Tiết 65 : Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
A.Mục tiêu : Học xong bài này, học sinh biết.
• Đọc rành mạch trôi chảy. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
• Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong sách)
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sách (phóng to).
Tuần: 33 Ngày soạn : 18/4/2010 Ngày dạy:Thứ hai 19/4/2010 Tập đọc Tiết 65 : Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Đọc rành mạch trôi chảy. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé) Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong sách) B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sách (phóng to). C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Đọc thuộc lòng 2 bài thơ : Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu Hỏi về nội dung bài. + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt đông của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (11’) (10’) (8’) v Hướng dẫn luyện đọc tìm hiểu bài Hoạt động 1 a, Luyện đọc - Chia đoạn: - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa đọc, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.Tóc để trái đào, vườn ngự uyển Gv đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 2 b, Tìm hiểu bài. v Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? Bí mật của tiếng cười là gì ? Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? * Nêu ý nghĩa của truyện ? Hoạt động 3 c, Luyện đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn “ Tiếng cười thật.có tàn lụi” giúp HS phát hiện giọng đọc phù hợp - GV mời 1 tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai. Hs chia 3 đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn (2lượt) Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs đọc theo cặp - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu ở xung quanh cậu : ở nhà vua- quen lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển- trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; ở chính mình bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên : trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm. Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan. Tiêng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. - HS nêu - Vài HS nhắc lại - 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai - HS đọc theo cặp- luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm trước lớp 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 18/4/2010 Ngày dạy:Thứ hai 19/4/2010 Toán Tiết 161 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Thực hiện phép nhân và phép chia phân số Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. (BT: 1,2,4a) B.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Muốn cộng hai phân số? Cho ví dụ + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt đông của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (10’) (6’) (14’) Hoạt động 1 + Phiếu bài tập Bài 1: v Củng cố (Nhân, chia phân số) G yêu cầu h nêu cách làm Hoạt động 2 +Làm vào vở Bài 2: v Củng cố: Tìm số chưa biết, số chia, số bị chia chưa biết - Yêu cầu HS nêu cách làm Hoạt động 3 + Thảo luận nhóm đôi Bài 4a: Củng cố cách tính chu vi, S hình vuông, hình chữ nhật - Gv gợi ý phân tích đề bài + Bài toán yêu cầu gì ? + Bài toán cần tìm gì ? + Làm vào phiếu trình bày kết quả - 1hs nêu yêu cầu của bài a, b, c, - H nhận xét - 1h nêu yêu cầu của bài Làm bài vào vở 3h lên bảng làm bài - HS nêu - 1h đọc đề bài H phân tích đề bài - H làm vào vở nháp 1h lên bảng làm bài Bài giải a, Chu vi tờ giấy hình vuông là: ( m ) Diện tích tờ giấy hình vuông là: ( m2) Đáp số : a, m ; m2 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 18/4/2010 Ngày dạy:Thứ hai 19/4/2010 Khoa học Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 103, 131sgk. - Giấy A0 , bút vẽ đủ dùng cho các nhóm C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt đông của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (16’) (10’) Hoạt động 1 Trình bày mối quan hệ giữa thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật. Bước 1: - Yêu cầu quan sát hình 1 trang 130 sgk. + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình? + Yêu cầu nói về: ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ. Bài 2: - GV yêu cầu h trả lời câu hỏi: + “Thức ăn” của cây ngô là gì? + Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? v Kết luận: Như sách giáo khoa Hoạt động 2 Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn h tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. + Thức ăn của châu chấu là gì? + cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? Bước 2: Làm việc theo nhóm - G chia nhóm ( 6 nhóm), phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày. Kết luận: Cây ngô Châu chấu Ếch - Chú ý - HS quan sát hình 1 * người ta sử dụng các mũi tên trong hình 1 trang 130. + Mũi tên xuất phát từ khí các - bô - níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các - bô - níc được cây ngô hấp thụ qua lá. + Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây hấp thụ qua rễ. - HS trình bày - Lá ngô - Cây ngô là thức ăn của châu chấu - Châu chấu - Châu chấu là thức ăn của ếch -HS làm việc theo nhóm, các bạn cùng thời gian vẽ sơ đồ sinh vật này thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. - Các nhóm trình bày sản phẩm và cử đại diện trình bày. 3.Củng cố: (3’) + GV mời 1 vài h viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 19/4/2010 Ngày dạy:Thứ ba 20/4/2010 Kể chuyện Tiết 33: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Dựa vào gợi ý trong sách, chọn và kể lại được câu chuyên (đoạn truyện) đã nghe đã đọc nói về tinh thần lạc quan yêu đời. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đối về ý nghĩa câu chuyện. B. Đồ dùng dạy học - Một số báo, sách, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài ước (G và H sưu tầm được) : truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi. - Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) +Kể 1,2 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống, nói ý ngjhĩa của chuyện. + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt đông của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (18’) (19’) Hoạt động 1 Hướng dẫn H kể chuyện a, Tìm hiểu yêu cầu của bài tập - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng Hãy kể một câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. Hoạt động 2 Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b, Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV yêu cầu cả lớp bình chọn bạn tìm được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất, bạn đặt câu hỏi thông minh nhất. - 1 HS đọc đề - Nối tiếp nhau đọc gợi ý1, 2 - Cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhận vật trong câu chuyện mình sẽ kể. - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp + Mỗi HS kể xong câu chuyện, nói ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét – bình chọn. 3.Củng cố: (3’) + Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho nguời thân nghe. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 19/4/2010 Ngày dạy:Thứ ba 20/4/2010 Toán Tiết 162: On tập về các phép tính với phân số ( tiếp theo ) A.Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Tính giá trị của biểu thức với các phân số. Giải được bài toán có lời văn với các phân số. BT: 1(a,c chỉ yêu cầu tính);BT: 2b; BT: 3 B.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Muốn chia 1 phân số cho 1 phân số ta làm thế nào? Cho ví dụ + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt đông của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (9’) (5’) (14’) Hoạt động 1 + Phiếu bài tập Bài 1: « Củng cố bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức. ( Bài 1 chỉ yêu cầu tính ) - GV nêu yêu cầu HS nêu cách làm + Có em nào còn có cách giải khác ? Hoạt động 2 + Làm vào vở bài tập Bài 2b : « Củng cố cách tính nhanh. - GV gợi ý cách tính đơn giản thuận tiện nhất. - gv mời HS nêu cách làm Hoạt động 3 + Thảo luận nhóm Bài 3 : « Củng cố gải toán có lời văn ( có liên quan đến phân số ) - GV gợi ý – phân tích đề toán - Nhận xét - Chú ý - Làm vào phiếu trình bày kết quả c, - HS nêu - Cả lớp nhận xét - HS phát biểu - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm bài b, - 1 HS đọc đề toán + Thảo luận đại diện nhóm trình bày - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Số vải đã may quần áo là : 20 : 5 x 4 = 16 (m) Số vải còn lại là : 20 – 16 = 4 (m) Số túi đã may được là : (cái túi) Đáp số : 6 cái túi 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 19/4/2010 Ngày dạy:Thứ ba 20/4/2010 Thể dục Tiết 65: Môn thể thao tự chọn A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “ Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia cách chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. B. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 2 còi, dụng cụ để dạy môn tự chọn, kẻ sân và chuẩn bị bóng để t ... i gì? (Nội dung ghi nhớ) Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT: 1 mục 3); Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT: 2, 3) B. Đồ dùng dạy học - 4 tờ giấy khổ rộng để H làm bài tập 1, 2 ( phần Nhận xét) - 1 tờ phiếu viết nội dung BT1, 2 (phần Luyện tập) C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Làm BT 2,4 tiết MRVT : Lạc quan, yêu đời. + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt đông của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (8’) (4’) (15’) Hoạt động 1 Phần nhận xét Bài tập 1,2 : - Phân tích yêu cầu để HS nắm rõ - GV mời HS trình bày * GV chốt lại : Trạng ngữ được in ngjiêng trả lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích chi câu. Hoạt động 2 Hình thành ghi nhớ Phần ghi nhớ Hoạt động 3 Phần luyện tập Bài tập 1 : - GV mời HS phát biểu - GV dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài. Bài tập 2 : - GV yêu cầu HS trình bày bài - GV dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài. Bài tập 3 : GV yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn - GV viết lên bảng câu văn in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích. - 1 HS đọc nội dung BT 1, 2 + Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ và trả lời câu hỏi * 3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ - 1 HS đọc nội dung BT - HS làm bài vào vở - HS phát biểu ý kiến - 1 HS lên bảng làm bài - 1 HS đọc nội dung bài tập - HS làm bài vào vở - HS phát biểu ý kiến - 1 HS lên bảng làm bài - 1 HS đọc lại bài làm đúng ở bảng lớp - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT3 ( 2 đoạn a, b) + HS đọc kĩ đoạn văn + HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong SGK. - HS phát biểu ý kiến 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 22/4/2010 Ngày dạy:Thứ sáu 23/4/2010 Tập làm văn Tiết 66 : Điền vào giấy tờ in sẵn A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn; Bước đầu biết cách điền vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi BT: 2 Hướng dẫn điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc của địa phương. B. Đồ dùng dạy học - Mẫu Thư chuyển tiền – hai mặt truớc và sau-phô tô cỡ chữ to hơn sách. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt đông của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (10’) (10’) Hoạt động 1 Huớng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền. Bài tập 1: - GV lưu ý các em tình huống của BT : Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. - GV giải nghĩa những từ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu. - G V chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư. - GV phát mẫu Thư chuyển tiền. - GV mời1số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung. Hoạt động 2 Tổ chức học sinh đóng vai. Bài tập 2: - GV mời 1, 2HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? - GV hướng dẫn để hs biết: Người nhận cần viết gì? Viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền. - 1 HS giỏi đóng vai em hs điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà - nói trước lớp. - Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền Gv đã phát. - HS trình bày - Cả lớp và Gv nhận xét - 1HS đọc yêu cầu của bài - 2HS thực hiện - Hs viết vào mẫu thư chuyển tiền - Từng em đọc nội dung thư của mình - Cả lớp và GV nhận xét - HS phát biểu 3.Củng cố: (3’) + Các em ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền.. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 22/4/2010 Ngày dạy:Thứ sáu 23/4/2010 Toán Tiết 165: Ôn tập về đại lượng ( tiếp theo ) A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Chuyển đổi đươc các đơn vị đo thời gian. Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. BT: 1, 2, 4 B.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Bài 4: (171) Bài giải: Đổi 1kg 700g = 1700g Cả cá và rau cân nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000g = 2kg Đáp số: 2kg + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt đông của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (7’) (12’) (8’) Hướng dẫn luyện tập Hoạt động 1 +Làm việc cá nhân Bài 1 : Củng cố chuyển đổi các đơn vị đo thời gian. - Yêu cầu H nêu cách làm Hoạt động 2 + Phiếu bài tập Bài 2 : Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thời gian - Yêu cầu HS nêu cách làm Hoạt động 3 + Trao đổi cặp Bài 4 : - GV gợi ý – phân tích yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài vào nháp – sau đó trình bày miệng - 2 H nêu yêu cầu của bài - H làm bài vào vở - 2 H lên bảng làm bài 1 giờ = 60 phút ; 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60giây ; 1thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây ; 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày - 2 HS đọc yêu cầu của bài - Làm vào phiếu bài tập trình bày kết quả a,5 giờ = 300 phút ; 420 giây = 7 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút; giờ = 5 phút b, 4 phút = 240 giây; 2 giờ = 7200 giây 3phút 25 giây = 205 giây phút = 6 giây c, 5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ = 1200năm thế kỉ = 5 năm 2000 năm = 20 thế kỉ - HS nêu + 2 hs cùng bàn trao đổi trình bày kết quả - 2 hs đọc yêu cầu của bài - HS làm vào nháp - HS trình bày miệng a, Hà ăn sáng 30 phút b, Thời gian Hà ở trường là 4 giờ. 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 22/4/2010 Ngày dạy:Thứ sáu 23/4/2010 Địa lí Tiết 33 : Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo Khai thác khoáng sản Phát triển du lịch Chỉ trên bản đồ tự nhiênVN nơi khai thác dầu khí vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. Học sinh khá giỏi: Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản. Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ. B. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đò công nghiệp, nông nghiêp Việt Nam. - Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt đông của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (12’) (16’) Hoạt động 1 v Khai thác khoáng sản + Làm việc theo cặp Bước 1 : - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biểnviệt Nam là gì ? - Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt nam ? ở đâu ? Dùng để làm gì ? - Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác khoáng sản ( dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam. GV : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang XD nhà máy lọc và chế biến dầu. Hoạt động 2 v Đánh bắt và nuôi trồng hải sản + Làm việc theo nhóm Bước 1 : Yêu cầu các nhóm thảo luận - Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản ? - Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ. - Quan sát các hình ( tr.153 – sách) ,nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản. - Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? Bước 2 : - Các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản * GV chốt lại: - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi bên. - Là dầu mỏ và khí đốt - Dầu mỏ và khí đốt, khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nhiệp thuỷ tinh ở ven biển Khánh Hoà, Quảng Ninh. - Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, để thảo luận câu hỏi bên * Riêng cá cũng có hàng nghìn loài, trong đó có những loài cá ngon nổi tiếng như cá chim, cá thu, cá nhụ, cá hồng.. - khắp vùng biển từ Bắc vào Nam. Những nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang +HS lên bảng chỉ bản đồ - HS nêu - “Nuôi các loại cá, tôm và các hải sản khác như đồi mồi, trai ngọc” - Các nhóm trình bày 3.Củng cố: (3’) + Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 22/4/2010 Ngày dạy:Thứ sáu 23/4/2010 Kĩ thuật Tiết 34 : Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1) A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. Lắp ghép được mô hình tự chọn , mô hình lắp ghép tương đối chắc chắn, sử dụng được. Học sinh khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. B. Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Kiểm tra bộ lắp ghép của H + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt đông của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (25’) (4’) Hoạt động 1 + Hs chọn mô hình lắp ghép - Gv cho Hs tự chọn một mô hình lắp ghép - Gv quan sát Hoạt động 2 +Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm - Chú ý - Hs tự chọn mô hình lắp ghép - Hs quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc sưu tầm. - Hs trung bày sản phẩm 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 22/4/2010 Ngày dạy:Thứ sáu 23/4/2010 Hoạt động tập thể A. Mục tiêu: * Giúp HS thoải mái sau 1 tuần học tập * Nhắc HS thi đua học tốt * Nắm Nội dung ý nghĩa cách ngôn tuần vừa qua. B. Hoạt động trên lớp: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hổ trợ đặc biệt (5’) (15’) (5’) Hoạt động 1 1. Ổn định: * Kiểm tra sĩ số * Hát tập thể Hoạt động 2 2. Tiến hành sinh hoạt: - Đại diện từng tổ báo cáo hoạt động thi đua tuần 33 - Lớp trưởng báo cáo chung @ GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 3. Kế hoạch tuần đến: Củng cố nề nếp truy bài đầu giờ Giúp đỡ các bạn học yếu Thực hiện gương người tốt việc tốt. Đăng ký học tốt chào mừng 30 / 4 @ Tổ chức trò chơi: “ Dẫn bóng” @ Thực hiện tốt các nội dung triển khai Các tổ trưởng báo cáo trước lớp về các mặt học tập của nhóm mình Ưu điểm Những bạn có nhiều điểm 10 @ Nhóm được tuyên dương * Cả lớp lắng nghe để thực hiện @ Cả lớp tham gia trò chơi @ HS chú ý lắng nghe
Tài liệu đính kèm: