Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1) ( TR100)
I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học , tốc độ tối thiểu 115 chữ / phút;
đọc diễn cảm đoạn thơ , doạn văn; thuộc 4-5 bài thơ ( đoạn thơ ) đễ nhớ; hiểu ND chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
- GD học sinh ý thức ôn tập tốt.
* MTR: HS đọc trơn các bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
- HS: SGK
Tuần 28 Ngày soạn: 13/3/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Hoạt động tập thể- tiết 28 (Tổng phụ trách soạn - thực hiện) ___________________________________________________ Tiếng việt Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 1) ( tr100) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học , tốc độ tối thiểu 115 chữ / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ , doạn văn; thuộc 4-5 bài thơ ( đoạn thơ ) đễ nhớ; hiểu ND chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết. - GD học sinh ý thức ôn tập tốt. * MTR: HS đọc trơn các bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. HS: SGK Phương pháp: Luyện tập thực hành III. Các hoạt động dạy học: 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Không 3- Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Nội dung: **Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng1-2 phút). - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. **Bài tập 2: - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: - Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Hát - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. - HS nghe. - Nhận xét. - HS đọc SGK 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn tập, chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________ Toán - tiết 136 Luyện tập chung ( tr144) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - GD học sinh ý thức học tốt môn học. * MTR: HS biết thực hiện phép tính đơn giản. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Thước kẻ. HS: SGK Phương pháp: Luyện tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc &công thức tính vận tốc, quãngđường, thời gian. 3- Bài mới: a-Giới thiệu bài: b-Luyện tập: *Bài tập 1 (144): - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (144): - Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (144): HS KG - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét - Hát - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. HS nêu yêu cầu. Bài giải Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 = 37,5 km/giờ. Đáp số: 37,5 km/ giờ. - HS nêu yêu cầu. Bài giải: 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút. - HS làm BT 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ___________________________________________________ Tiếng Anh - tiết 55 (GV bộ môn soạn – giảng) ___________________________________________________ Khoa học - tiết 55 sự sinh sản của động vật I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - GD học sinh ý thức học tốt môn học. * MTR: HS Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Hình trang 112, 113 SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con. - HS : SGK - Phương pháp : Quan sát, TL nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Nêu nội dung bài học giờ trước 3-Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Nội dung: ** Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK. - Bước 2: Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào? +Tinh trùng họăc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc giống nào? +Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? +Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? +GV kết luận: SGV trang 177. ** Hoạt động 2: Quan sát * Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được đẻ ra đã thành con. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời một số HS trình bày + Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà nòng nọc Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi, chó. ** Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” * Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con. * Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm thắng cuộc. - Hát - 2 HS -HS đọc SGK +Được chia làm 2 giống: đực và cái. +Được sinh ra từ cơ quan sinh dục: con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. +Gọi là sự thụ tinh. +Hợp tử phát triển thành cơ thể mới + Làm việc theo cặp +Một số HS trình bày - HS chơi theo hướng dẫn của giáo viên - HS đọc SGK - HS hoạt động nhóm 4- Củng cố, dặn dò: - Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 13/3/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2011 Toán - tiết 137 Luyện tập chung ( tr 144) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - GD học sinh ý thức học tốt môn học. * MTR: HS Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. II. Đồ dùng dạy học: GV: Thước kẻ. HS: SGK Phương pháp: Luyện tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: b-Luyện tập: * Bài tập 1 (144): -Mời 1 HS đọc BT 1a: +Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? +Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (145): - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (145): HS KG - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét - Hát - 2 HS - HS làm nháp. 1 HS chữa bảng. Bài giải: Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km. - HS nêu yêu cầu. Bài giải: 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 20 = 750 (m/phút). Đáp số: 750 m/phút. - HS làm BT 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. _____________________________________________________ Tiếng Anh- tiết 56 (GV bộ môn soạn – giảng) Tiếng việt Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 2) ( tr100) I. Mục tiêu: - Mức độ , yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. - GD học sinh ý thức ôn tập tốt. * MTR: HS đọc trơn các bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. - HS: SGK. - Phương pháp: Luyện tập. III. Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Kiểm tra: không Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: ** Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Từng HS lên bốc thăm chọn bài - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. ** Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. - GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm - HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. - Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. - Hát - HS lên bốc thăm chọn bài - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. * VD về lời giải: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. - HS đọc SGK 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiếng việt Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 3) ( tr 101) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn( BT2). - GD học sinh ý thức ôn tập tốt. * MTR: HS đạt yêu cầu như tiết 2 II. Đồ dùng dạy - học: - GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. - HS: SGK, VBT. - Phương pháp: Luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ c ... ác hồ nước, bọn trẻ. c.Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ. 9.Trong đoạn thứ nhất(4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép? a.Một câu. Đó là câu: b.Hai câu. Đó là các câu: c.Ba câu.Đó là các câu: 10.Hai câu Chúng cứ hát mãi, hat mãi cho đến lúc những ngon khói tan biến vào không gian mênh mông, không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối đất đai. liên kết với nhau bằng cách nào? a. Bằng cách thay thể từ ngữ . Đó là từ: ... thay cho từ: ... b.Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ: .... c.Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ. ** GV hướng dẫn làm bài. - HS làm bài. - GV bao quát lớp. - Thu bài. Đáp án và thang điểm Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1: ý a. Câu 6: ý b. Câu 2: ý c. Câu 7: ý a. Câu 3: ý b. Câu 8: ý c. Câu 4: ý c. Câu 9: ý a. Câu 5: ý c Câu 10; ý b. - Hát - HS làm bài. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài. _____________________________________________________ Địa lí - tiết 28 Châu mĩ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nờu được một số đặc điểm về cư dõn và kinh tế chõu Mĩ.- Nờu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kỡ; cú nền kinh tế phỏt triển với nhiều ngành cụng nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nụng sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trờn bản đồ thủ đụ của Hoa Kỳ. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ dể nhận biết 1 số đặc điểm của dõn cư và hđ sx của người dõn chõu Mĩ. * GDBVMT (Liờn hệ) : GD HS cỏch xử lớ nước thải cụng nghiệp. * MTR: HS Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bản đồ Thế giới -Tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. - HS: SGK. - Phương pháp: Quan sát, TL nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: b- Nội dung: ** Dân cư châu Mĩ: *Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi: +Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? +Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? +Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu? - GV kết luận: (SGV – trang 141) **Hoạt động kinh tế: *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm ) - Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: +Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ? +Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? +Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Cả lớp và GV nhận xét. - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. - GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 142). **Hoa Kì: *Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) - GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Mời một số HS trình bày. - GV kết luận: (SGV – trang 142) - Hát - 3 HS. +Đứng thứ 3 trên thế giới. +Từ các châu lục đến sinh sống. +Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miềm đông. - Một số HS trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - Các HS khác nhận xét - HS đọc SGK - HS hoạt động nhóm 4. Củng cố, dặn dò: * GDBVMT (Liờn hệ) : - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________ Âm nhạc- tiết 28 ( GV bộ môn soạn giảng) __________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/ 3 / 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Tiếng việt Kiểm tra (viết) I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút), không mắc quas 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ( văn xuôi). - HS viết được một bài văn tả một người bạn thân của em ở trường. - GD học sinh ý thức tự giác trong học tập. * MTR: HS biết làm bài kiểm tra. II. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Tổ chức: Kiểm tra: Sự chuẩn bị giấy, bút của học sinh. Bài mới: Giới thiệu bài: Nội dung. - GV nêu và chép đề bài lên bảng: Đề bài: *Chính tả Nghe - viết: Núi non hùng vĩ ( SGK) - GV đọc cho HS viết *Tập làm văn: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường. - GV hướng dẫn HS làm bài - GV bao quát chung - Thu bài. Hướng dẫn chấm 1- Chính tả : 5 điểm - Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng mẫu chữ quy định ( Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm) 2- Tập làm văn: 5 điểm Mở bài: 1 điểm -Giới thiệu được người định tả. Thân bài: 3điểm. -Tả được các đặc điểm ngoại hình, tính tình của người được tả: 3 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả: 1,5 điểm - Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật: 1,5 điểm. Kết bài: 1 điểm - Nêu được cảm nghĩ của mình với người được tả. - Hát - HS viết vào giấy kiểm tra. - HS lắng nghe. - Làm bài 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh xem lại bài. _____________________________________________________ Toán - tiết 140 ôn tập về phân số ( tr148) I. Mục tiêu: - Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu. - Rèn kĩ năng tính toán nhanh, thành thạo. - GD học sinh ý thức học tốt môn học. * MTR: HS biết tính toán nhanh. II. Đồ dùng dạy học: GV : Thước kẻ. HS : SGK Phương pháp : Luyện tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 5/148. Bài mới: Giới thiệu bài: Nội dung: *Bài 1/148. - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài cá nhân - Chữa bài. - Nhận xét * Bài 2/148 *Bài 3/149. *Bài 4/ 149 Chấm, chữa bài. - Hát - 1 HS Lời giải: a. Hình 1: Hình 3: b. Hình 1: Hình 3: 3 - Lớp làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Lời giải: ; - Lớp làm bài cá nhân. - Chữa bài. Lời giải: a. b. - Học sinh làm vở. - HS làm BT Củng cố, dặn dò: Củng cố bài, nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ .Khoa học - tiết 56 Sự sinh sản của côn trùng I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - GD học sinh ý thức học tốt. * MTR: HS hoạt động chung. II. Đồ dùng dạy học: GV:Tranh ảnh minh học trong SGK. HS: SGK. Phương pháp: Quan sát, TL nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tổ chức : Kiểm tra : không Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Nội dung : **Hoạt động 1 : Làm việc với SGK *Mục tiêu : giúp HS phân biệt được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh. Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải. Nêu được 1 số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu. *Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2,3,4,5(114), mô hình tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. Nhóm trường điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi: - Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? - ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển bướm cải gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV kết luận. **Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS: So sánh tìm ra được sự giống và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.+Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. Vận dụng những hiểu biếtvề vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng. *Cách tiến hành: +Bước 1: Thảo luận nhóm: Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận: Đọc thông tin trong SGK và hoàn thành bảng sau: - Hát - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. - HS hoạt động chung +So sánh chu trình sinh sản : - Giống nhau: - Khác nhau: Ruồi Gián +Nơi đẻ trứng +Cách tiêu diệt +Bước 2: Làm việc cả lớp: - GV kết luận -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung 4- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau : Sự sinh sản của ếch. ____________________________________________________ Kỹ thuật - tiết 28 Lắp máy bay trực thăng ( tiết 2) I. Mục tiêu HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - rèn tính cẩn thận khi thao tác lắp tháo các chi tiết của máy bay trực thăng * MTR: HS biết lắp theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu máy bay đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học 1-Tổ chức: 2- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 3- Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Nội dung bài: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng + Chọn các chi tiết - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết và xếp từng loại vào nắp hộp - Gv kiểm tra + Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp - GV quan sát giúp đỡ HS + Lắp ráp máy bay trực thăng H1 - Cho HS lắp theo các bước trong SGK - GV quan sát - giúp đỡ - Hát - HS chọn - HS đọc ghi nhớ - HS thực hành lắp - HS thực hành lắp theo nhóm. - HS chọn chi tiết - HS thực hành 4- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Nhắc HS về tập thực hành, chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________ Hoạt động tập thể- tiết 28 Nhận xéttuần I.Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình , của bạn trong tuần. Nắm được phương hướng hoạt động tuần 29. Rèn ý thức phê và tự phê. GD học sinh ý thức học tốt. II. Nội dung 1- GV nhận xét,đánh giá chung: Hoạt động của lớp trong tuần qua. * Nề nếp: - Thực hiện tốt các nề nếp. - Đi học đều, đúng giờ. * Học tập: - Có ý thức học và làm bài ở nhà đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng bài. - Có ý thức vươn lên trong học tập. * Tuyên dương: * Vệ sinh: Sạch sẽ. 2- Kế hoạch: - Phát huy những mặt tích cực. - Đẩy mạnh phong trào học tập. - Đẩy mạnh phong trào rèn chữ , giữ vở. 3- Văn nghệ: - GV tổ chức cho HS hát về chủ đề Đội, sao Nhi Đồng - HS biểu diễn cá nhân - tập thể __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: