp đọc thầm đ1 và trả lời các câu hỏi .
-Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắp vải của mình và nhờ quan phân giải
+ HS đọc lướt đoạn 2, trao đổi và trả lời 
+Cho người làm chứng(không có).Cho lính về nhà hai người để xem xét, cũng không tìm được gì. Sai xé tấm vải làm đôi thấy một người bật khóc
+Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Giao tất cả những người trong chùa mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước .
+Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt.
+Nhờ quan thông minh quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
+Ca ngợi trí thông minh, tài xử án của quan
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm 
Mt: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- GV cho 3HS phân các vai ( Người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, Quan án ) để luyện đọc diễn cảm đoạn 3 – lớp nhận xét cách đọc .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý Giọng đọc của từng nhân vật trong truyện .
-GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng, gạch dưới những từ cần nhấn giọng.
-GV cho đọc phân vai theo nhóm 3 đoạn cần luyện đọc diễn cảm .
- Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm – nhận xét bình chọn bạn đọc hay .
+3 HS phân vai đọc 3 đoạn, lớp nhận xét .
+ HS theo dõi 
+ HS lắng nghe 
+ Các nhóm đọc 
+ Đại diện 2 dãy thi đọc, lớp theo dõi bình xét bạn đọc hay 
3.Củng cố-Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài. GV liên hệ GD – Nhận xét tiết học. Học bài, chuẩn bị bài sau “Chú đi tuần”
TOÁN :
Tiết 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối, đọc và viết đúng các số đo.
 - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - Hỗ trợ đặc biệt: Đọc và viết đúng số đo xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II. Chuẩn bị: 
 Bộ đồ dùng dạy học toán 5, bảng phụ ghi bài tập 1
III. Hoạt động dạy và học :
Bài cũ: 
 Gọi 2 HS làm lại bài tập 2,3 của tiết trước 
Bài mới: 
 Giới thiệu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
Mt: Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối, đọc và viết đúng các số đo.
- GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1 dm và 1cm để HS quan sát, nhận xét. Từ đó GV giới thiệu về đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. GV yêu cầu một số HS nhắc lại.
- GV kết luận về đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối, cách đọc, cách viết đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối .
+ HS theo dõi quan sát. 
+ HS trao đổi và nhận xét .
+ Một số HS đọc lại kết luận .
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ gữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
Mt: Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-GV cho HS quan sát hình, nhật xét và rút ra mối quan hệ giữa đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. .
(?) Một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu 
- Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu ? 
- Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy?
(?)Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm?
(?)Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu ? 
=> 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3
+ HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung ..
- 1 đề xi mét khối 
-1 cm 
-xếp mỗi hàng 10 hình lập phương à xếp 10 hàng thì được một lớp à xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương 
+ 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1 cm
+1dm3 = 1000 cm3 
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mt: Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. GV treo bảng phụ và hỏi :
(?)Bảng phụ gồm mấy cột là những cột nào ?
- GV đọc mẫu: 76 cm3.Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc kèm tên đơn vị đo (192 cm3)
-Gọi HS lên bảng thực hiện, cho cả lớp làm nháp .
- Gọi HS nhận xét GV chốt và thống nhất kết quả đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. 
- Cho HS tự làm bài, gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nêu kết quả đối chiếu bài và nhận xét .
GV nhận xét và chốt kết quả đúng :
a. 1 dm3 = 1000 cm3 b. 2000 cm3 = 2 dm3
 5,8 dm3 = 5800 cm3 490 000 cm3 = 490 dm3
 375 dm3 = 375 000 cm3 
+ 1 HS nêu yêu cầu đề, lớp theo dõi sự gợi ý của GV .
+ HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm 
+ Lớp nhận xét sửa bài. 
+ HS nêu yêu cầu bài tập .
+HS trao đổi cách thực hiện .
+ Cả lớp tự làm vào vở, 4HS lên bảng làm, lớp đối chiếu và nhận xét kết quả .
3.Củng cố -Dặn dò: 
 (?)Xăng ti – mét khối là gì ? Đề –xi – mét khối là gì ?. GV nhận xét tiết học . Học sinh học bài và làm bài 2 phần còn lại. Chuẩn bị bài “ Mét khối”
ĐẠO ĐỨC:
Tuần 23 : Em yêu tổ quốc Việt nam ( tiết 1)
I . Mục tiêu: 
 Học xong bài này HS biết: 
 +Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngaỳ và đang hội nhập vào đời sống quốc tế .
 +Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
 +Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hóa và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II.Chuẩn bị: 
 Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác .
III.Hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ:
(?) Nêu một số hành vi, việc làm phù hợp khi đến Ủy ban nhân dân xã (phường ) ? 
 (?)Nêu ghi nhớ ? 
Bài mới: 
 Giới thiệu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK)
Mt:Có hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, truyền thống con người VN
+GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong sgk .
-Các nhóm chuẩn bị .
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét và kết luận: Việt Nam có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày .
+ HS chuẩn bị và thảo luận nhóm 4.
+ Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm theo dõi nhận xét, bổ sung 
+Các nhóm khác bổ sung ý kiến 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Mt:Có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước và con người VN
-GV chia nhóm HS và giao việc cho các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
(?)Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?
(?)Em nghĩ gì về đất nước, con người việt Nam ?
(?)Nước ta còn có những khó khăn gì ?
(?)Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất nước ?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
=>Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc .
-GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK .
+ HS thảo lu ... ëp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
- Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs thực hành BT 3. 4
* Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp (hoặc khác lớp). Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.
-Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: có thẻ chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải.
Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài.
- Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn.
Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn).
Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay.
3. Củng cố - Dặn dò: -GV củng cố về văn kể chuyện. Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Nhận xét tiết học. 
KHOA HỌC: 
Tiết 24: Lắp mạch điện đơn giản(t1)
I. Mục tiêu:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
 - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,
 - Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: Sử dụng năng lượng điện
(?)Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng?
(?)Năng lượng điện mà các đồ dùng trong bài sử dụng được lấy từ đâu?
(?)Nêu điều cần biết
2.Bài mới: 
 Lắp mạch điện đơn giản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
Mt: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
-GV yc hs đọc thông tin SGK, các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 94 SGK.Vẽ cách mắc
-GV tổ chức cho hs thảo luận:
(?)Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
-GV tổ chức cho hs làm thí nghiệm và dự đoán:
(?)Quan sát hình 5 trang 95 trong SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao?
=> Đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cự dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin.
- Hs đọc thông tin SGK, các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang 94 SGK.
-Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài.
Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95).
Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán.
Giải thích kết quả.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
Mt: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK.
Lắp mạch điện thắp sáng đèn.
Tạo ra một chỗ hở trong mạch.
Chèn một số vật
(?)Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
(?)Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
=>Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành kín, vì vậy đèn sáng. Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở – đèn không sáng.
Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK
-Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+Vật dẫn điện: nhôm, sắt, đồng
-Vật cách điện: gỗ, nhựa, cao su
-HS thi đua kể theo dãy bàn 
3. Củng cố - dặn dò: GV gọi hs đọc mục bạn cần biết. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”.
TOÁN: 
Tiết 115 : Thể tích hình lập phương
I. Mục tiêu:
-Học sinh biết tự tìm được công thức tính và cách tính thể tích của hình lập phương.
- Học sinh biết vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị: 
 Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy và học:
Bài cũ: Hs làm bài tập sau: 
 Tính V HHCN biết a= 6cm, b= 3,5 cm, c= 2 cm .
 Tính S hình vuông biết a= cm
Bài mới: 
 GV giới thiệu bài,ghi bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng về thể tích lập phương. Tìm quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
Mt: Tìm được công thức tính và cách tính thể tích của hình lập phương.
+Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương.
Giáo viên giới ví dụ 1:Hình lập phương có cạnh = 3cm
 GV giới thiệu HLP cạnh a = 1 cm ® 1 cm3
YC hs quan sát lắp hình lập phương 1 cm3 vào hình lập phương cạnh 3cm
Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3 để lắp đầy 
Giáo viên chốt lại: có 37 hlp a = 1 cm xếp đầy hình lập phương lớn là 3 cm
(?) Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
- Tổ chức học sinh thành 3 nhóm: Vừa quan sát, vừa xếp hình từng lớp cho đầy hình lập phương.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương cạnh 1 cm.
	3 ´ 3 = 9 cm
Học sinh quan sát nêu cách tính.
3 ´ 3 ´ 3 = 27 hình lập phương.
-Học sinh nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương.	
-Nêu công thức: V = a ´ a ´ a
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải một số bài tập có liên quan.
Mt: Vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan.
Bài 1: GV yc hs đọc đề bài . HS làm việc cá nhân
Lưu ý: 
+Cột 3: biết diện tích 1 mặt tìm a để tính 
+Cột 4: biết diện tích toàn phần tìm diện tích một mặt.
- GV đánh giá bài làm của HS
HLP
1
2
3
4
a
1,5m
5/8dm
6 cm
10 dm
S 1mặt
2,25m2
25/64dm2
36cm2
100 dm2
S tp
13,5 m2
150/64dm2
216 cm2
600dm2
V
3,375 m3
125/512dm3
216 cm3
1000 dm3
Bài 2: HS đọc đề và tóm tắt
Giáo viên nhắc nhở học sinh: chú ý đổi m3 =  dm3
Giáo viên chốt lại.
-Hs đọc đề bài. HS làm việc cá nhân cả lớp sửa bài 
-4 hs lên bảng làm bài
- HS đọc đề và tóm tắt
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 Hs lên bảng ,sau đó sửa bài. Cả lớp nhận xét .
Giải
Đổi: 0,75m = 7,5 dm
Thể tích khối kim loại là: 
7,5 ´ 7,5 ´ 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối lượng của khối kim loại là:
15 ´ 421,875 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg.
Củng cố - Dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học. Làm lại bài tập: 2,3/ 12. Chuẩn bị: Luyện tập chung. 
KĨ THUẬT: 
Tiết 23 : Lắp xe cần cẩu (t2)
I.Mục tiêu:
 Học sinh phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
 Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III.Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra:
 (sự chuẩn bị của hs cho tiết học)
2.Bài mới: G.T tiết học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động3: Thực hành lắp xe cần cẩu
Mt: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
a) Chọn chi tiết:
GV gọi 1HS đọc phần ghi nhớ SGK về quy trình lắp xe cần cẩu.
+ YC hs quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
-GV lưu ý học sinh: Vị trí trong ngoài của các chi tiết và vị trí các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu ( hình 2SGK)
-Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu( H3-SGK)
-GV quan sát và uốn nắn kịp thời những nhóm HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe cần cẩu:
-GV cho hs lắp ráp theo các bước trong SGK.
-Nhắc hs chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
-GV nhắc hs khi lắp ráp xong cần:
-Quay tay quay để kiểm tra dây tời quấn vào và nhả ra có dễ dàng không?
-Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không?
-HS đọc ghi nhớ về quy trình lắp xe cần cẩu.
-Hs quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
-Theo dõi lưu ý của GV
-Thực hiện lắp theo nhóm.
- Hs lắp ráp theo các bước trong SGK.
- Chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
- Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
Mt: Trưng bày sản phẩm theo nhóm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn.
GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm, chỉ định mỗi nhóm cử 1 đại diện lên đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn đánh giá GV ghi trên bảng.
-GV nhận xét cùng cả lớp nhận xét.
GV tuyên dương nhóm hoàn thành tốt, nhắc nhở các nhóm hoàn thành ở mức chưa cao.
-Yc hs tháo các chi tiết và xếp các chi tiết vào vị trí các ngăn trong hộp
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm, chỉ định mỗi nhóm cử 1 đại diện lên đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn đánh giá GV ghi trên bảng.
-HS tháo các chi tiết và xếp các chi tiết vào vị trí các ngăn trong hộp
3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét chung giờ học, yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết lắp xe hàng
Ban giám hiệu duyệt tuần 23 
Ngày .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23 DA CHINH SUA.doc