Giáo án Tuần 25 - Học kỳ 2 Lớp 5

Giáo án Tuần 25 - Học kỳ 2 Lớp 5

TOÁN

121. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GỮA KÌ II

I. MỤC TIÊU:

 Tập trung vào việc Kiểm tra

 - Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Thu thập và sử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.

- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình dẫ học.

II. CHUẨN BỊ : HS vở kiểm tra.

 GV.Đề bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.

2. Kiểm tra(2p): Sự chuẩn bị của hs.

3. Bài mới(35p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học.

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1351Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 25 - Học kỳ 2 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Ngày soạn: Thứ hai ngày 15 tháng 2 năm 2011 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Toán 
121. kiểm tra định kì gữa kì II
I. Mục tiêu:
 Tập trung vào việc Kiểm tra 
 - Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và sử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình dẫ học.
II. Chuẩn bị : HS vở kiểm tra. 
 GV.Đề bài
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra(2p): Sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới(35p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp - Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung:
GV ra đề bài – hs làm bài- GV quán xuyến lớp
Đề bài
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D .
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của cả lớp.
 A. 18% B . 30%
 C. 40% D. 50%
2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
 A. 10 B. 20
 C. 30 D. 40
3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao
của 100 HS lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt
bên. Trong 100 HS đó, số HS thích bơi là:
A. 12 HS 
C. 15 HS 
B. 13 HS
C. 60 HS
4. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là : 
A. 6,28 m2
B. 12,56 m2
C. 21,98 m2
D. 50,24 m2
5. Diện tích của phần đã tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:
A. 14 cm2
B. 20 cm2
C. 24 cm2 
D.34 cm2
 Phần 2 : Viết tên mỗi hình sau vào chỗ chấm:
. . . 
. . . 
 Phần 2. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5,5 m , chiều cao 3,8 m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó cần 6 m3 không khí thì có thể có bao nhiều nhất bao nhiêu HS học trong phòng đó, biết rằng lớp học chỉ có một giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3.
III- Biểu chấm
Phần 1: 6 điểm- mỗi ý đúng cho 1 điểm.
Phần 2 : 4 điểm
4. Củng cố(1p): - GV thu bài. NX đánh giá tiết học.
5. Dăn dò(1p): Về nhà học bài và CBị bài sau.	 
Tập đọc
 49. Phong cảnh đền Hùng
I. Mục tiêu: 
-Biết đọc diễn cảm bài với giọng với tháI độ tự hào ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với Tổ tiên.(trả lời được các câu hỏi SGK)
II.Đồ dùng dạy –học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; thêm tranh, ảnh về đền Hùng 
 III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra(4p): HS đọc HS đọc bài Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc
Nêu ND bài.- GV nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới (31P): a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:- GV đọc bài văn. Chú ý đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu, đoạn thể hiện, trang trọng, thiết tha.
 - Từng tốp HS mỗi tốp 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài(2-3 lượt): GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài; uốn nắn cách đọc của HS.Luyện đọc theo cặp.HS tiếp nối nhau đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK theo nhóm.
- Đại diện trả lời từng câu hỏi.
- Các nhóm bổ sung thêm.
- GV nhận xét tóm tắt ý đúng.
- Chia nhóm theo bàn, HS đọc thầm, đọc lướt và trả lời các câu hỏi. GV phát bút dạ và giấy cho nhóm trả lời viết câu hỏi 4. Đại diện các nhóm trả lời lần lượt 4 câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận và tổng kết.
c. Luyện đọc lại
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện nội dung của từng đoạn.- Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn tiêu biểu: - Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. Có thể chọn đoạn 2. 
Tập đọc
Phong cảnh đền Hùng
I. Luyện đọc:
 chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,
II.Tìm hiểu bài:
1. Vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng
- rực rỡ
- rập rờn
- xoè hoa
- bức tường xanh sừng sững
- mây trời cuồn cuộn
2. Vùng đất tổ có thiên nhiên tươi đẹp, gợi nhớ đến sự nghiệp dựng nước, giữ nước của cha ông.
- ngọc phả
- có giếng ngọc trong xanh
4. Củng cố(3p): - GV hỏi về nội dung bài.- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò(1p): - HSTB về đọc lại toàn bài. Dặn HS nếu có điều kiện đến thăm đền Hùng cùng cha mẹ. CB bài sau: 
Đạo đức
25. Thực hành giữa kì II
I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu: 
Củng cố nội dung các bài đạo đức đã học:
+ Em yêu quê hương em.
+ Uỷ ban nhân dân xã phường em.
+ Em yêu Tổ Quốc Việt Nam.
- Cho HS thực hành về nội dung các bài đạo đức đã học.
- Rèn thói quen ứng xử phù hợp. 
II. Chuẩn bị: 
- HS ôn lại các bài đạo đức đã học, sưu tầm những mẩu truyện, câu chuyện, dựng hoạt cảnh có nội dung 3 bài đạo đức đã học.
- GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm ghi trong phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy - học: 
1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra(4p): Hãy giới thiệu về hoạt động xã phường nơi mình ở ? 
3. Bài mới(32p) : 
 a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
1. HS đọc thầm( tự ôn) lại các bài đã học:
- HS đọc lại nội dung từng bài đạo đức, đặt câu hỏi cho nhau trả lời.
- GV cùng HS đàm thoại để ôn lại một số nội dung đã học.
- GV nêu một số nội dung cần nhớ.
- Nêu câu hỏi để HS nhắc lại nội dung bài học của các bài đạo đức nêu trên.
2. HS làm bài tập và đóng vai theo các tình huống:
- GV phát phiếu để HS làm bài tập trắc nghiệm theo nhóm.
- HS đọc bài đã làm, HS nhận xét và chữa bài.
- Lần lượt các nhóm kể chuyện, đóng vai, thể 
hiện hoạt cảnh đã chuẩn bị trước có nội dung 
các bài đạo đức cần ôn.
Đạo đức
Thực hành 
giữa kì II
+ Em yêu quê hương em.
+ Uỷ ban nhân dân xã phường em.
 + Em yêu Tổ Quốc Việt Nam.
4. Củng cố(2p): 
- HS đọc lại các ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò(1p): 
 - Dặn thực hiện theo bài học và chuẩn bị bài sau.
Địa lý 
25. châu phi
I. Mục tiêu:- Mô tả sơ lược được vị trí địa lý, giới hạn của châu Phi.
- Châu phi ở phía nam châu âu và phía tây nam châu á, đường XĐ đi ngamg qua giữa CL Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu :
+ Địa hình chủi yếu là núi và cao nguyên khí hậu khô và nóng.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
_ Sử dụng quả địa cầu, bản đồlược đồ nhận biết vị trí lãnh thổ châu phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc xa ha ra trên bản đồ, lược đồ
II. Đồ dùng dạy – học
- Bản đồ Địa lý tự nhiên thế giới. Các hình minh họa trong SGK, Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức(1p): Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra(4p)- Nêu đặc điểm một số nước ở Châu Âu? GVnhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới(31p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Vị trí địa lý và giới hạn của châu phi
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:? Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái Đất trên quả Địa Cầu.? Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?
? Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
- GV yêu câu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bản thống kê diện tích và dân số các châu lục để:
? Tìm số đo diện tích châu Phi? So sánh diện tích châu Phi với các châu lục khác.- GV gọi HS nêu ý kiến.GV KL.
HĐ2: địa hình châu Phi:- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện nhiệm vụ sau:Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?? Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa châu Phi.? Kể tên và nêu các cao nguyên của châu Phi.? Kể tê và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi.? Kể tên các hồ lớn của châu Phi?- GV gọi HS lên trình bày.- GV kết luận: 
Hoạt động 3:Khí hậu và cảnh quan châu Phi.- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận GV theo dõi, HS làm.+ Vì sao ở hoang mạc Xa- ha- ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?+ Vì sao ở xa - van động vật chủ yếu là loài động vật ăn cỏ?- HS cùng GV nhận xét củng cố kiến thức 
Địa lý
 châu phi
1 Vị trí địa lý và giới hạn của Châu Phi
+ Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.
+ Phía Bắc giáp với biển Địa Trung hải; Phía đông bắc...
2.Địa hình châu Phi
 - là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.
3:Khí hậu và cảnh quan châu Phi.
+ Hoang mạc có khí hậu khô nóng nhất thế giới - sông ngòi không có nước - cây cối, động vật không phát triển được.
+ Xa van có ít mưa - đồng cỏ và cây bụi phát triển 
4. Củng cố dặn dò(4p) : - GV hỏi về nội dung bài. GV nhận xét tiết học. CB bài sau.
 Ngày soạn: Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Toán 
122. Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.Đổi đơn vị đo thời gian. 
II. Chuẩn bị: Nội dung bài. Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức(1p): Cho lớp hát.
2. Kiểm tra(4p): HS làm bài tập của tiết trước. GV NX cho điểm từng HS.
3.Bài mới(31p): a. GT bài- Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy- TRò
NộI DUNG
1. Ôn tập các đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian
- GV cho HS nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học. HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian riêng số ngày trong một năm, GV cho HS nhớ lại kiến thức cũ và giải thích: Năm không nhuận có 365 ngày, còn năm nhuận có 366 ngày, cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận, sau 3 năm không nhuận thì đến một năm nhuận.
GV: Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? - GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và KL chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng.GVh/d cho HS cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc một nắm tay.GV cho HS nhớ và nêu quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian khác: ngày -giờ, giờ- phút, một phút có bao nhiêu giây?Khi HS trả lời, GV ghi tóm tắt lên bảng, cuối cùng được bảng như SGK.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo
 GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian qua các ví dụ như trong SGK:- Đổi từ năm ra tháng
- Đổi từ giờ ra phút.- Đổi từ phút ra giờ.
2. Luyện tập
Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. HS nêu miệng bài làm.
Bài 2 : HS tự làm và chữa bài.
Chú ý: ... òng loạt nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã
- Cuộc chiến đấu tại sứ quán mĩ diễn ra quyết liệt và sự kiện tiêu biểu của cuộc tổng tiến công.
II. Đồ dùng dạy – học- Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh họa trong SGK, 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức(1p): Cho lớp hát.
2. Kiểm tra(4p): - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
3.Bài mới(30p): a. GT bài- Nêu mục tiêu bài học. GV cho HS quan sát ảnh quân giải phóng tiến vào Sứ quán Mỹ ở Sài Gòn Tết Mậu Thân 1968 và hỏi: Mô tả những gì em thấy trong ảnh, bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy- TRò
NộI DUNG
HĐ 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ: phát cho mỗi nhóm 1 phiếu có nội dung như sau:
? Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta?
? Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này?
? Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào?
? Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
- GV nhận xét Củng cố kiến kết quả thảo luận của HS.
HĐ 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968.
- Gv tổ chức cho HS làm việc cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: ? Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mỹ và chính quyền Sài Gòn? Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
- GV tổng kết lại ý chính về kết quả và ý nghĩa của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
Lịch sử 
 sấm sét đêm giao thừa
1. Diễn biến :
-đêm giao thừa.
- tại các thành phố lớn, ...
- đồng loạt có quy mô lớn: tấn công vào nhiều nơi, ...
2. Kết quả, ý nghĩa :
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan của Mỹ bị tê liệt...
+ Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mỹ buộc phái thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận dàm phán tại Pa- ri ...
4. Củng cố(4p): - GV tổng kết : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây nỗi kinh hoàng cho đế quốc Mỹ và chính quyền tai sai Nguyễn Văn Thiệu. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò(1p): dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán 
125. Luyện tập 
 I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết,cộng trừ số đo thời gian. 
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dụng thực tế.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy-học .
1. ổn định tổ chức(1p): Cho lớp hát.
2. Kiểm tra(4p): HS làm bài tập của tiết trước. - GV NX cho điểm HS.
3.Bài mới(30p): a. GT bài- Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy- TRò
NộI DUNG
Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở ? Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo ngày và giờ; giờ và phút; phút và giây ?
- Chọn mỗi phần 1 trường hợp YC HS nêu cách làm .
 HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
? Nêu cách cộng , trừ số đo thời gian?
Mối quan hệ đơn vị đo năm và tháng ?
HS NX chữa bài trên bảng.
- Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh
Hướng dẫn HS làm bài tập4.
- Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn để tìm cách giải .
- Gọi HS trình bày cách giải , lớp nghe nhận xét bổ sung .
- HS giải vào vở , 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .
Toán 
Luyện tập 
Bài 1:
a) 3,4 ngày = 24 giờ x 3,4 = 81,6 giờ
b) 2 giờ 15 phút = 60 phút x 2 + 15 phút = 135 phút 
Bài 2:
a) 2năm 5 tháng + 13năm 6 tháng = 15năm 11 tháng 
b) 4ngày 21 giờ + 5ngày 15 giờ = 9ngày 36 giờ = 10 ngày 12giờ 
Bài 4.(không bắt buộc )
4. Củng cố(3p): GV nêu lại một số nội dung tiết học. NX đánh giá tiết học.
5. Dặn dò(1p): Dăn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả 
25. nghe- viết: ai là thuỷ tổ loài người ?
I - Mục tiêu: 
1. Nghe - viết đúng chính tả bài ai là thuỷ tổ loài người? 
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơI đồ cổ
2 Viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí nước ngoài.
II- Đồ dùng dạy học: -Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu để làm BT3 . Vở bài tập Tiếng Việt 5.
III- Các hoạt động- dạy học:
1. ổn định tổ chức(1p). Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ)3p): - 2,3 HS nhắc lại quy tắc viết hoa. 
	 - GV nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới(32p) : a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
1. Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả.
- Học sinh đọc bài viết.
- Nội dung bài nói gì?
- Học sinh đọc thầm đoạn viết.
- Tìm một số từ dễ viết sai, những từ cần viết hoa. 
- Học sinh luyện viết : Chúa Trời, A-đam, Nữ Oa, ấn độ, Bra-hma, sác-lơ Đác- uyn.
- GV nhận xét HS viết, uốn sửa ho các em.
* GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, đặt vở, cầm bút.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
- Chấm một số bài, nhận xét chung .
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 2:
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên giải thích thêm Cửu phủ ( tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc ).
- Học sinh tiền hành làm bài.
- Cả lớp nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt lại ý đúng.
- Giáo viên hỏi thêm :
- Nhận xét gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ?
Chính tả
25. nghe- viết: ai là thuỷ tổ loài người?
1.Nghe- viết:
2. Bài tập:
Bài 2:
+ Lời giải đúng:
Khổng Tử, Chu Văn Vương.
Ngũ Đế, Cửu Phủ, 
Khương Thái Công.
4. Củng cố(3p): - Giáo viên nhận xét tiết học.Tuyên dương một số em học tập tốt.
5. Dặn dò(1p): Dặn ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng .Về học thuộc câu đố, CB bài sau.
Tập làm văn
 50. Tập viết đoạn văn đối thoại
I- Mục đích, yêu cầu: 
1. Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ vànhững gợi ý của Gvviết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịchvới nội dụng phù hợp BT2 
2. HS khá giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch.
II- Đồ dùng dạy học: - GV: Nội dung bài.
- HS : Đọc tìm hiểu trước bài.
III- Các hoạt động chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức(1p): Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra(3p):GV - Học sinh đọc một đoạn văn tả hình dáng của tiết trước.
3. Bài mới(32p): a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy- Trò
NộI DUNG
Bài tập 1:- Hai HS tiếp nối nhau đọc to, rõ nội dung BT1
- Học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa .
- Cả lớp đọc thầm đoạn trích.
- HS viết đoạn đối thoại (SGK trang 77).
- HS tập đọc theo lời đối thoại.
- HS nhận xét bổ xung, GV nhận xét.
Bài tập 2:- Hai HS tiếp nối nhau đọc to, rõ nội dung BT2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 và gợi ý sách giáo khoa.
- HS thảo luận nhóm đôi và phân vai theo các vai.
- HS tập viết các vai theo kiểu đối thoại ( như SGK)
- Học sinh dựa vào gợi ý để làm bài.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ bài tập 2.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3:
 - Học sinh tiến hành đọc phân vai hoặc diễn kịch.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
- Bình chọn nhóm làm tốt nhất.
- Giáo viên nhận xét và kết luận nội dung bài tập 3
Tập làm văn
 Tập viết đoạn văn đối thoại
1. Đọc đoạn trích của truyện TháI sư Trần Thủ Độ:
2. Viết tiếp một số lời đối thoại, 
3. Phân vai đọc lại màn kịch:
4. Củng cố(2p): GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò(1p): - Dặn những HS tập viết đoạn văn (BT 2) chưa đạt về nhà viết lại. 
Khoa học 
50. Ôn tập : Vật chất và năng lượng
I- Mục tiêu: 
-Ôn tập về Các kiến thứcvề vật chất và năng lượng các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
II- Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm:+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
+ Pin, bóng điện, dây dẫn,+ Một cái chuông nhỏ hoặc vật thay thế phát ra âm thanh.- Hình trang 101, 102 SGK.
III- Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra: HS làm bài tập của tiết trước. - GV NX cho điểm từng HS.
3.Bài mới: a. GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy- Trò
NộI Dung
Hoạt động 1: Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng ? "
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tinh chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành:Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi.
Bước 2 :Tiến hành:- Quản trò lần lượt đặt từng câu hỏi trang 100, 101 SGK.- Trọng tài q/sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và TL nhanh là thắng cuộc.
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
* Mục tiêu : Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng .
* Cách tiến hành:- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trang 102 SGK.- Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
HĐ 3 : Trò chơi:Thi kể tên các dụng cụ máy móc sử dụng điện ".
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện.
* Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức tiếp sức.
- Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ.
- Thực hiện : Mỗi nhóm cử 5-7 người xếp 1 hàng. Khi GV hô " Bắt đầu "mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện, rồi đi xuống; tiếp đến 2 HS lên viết, Hết thời gian nhóm nào viết được nhiều là thắng cuộc.
Khoa học 
Ôn tập : Vật chất và năng lượng 
a, Năng lượng cơ bắp của người.
b, Năng lượng chất đốt từ xăng.
c, Năng lượng từ gió.
d, Năng lượng chất đốt từ xăng.
e, Năng lượng nước.
g, Năng lượng chất đốt từ than đá.
h, Năng lượng từ mặt trời.
4. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn học bài, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc