Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 2)
I/ Muïc tieâu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và công cộng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận dụng bạn bè, gia đình cùng tham gia.
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
TT.HCM@: Lòng nhân ái, vị tha.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số thẻ mu.
- Phiếu học tập.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 27: NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 07/3/11 Đạo đức Tốn Tập đọc Lịch sử SHĐT 27 131 53 27 27 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2) Luyện tập Dù sao trái đất vẫn quay! Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII Chào cờ Thứ 3 08/3/11 Mĩ thuật Thể dục Chính tả Khoa học Tốn LT & C 27 53 27 53 132 53 Nghe-viết: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính Nguồn nhiệt Kiểm tra định kỳ giữa HKII Câu khiến Thứ 4 09/3/11 Thể dục Tập đọc Tốn Kể chuyện Địa lý Kĩ thuật 54 54 133 27 27 27 Con sẻ Hình thoi Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Dải đồng bằng duyên hải miền Trung Lắp cái đu Thứ 5 10/3/11 Tốn Anh văn TLV LT&C Khoa học 134 54 53 54 54 Diện tích hình thoi Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết) Cách đặt câu khiến Nhiệt cần cho sự sống Thứ 6 11/3/11 TLV Tốn Âm nhạc Anh văn SHL 54 135 27 54 27 Trả bài văn miêu tả cây cối Luyện tập Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 27 Thứ hai, ngày 07 tháng 3 năm 2011. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khĩ khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và cơng cộng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận dụng bạn bè, gia đình cùng tham gia. KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. TT.HCM@: Lòng nhân ái, vị tha. II/ Đồ dùng dạy-học: Một số thẻ màu. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38 - Em có thể làm gì để giúp đỡ những người gặp khó khăn, thiên tai...? - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu xem những việc làm nào là nhân đạo và các em có thể làm gì để giúp đỡ những người chẳng may bị tật nguyền, hay sống cô đơn. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT4 SGK) KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. - Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/39 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và xác định xem những việc làm nào nêu trên là việc làm nhân đạo. - Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 ý) a) Uống nước ngọt để lấy thưởng b) Góp tiền vào quỷ ủng hộ người nghèo. c) Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật d) Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e) Hiến máu tại các bệnh viện. Kết luận: Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo, biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật, hiến máu tại các bệnh viện là các hoạt động nhân đạo. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống(BT2 SGK) - Gọi hs đọc yêu cầu - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để tìm cách ứng xử cho 2 tình huống trên - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: Chúng ta cần phải giúp đỡ những người chẳng may gặp tật nguyền, hay những người già cô đơn những việc làm phù hợp để giúp họ giảm bớt những khó khăn, nỗi buồn trong cuộc sống. * Hoạt động 3: BT5 SGK - YC hs thảo luận nhóm 6 ghi kết quả vào phiếu học tập theo mẫu BT5 - Gọi các nhóm trình bày Kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. Kết luận chung: Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38 TT.HCM@: Lòng nhân ái, vị tha. C/ Củng cố, dặn dò: - Các em hãy thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả BT5 - Tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng - Bài sau: Tôn trọng luật giao thông - 1 hs đọc ghi nhớ - Nhịn tiền quà bánh, tặng quần áo, tập sách, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người. - Lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu và nội dung - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày - Sai. Vì lợi ích này chỉ mang lại cho cá nhân, không đem lại những lợi ích chung cho nhiều người, nhất là những người có hoàn cảnh khó khăn. b) Đúng. Vì với nguồn quỹ này, nhiều gia đình và người nghèo sẽ được hỗ trợ và giúp đỡ, vượt qua khó khăn. c) Đúng. Vì những em khuyết tật cũng là những người gặp khó khăn. d) Sai. Vì đó chỉ là hỗ trợ thêm cho đội bóng đá, mang tính giải thưởng e) Đúng. Vì hiến máu giúp bệnh viện có thêm nguồn máu để có thể giúp đỡ các bệnh nhân nghèo. - Lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - Chia nhóm 4 thảo luận cách ứng xử - Trình bày a) Em cùng các bạn đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe lăn (nếu bạn chưa có xe) b) Em cùng các bạn có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những việc hàng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, dọn nhà cửa. - Lắng nghe - Chia nhóm 6 trao đổi với các bạn về những người gần nơi các em ở có hoàn cảnh khó khăn cần được giúp đỡ và những việc các em có thể làm để giúp đỡ họ. - Lần lượt trình bày - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện ________________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau. Biết giải bài tốn cĩ lời văn liên hoan đến phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KiĨm tra bµi cị: Gäi HS lªn ch÷a bµi vỊ nhµ. B. Luyện tập: Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài - YC hs kiểm tra từng phép tính, sau đó báo cáo kết quả trước lớp - Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs Bài 2: Tổ chức cho HS thảo luận nhĩm căp và gọi 1 HS lên bảng trình bày. Bài 3: Gọi hs nêu y/c của bài - HS thảo luận nĩm 4. - Đại diện thi đua - Chấm bài và tuyên dương nhĩm thắng cuộc. - Nhận xét. * Bài 4: gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV nªu c¸c bíc gi¶i: - T×m sè x¨ng lÊy ra lÇn sau. - T×m sè x¨ng lÊy ra c¶ hai lÇn. - T×m sè x¨ng lĩc ®Çu cã. - GV nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tự giải lại các bài đã giải ở lớp - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học - HS sửa bài tập ở nhà. - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm vào vở - Lần lượt nêu ý kiến của mình a) Rút gọn các phân số: b) Phân số bằng nhau là: - HS thảo luận nhĩm cặp. - 1 HS lªn b¶ng gi¶i. Gi¶i: a) Ph©n sè chØ 3 tỉ HS lµ b) Sè HS cđa 3 tỉ lµ: 32 x = 24 (b¹n) §¸p sè: a) - 1 hs đọc đề bài - HS thảo luận và thi đua. - 2 hs lên bảng giải thi đua, cả lớp làm vào vở Giải Quãng đường anh Hải đã đi: ( km) Quãng đường anh Hải cịn phải đi: 15 – 10 = 5 ( km) Đáp số: 5 km - §äc yªu cÇu vµ lµm bµi. - 1 em lªn b¶ng gi¶i. Bµi gi¶i: LÇn sau lÊy ra sè lÝt x¨ng lµ: 32.850 : 3 = 10.950 (l) C¶ 2 lÇn lÊy ra sè lÝt x¨ng lµ: 32.850 + 10.950 = 43.800 (l) Lĩc ®Çu trong kho cã sè lÝt x¨ng lµ: 56.200 + 43.800 = 100.000 (lÝt x¨ng) Đáp số:: 100.000 lít xăng __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY ! I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy - Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai và nêu nội dung bài đọc - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong chủ điểm Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương dũng cảm: Những gương dũng cảm trong chiến đấu qua các bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy; Những chú bé không chết; gương dũng cản trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng biển); gương dũng cảm trong đấu tranh với bọn côn đồ hung hãn (khuất phục tên cướp biển). Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy một biểu hiện khác của lòng dũng cảm-dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại: Cô-péc-ních và Ga-li-lê. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Lượt 1: Luyện phát âm: Cô-péc-ních, Ga-li-lê + Lượt 2: Giảng từ: thiên văn học, tà thuyết, chân lí - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: - YC hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? + Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? - YC hs đọc thầm đoạn 3, trả lời: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - Giảng bài: Cô-péc-ních và Ga-li-lê đã dũng cảm nói lên chân lí khoa học dù điều đó đã đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ và sẽ nguy hại đến tính mạnh. Vì khi đó Giáo hội là cơ quan có quyền sinh sát đối với mọi người dân. Ga-li-lê đã trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. c) HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, tìm những từ cần nhấn giọng trong bài - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc + YC hs đọc diễn cảm trong nhóm đôi + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm + Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung bài? - Gọi vài hs đọc lại - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Con sẻ - 4 hs đọc theo cách phân vai - Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. - Lắng n ... ầu và nội dung BT - Các em chú ý đặt câu đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp. (phát phiếu cho 3 hs - mỗi hs 1 tình huống) - Gọi hs trình bày, sau đó mời 3 em làm bài trên phiếu dán kết quả và trình bày. a) Với bạn b) Với bố của bạn c) Với một chú Bài 3,4: Gọi hs đọc yc và nội dung BT - Các em hãy trao đổi, làm bài theo nhóm cặp - Tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm bài trước lớp (lần lượt từ yc, sau đó nhận xét) C/ Củng cố, dặn dò: - Có những cách nào để đặt câu khiến? - Về nhà viết 5 câu khiến vào VBT - Mỗi em tìm 1 tin trên báo Nhi đồng mang đến lớp để tập tóm tắt tin tức cho tiết TLV sau. - Nhận xét tiết học - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu + Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,... của người nói, người viết với người khác. Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm. - 2 hs lên bảng thực hiện - Vài hs đọc to trước lớp - Lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - Là từ "hoàn" - Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương. - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. - Tự làm bài - Vài hs lên bảng làm bài - Nhận xét + Nhà vua (hãy,nên,phải)hoàn gươm lại cho Long Vương! + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi (thôi, nào). + Xin (mong) nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. - Lắng nghe + Thêm các từ: hãy, đừng chớ, nên, phải vào trước động từ. + Thêm các từ: lên, đi, nào,...vào cuối câu. + Thêm các từ đề nghị, xin, mong vào đầu câu. - Vài hs đọc lại - 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, làm bài theo nhóm cặp. - Nối tiếp nhau đọc kết quả - Dán phiếu và trình bày. Câu khiến - Nam đi học đi! - Nam phải đi học! - Nam hãy đi học đi! - Nam đi học nào! + Thanh phải đi lao động! + Thanh nên đi lao động. + Thanh đi lao động thôi nào! + Xin Thanh hãy đi lao động! - Ngân phải chăm chỉ lên! - Ngân hãy chăm chỉ nào! - Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn. + Giang phải phấn đấu học giỏi! + Giang hãy phấn đấu học giỏi lên! + Giang cần phấn đấu học giỏi. + Mong Giang phấn đấu học giỏi. - 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài - Lần lượt trình bày + Ngân cho tớ mượn bút của cậu với! + Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút nào. + Tớ mượn cậu cái bút nhé! + Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé! - Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! - Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! - Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! - Nhờ bác chuyển máy cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! + Nhờ chú chỉ dùm cháu nhà bạn Oanh ạ! + Xin chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ! + Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu. - 1 hs đọc - Trao đổi, làm bài theo nhóm đôi - Lần lượt trình bày 3-5 hs theo cách a) sau khi nêu câu của mình thì nêu luôn trường hợp sử dụng. - 1 hs trả lời - Lắng nghe, thực hiện _______________________________________ Môn: KHOA HỌC Tiết 54: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu: Nêu vai trị của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Các nguồn nhiệt 1) Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì? Cho ví dụ 2) Nêu những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các nguồn nhiệt có vai trò rất quan trọng đối với con người, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhiệt cần cho sự sống như thế nào? 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Cơ chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, nhóm cử 1 hs tham gia vào BGK, BGK có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. Cơ sẽ lần lượt nêu câu hỏi, đội nào giơ tay trước sẽ trả lời. Sau đó sẽ giải thích ngắn gọn lí do tại sao đội mình chọn như vậy. Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm, thời gian suy nghĩ là 30 giây. Sau đó cơ cùng BGK tổng kết. Đội nào cao điểm nhất sẽ là đội thắng cuộc. (các em tham khảo SGK trước khi bắt đầu trò chơi) - Lần lượt nêu câu hỏi - Nhận xét, kết luận đáp án đúng - Tổng kết, tuyên dương đội thắng cuộc Kết luận: Mục bạn cần biết/108 * Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, trả lời: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - Gọi các nhóm trình bày Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/109 C/ Củng cố, dặn dò: - Nhiệt rất quan trọng cho sự sống trên Trái Đất, nếu không có nhiệt thì sự sống không tồn tại - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Ôn tập - 2 hs trả lời 1) Nguồn nhiệt thường dùng để: đun nóng, sấy khô. sưởi ấm. Ví dụ: Mặt trời sưởi ấm, sấy khô; ngọn lửa đun nấu, bàn ủi sấy khô,... 2) Bị bỏng do bưng nồi, xong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt. Vì thế phải dùng lót tay khi bưng nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt. Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to, vì thế cần để lửa vừa phải khi đun nấu. - Lắng nghe - Lắng nghe, chia nhóm, cử ban giám khảo - Xem SGK - Các nhóm suy nghĩ trả lời - Vài hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày + Gió sẽ ngừng thổi + Không có mưa + Không có vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên + Không có sự bĩc hơi nước, sự chuyển thể của nước. + Không có sự sống trên trái đất - Vài hs đọc lại - Lắng nghe Thứ sáu , ngày 11 tháng 3 năm 2011 Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết 54: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mất trong bài viết theo hướng dẫn của giáo viên. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung - Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi. III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Nhận xét chung về bài làm của hs: * Ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Xác định đúng đề bài, bài làm đủ 3 phần. Diễn đạt câu, ý tốt , một số bài có sự sáng tạo khi tả, hình thức trình bày đúng, sạch sẽ. * Khuyết điểm: Lỗi chính tả sai nhiều, dùng từ chưa chính xác, đặt câu chưa đúng, sử dụng dấu câu không phù hợp, không sử dụng dấu câu cả bài. - Trả bài cho hs 2. HD chữa bài * HD từng hs chữa lỗi - Phát phiếu cho hs - YC hs trao đổi với bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót. - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc * HD chữa lỗi chung - Chép các lỗi định chữa trên bảng lớp Chính tả Câu: - Gọi hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi - Cùng hs nhận xét, chữa lại cho đúng. 3. Hd học tập những đoạn văn, bài văn hay - Đọc những bài văn hay của một số hs. - Cùng hs trao đổi, nhận xét để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn. - YC hs chọn đoạn văn trong bài làm của mình để viết lại - Gọi hs đọc đoạn văn đã viết lại 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt) - Khen ngợi những hs làm việc tốt trong tiết trả bài - Bài sau: Ôn tập - Mỗi em đọc lời phê của gv, đọc những chỗ lỗi trong bài; viết vào phiếu học tập và sửa lỗi - Trao đổi cùng bạn bên cạnh - Theo dõi - Cả lớp tự chữa trên nháp - HS chép bài chữa vào vở - Lắng nghe - Trao đổi, nhận xét - HS chọn và viết lại theo cách hay hơn - 3-4 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện _____________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 135: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nĩ. Tính được diện tích hình thoi. Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Diện tích hình thoi - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm sao? - Tính diện tích hình thoi biết: độ dài 2 đường chéo là 4cm và 7cm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Nêu lần lượt từng câu, yc hs làm vào B Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng *Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em suy nghĩ để tìm cách xếp bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. Sau đó các em tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết. - Gọi hs lên bảng làm bài - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 4: Gọi hs đọc yc - Các em thực hành gấp giấy như hd SGK - Nhận xét sự gấp giấy của hs C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm sao? - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học 2 hs trả lời - Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy độ dài 2 đường chéo chia cho 2 - 14 cm2 - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Thực hiện B: a) 19 x 12 : 2 = 114 (cm2) b) Có 7dm = 70cm 30 x 70 : 2 = 105 (cm2) - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Diện tích miếng kính là: 14 x 10 : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài - 1 hs lên bảng thực hiện Đường chéo AC dài là: 2 + 2 = 4 (cm) Đường chéo BD dài là: 3 + 3 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: 4 x 6 : 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 - 1 hs đọc yêu cầu - Thực hành gấp giấy - 1 hs trả lời ______________________________________________ Môn: ÂM NHẠC ______________________________________________ Môn: ANH VĂN _____________________________________________ Tiết 27: SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: