Tiết 67 : Tiếng cười là liều thuốc bổ.
A.Mục tiêu : Học xong bài này, học sinh biết.
• Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
• Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong sách)
B. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
Tuần: 34 Ngày soạn : 25/4/2010 Ngày dạy:Thứ hai 26/4/2010 Tập đọc Tiết 67 : Tiếng cười là liều thuốc bổ. A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong sách) B. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Đọc thuộc lòng bài thơ : Con chim chiền chiện, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (11’) (10’) (8’) * Luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1 a, Luyện đọc - Chia đoạn: - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa đọc, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ. +Gv đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 2 b, Tìm hiểu bài. v Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn ? v Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? v Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? v Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất. GV : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có niềm, sự hài hước, tiếng cười. Hoạt động 3 c,Thi đọc diễn cảm v GV đọc mẫu đoạn văn sau “Tiếng cười là liều thuốc bổ mạch máu” v Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Hs chia 3 đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn (2lượt) Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs đọc theo cặp - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu + Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. + Đoạn 2 : Tiếng cười là liều thuốc bổ + Doạn 3 : Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. v Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. v Để rút ngắn thời gian điểu trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. v (ý b : Cần biết sống một cách vui vẻ) v 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc 3 đoạn v HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS tham gia thi đọc diễn cảm 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 25/4/2010 Ngày dạy:Thứ hai 26/4/2010 Toán Tiết 166 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo ) A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. BT: 1,2,4. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + 1 giờ = ? phút 1 phút = ? giây 1 ngày = ? giờ + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (9’) (10’) (9’) Hướng dẫn HS làm bài tập * Mục tiêu : Củng cố kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh và giải các bài toán quan liên quan đến diện tích Hoạt động 1 + Hoạt động cá nhân Bài 1 : - GV yêu cầu HS nêu cách đổi Hoạt động 2 + Phiếu bài tập Bài 2 : - GV chữa bài- nhận xét Hoạt động 3 + Thảo luận nhóm 4 Bài 4 : - GV gợi ý – phân tích đề bài + Bài toán yêu cầu gì ? + Tìm gì ? - GV yêu cầu HS nêu cách làm - GV chốt lại lời giải đúng - 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở -1 HS lên bảng làm bài 1m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 1000000 m2 1m2 = 10000 dm2 ; 1 dm2 = 100cm2 - HS nêu - 2 HS đọc yêu cầu của bài - Làm bài vào phiếu trình bày kết quả a, 15 m2 = 150000 cm2 103 m2 = 10300 dm2 2110dm2 = 211000 cm2 m2 = 10 dm2 dm2 = 10 cm2 m2 = 1000 cm2 - 2 HS đọc đề bài + Thảo luận nhóm đại diện trình bày Bài giải Diện tích của thửa ruộng là : 64 x 25 = (1600 m2 ) Cả thửa ruộng thu hoạch được số thóc là : x 1600 = 800 ( kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số : 8 tạ thóc 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ôn tập về hình học Ngày soạn : 25/4/2010 Ngày dạy:Thứ hai 26/4/2010 Khoa học Tiết 67 Ôn tập : Thực vật và động vật ( tiết 1 ) A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 134 sách. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn ? + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (16’) (12’) Hoạt động 1 + Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn * Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc cả lớp - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Gv chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm Hoạt động 2 + Phân tích sơ đồ Bước 3 : - Gv : So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở bài trước, em có nhận xét gì ? - Gv giảng : Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Kết luận: (Gv vẽ sơ đồ “bằng chữ” nhanh lên bảng). - Hs nêu - Hs làm việc theo nhóm (Vẽ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.) - Nhóm trưởng điều khiển - Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp - Hs nêu 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 26/4/2010 Ngày dạy:Thứ ba 27/4/2010 Kể chuyện Tiết 34 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (không kể thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. B. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời- nêu ý nghĩa của câu chuyện + Kiểm tra việc chuẩn bị bài kể chuyện của H + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (4’) (25’) Hoạt động 1 Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài * Gv : Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống hằng ngày Hoạt động 2 Hs thực hành kể chuyện a, Kể Chuyện theo cặp - Gv quan sát b, Thi kể chuyện trước lớp - Gv ghi lần lượt lên bảng những Hs tham gia thi kể , tên chuyện - 1 Hs đọc đề bài - 3 Hs tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 trong sách. - 1 số Hs nói nhân vật mình chọn kể - Từng cặp Hs quay mặt vào nhau kể chi nhau nghe câu chuyện của mình - Trao đổi về ý nghĩa của chuyện - Một số Hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp ( mỗi Hs kể xong nói ý nghĩa câu chuyện) - Cả lớp bình chọn 3.Củng cố: (3’) + Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình, người thân nghe. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 26/4/2010 Ngày dạy:Thứ ba 27/4/2010 Toán Tiết 167 : Ôn tập hình học A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. BT: 1,3,4 B. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Hai đơn vị đo diện tích gấp và kém nhau bao nhiêu lần ? 8 m2 6m2 = cm2 m2 = cm2 + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (5’) (13’) (12’) Hướng dẫn làm bài tập Hoạt động 1 + Nêu kết quả bằng miệng Bài 1 : Củng cố về các đường thẳng song song, các đường thẳng vuông góc. - Kết luận Hoạt động 2 + Tổ chức trò chơi Bài 3 : Củng cố tính chu vi, diện tích hình vuông, ( hình chữ nhật) - Tổ chức Hs chơi trò chơi tiếp sức +Chia lớp làm 2 đội ( mỗi đội 2 Hs); nêu cách chơi và luật chơi - Kết luận : Thắng- thua Hoạt động 3 + Thảo luận nhóm 3 Bài 4 : Củng cố giải toán có lời văn ( vận dụng cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông) - Yêu cầu Hs nêu cách làm - 2 Hs đọc yêu cầu của bài - Hs quan sát hình vẽ trong sách + Hs nêu kết quả + Hs khác nhận xét - 2 Hs đọc yêu cầu của bài - 2 đội chơi - Hs nhận xét - 2 Hs đọc đề bài + Nhóm thảo luận đại diện trình bày Bài giải Diện tích của phòng học là : x 5 = 40 (m2) hay 400000 cm2 Diện tích viên gạch men để lát là : x 20 = 400 ( cm2) Số viên gạch cần sử dụng để lát nền phòng học là : 400000 : 400 = 1000 ( viên) Đáp số : 1000 viên gạch - Hs nêu 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 26/4/2010 Ngày dạy:Thứ ba 27/4/2010 Thể dục Tiết 67 : Nhảy dây - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. B. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường , vệ sinh nơi tập, đảm bảo tập luyện. - Chuẩn bị 2 còi, mỗi H 1 dây nhảy, 4 quả bóng chuyền hay bóng đá cỡ số 4 để tổ chức trò chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường vòng tròn và hít thở sâu - Ôn các động tác tay, chân, lưng-bụng, toàn thân và nhảy của bài phát triển chung. * Trò chơi khởi động : Tìm người chỉ huy 2. Phần cơ bản a, Nhảy dây - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. b, Trò chơi : Lăn bóng bằng tay. - Gv nêu tên trò chơi, H nhắc lại cách chơi 3. Phần kết thúc - G cùng H hệ thống bài - Đi đều theo 2 hàng dọc và hát - Tập một số động tác thả lỏng - Trò chơi : Diệt các con vật có hại - Đánh giá nhận xét tiết học 6 - 10 phút 18 - 22 phút 4 – 6 phút - Cán sự điều khiển x x x x x x x x x x x x x x r x x x x r x x x x + Tập theo tổ - Tổ trưởng điều khiển - Hs ch ... hàng năm là : 635 : 5 = 127 ( người) Đáp số : 127 người - Hs nêu - 2 Hs đọc đề bài - Thảo luận nhóm đại diện trình bày Bài giải Tổ Hai góp được số vở là : 36 + 2 = 38 (quyển) Tổ Ba góp được số vở là : 38 + 2 = 40 ( quyển) Cả ba tổ góp được số vở là : 36 + 38 + 40 = 114 ( quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là : 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số : 38 quyển vở. - Hs nêu 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 28/4/2010 Ngày dạy:Thứ năm 29/4/2010 Luyện từ và câu Tiết 68 : Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng gì? Với cái gì?; Nội dung ghi nhớ). Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT: 1 mục 3); Bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT:2) B. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét), 2 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập). - Hai băng giấy để H làm BT2 (phần Nhận xét)- mỗi em 1 câu hỏi cho một bộ phận trạng ngữ của 1 câu (a hay b) ở BT1. - Tranh, ảnh một vài con vật. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) +Làm lại BT 3 + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (9’) (4’) (15’) Hoạt động 1 Phần nhận xét Bài tập 1,2 : - Nhận xét – chốt lại lời giải đúng. + Ý 1: Các TrN đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái gì?. + Ý 2: Cả 2 TrN đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. Hoạt động 2 Phần ghi nhớ Hoạt động 3 + Luyện tập Bài tập 1: - Gv mời 2 H lên bảng gạch dưới bộ phận TrN trong 2 câu văn đã viết trên bảng lớp. - Gv nhận xét kết luận lời giải - Câu a: Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em - Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên Bài tập 2 : - Gv treo một số ảnh các con vật đã sưu tầm (trên bảng lớp). - Yêu cầu các em viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. * Lưu ý khi trình bày chỉ rõ câu nào trong đoạn văn có trạng ngữ chỉ phương tiện. - Gv nhận xét Ví dụ : Bằng đôi tay to rộng, gà mái che chở cho đàn con. - 2Hs tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2 - Hs phát biểu ý kiến - Hs nhận xét + 2, 3Hs đọc và nhắc lại toàn bộ nội dung cần ghi nhớ trong sgk - 1Hs đọc nội dung bài tập - Suy nghĩ, tìm Trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu - 2 Hs lên bảng thực hiện - Cả lớp nhận xét - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs quan sát ảnh minh hoạ các con vật trong sách, ảnh những con vật khác. - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật. 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 29/4/2010 Ngày dạy:Thứ sáu 30/4/2010 Tập làm văn Tiết 68: Điền vào tờ giấy in sẵn A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặc mua báo chí. B. Đồ dùng dạy học -Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy mua báo chí trong nước phô tô cỡ to hơn trong sách, phát cho từng hs C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (10’) (15’) Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs điền những nội dung cần thiết vào tờ in sẵn - Gv giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi - Gv hướng dẫn cách điền - Gv mời 1 Hs khá, giỏi đóng vai em Hs viết giúp mẹ điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung và mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào ? Hoạt động 2 Bài tập 2 : - Gv giúp Hs giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó + Tên báo chọn đặt mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) - Gv nhận xét chốt lại - 2 Hs đọc - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi - Cả lớp đọc thầm - Hs chú ý - 1 Hs trình bày - Cả lớp làm việc cá nhân + 1 số Hs đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. - Cả lớp và G nhận xét - 1 Hs đọc yêu cầu của bài và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Cả lớp đọc thầm - Hs cả lớp làm bài cá nhân. - 1 số Hs đọc trước lớp Giấy đặt mua báo chí trong nước - Hs nhận xét 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 29/4/2010 Ngày dạy:Thứ sáu 30/4/2010 Toán Tiết 170 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. BT: 1,2,3 B. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) +Nêu cách tính trung bình cộng ? Cho ví dụ. + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (8’) (6’) (14’) Hướng dẫn Hs làm bài tập * Mục tiêu : Củng cố kĩ năng gải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số” Hoạt động 1 + Hoạt động cá nhân Bài 1 : - Gv kẻ bảng ( như sách) lên bảng lớp - G yêu cầu H nêu cách làm Hoạt động 2 + Trao đổi cặp Bài 2 : - G gợi ý – phân tích đề bài Hoạt động 3 + Thảo luận nhóm 4 Bài 3 : - G nêu câu hỏi- phân tích đề - G chốt lại lời giải - 2 H đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 929 1389 - H nêu - 1 H đọc đề bài - 1 Hs cùng bàn trao đổi giải và nêu kết quả Bài giải Đội thứ nhất trồng được là : ( 1375 + 285) : 2 = 830 (cây) Đội thứ nhất trồng được là : 830 – 285 =545 cây) Đáp số : Đội 1 : 830 cây Đội 2 : 545 cây - 1 H đọc đề bài - Thảo luận nhóm trình bày kết quả Bài giải Ta có sơ đồ : Chiều rộng : Chiều dài : Nửa chu vi của thửa ruộng là : 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là : (265 – 47 ) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là : 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số : 17004 m2 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 29/4/2010 Ngày dạy:Thứ sáu 30/4/2010 Địa lí Tiết 34 : Ôn tập A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam : dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên Một số thành phố lớn. Biển Đông, các đảo và quần đảo chính Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơnđỉnh Phan – xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. B. Đồ dùng dạy học Bản đồ hành chính Việt Nam. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Nêu những dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải sản ? + Dầu khí khai thác nước ta được dùng để làm gì ? + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (8’) (14’) Hoạt động 1 + Làm việc cả lớp v GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam trên bảng lớp. - GV yêu cầu một số HS lên bảng chỉ bản đồ + Dãy núi Hoàng Liên Sơn.. - GV nhận xét Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm v Bước 1 : - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau : Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt Tp. Hồ Chí Minh Cần Thơ v Bước 2 : - GV chốt lại - HS quan sát và lên bảng chỉ bản đồ theo yêu cầu của bài 1 - HS lần lượt lên chỉ bản đồ theo yêu cầu của G - HS nhận xét - HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng hệ thống - HS trao đổi kết quả trước lớp 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 29/4/2010 Ngày dạy:Thứ sáu 30/4/2010 Kĩ thuật Tiết 34 : Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2) A.Mục tiêu :v Học xong bài này, học sinh biết. Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. Lắp ghép được mô hình tự chọn , mô hình lắp ghép tương đối chắc chắn, sử dụng được. Học sinh khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. B. Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) + Kiểm tra bộ lắp ghép của Hs + Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài (1’) Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ đặc biệt (3’) (20’) (5’) Hoạt động 1 Chọn và kiểm tra các chi tiết - Hs chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. Hoạt động 2 Hs thực hành lắp mô hình đã chọn. a, Lắp từng bộ phận b, Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh Hoạt động 3 Đánh giá kết quả học tập - Yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm - Chú ý - Hs thực hiện - Hs thực hiện lắp mô hìmh đã chọn - Hs quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc sưu tầm. - Hs trưng bày sản phẩm 3.Củng cố: (3’) + Hệ thống nội dung bài. + Nhận xét tiết học. 4. HĐNT : (1’) +Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 29/4/2010 Ngày dạy:Thứ sáu 30/4/2010 Hoạt động tập thể A. Mục tiêu: * Giúp HS thoải mái sau 1 tuần học tập * Nhắc HS thi đua học tốt * Nắm Nội dung ý nghĩa cách ngôn tuần vừa qua. B. Hoạt động trên lớp: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hổ trợ đặc biệt (5’) (15’) (5’) Hoạt động 1 1. Ổn định: * Kiểm tra sĩ số * Hát tập thể Hoạt động 2 2. Tiến hành sinh hoạt: - Đại diện từng tổ báo cáo hoạt động thi đua tuần 34 - Lớp trưởng báo cáo chung @ GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 3. Kế hoạch tuần đến: Củng cố nề nếp truy bài đầu giờ Giúp đỡ các bạn học yếu Thực hiện gương người tốt việc tốt. Đăng ký học tốt chào mừng 30 / 4 @ Tổ chức trò chơi: “ Dẫn bóng” @ Thực hiện tốt các nội dung triển khai Các tổ trưởng báo cáo trước lớp về các mặt học tập của nhóm mình Ưu điểm Những bạn có nhiều điểm 10 @ Nhóm được tuyên dương * Cả lớp lắng nghe để thực hiện @ Cả lớp tham gia trò chơi @ HS chú ý lắng nghe
Tài liệu đính kèm: