Giáo án tuần 6 lớp 5

Giáo án tuần 6 lớp 5

CHÍNH TẢ ( Tiết 6 ) Nhớ- viết

Bài: Ê-MI-LI , CON .

I/ MỤC TIÊU :

- Nhớ -viết đúng , trình bày đúng khổ thơ 2 , 3 của bài “Ê-mi-li , con .”.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ nắm những quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ .

- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp đảm bảo tốc độ.

- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết.

II/PHƯƠNG TIỆN: bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3 .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Bài cũ : 3HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua trên bảng: sông suối , ruộng đồng , buổi hoàng hôn , tuổi thơ , đùa vui , ngày mùa , lúa chín , dải lụa Cho học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó .

 

doc 38 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 6 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 --------------§¦&¦§---------------
 CHÍNH TẢ ( Tiết 6 ) Nhớ- viết 
Bài: Ê-MI-LI , CON ...
I/ MỤC TIÊU : 
- Nhớ -viết đúng , trình bày đúng khổ thơ 2 , 3 của bài “Ê-mi-li , con ..”.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ nắm những quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ .
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp đảm bảo tốc độ.
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết.
II/PHƯƠNG TIỆN: bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3 .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/ Bài cũ : 3HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua trên bảng: sông suối , ruộng đồng , buổi hoàng hôn , tuổi thơ , đùa vui , ngày mùa , lúa chín , dải lụa Cho học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó .
2/ Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay , các em được gặp lại người công dân Mĩ đã tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam qua bài viết từ “ Ê-mi-li , con ... đến hết” . 
b/Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:
- Cho 2Hs đọc thuộc 2 khổ thơ sẽ viết
- Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ viết sai : Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng loà, giùm 
- Lưu ý cho HS cách trình bày
- Cho HS nhớ lại bài và tự viết
- Theo dõi, giúp đỡ HS chưa thuộc bài kĩ
- Chấm bài
- Nhận xét bài viết
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .làm vào vở bài tập Tiếng Việt 
+ Đọc 2 khổ thơ 
+ Tìm tiếng có ưa , ươ trong 2 khổ thơ đó .
+ Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đã tìm được . 
- Cho học sinh trình bày kết quả 
- Giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả .
Bài 3 : Tương tự HS làm bài- 1 em chữa bài trên bảng phụ
- Học sinh trình bày – giáo viên chốt kết quả đúng . 
- Đọc thuộc lòng khổ thơ 
- luyện viết từ ngữ trên bảng+ nháp
-Lắng nghe
-HS nhớ và viết lại đoạn chính tả
- soát lại bài .
- Theo dõi, chữa bài
Bài tập 2:
+Các tiếng chứa ưa :lưa , thưa , mưa ,giữa .
+Các tiếng chứa ươ :tưởng , nước , tươi ,ngược .
*Nhận xét cách đánh dấu thanh .
-Trong tiếng giữa (không có âm cuối )dấu thanh đặt chữ cái đầu của âm chính.
Các tiếng : lưa , thưa , mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang .
-Trong các tiếng :tưởng , nước , ngược (có âm cuối )dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính . Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang .
Bài 3 : Các từ cần điền là .
 + Cầu được ước thấy .
 + Năm nắng mười mưa .
 + Nước chảy đá mòn .
 + Lửa thử vàng gian nan thử sức .
-HS thi đọc thuộc các câu trên . 
3/Củng cố- dặn dò :
– Yêu cầu học sinh về học thuộc lòng các câu thành ngữ , tục ngữ vừa học .
- Chuẩn bị tiết 7 bài “ bài dòng kinh quê hương “.
– Giáo viên nhận xét tiết học .
 --------------§¦&¦§---------------
KỂ CHUYỆN ( tiết 6 )
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/MỤC TIÊU :
- Học sinh kể được một câu chuyện ( được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về mợt nước được nói qua truyền hình, phim ảnh .
- Biết sắp xếp các tình tiết , sự kiện thành một câu chuyện ( có cốt truyện , có nhân vật ...) 
- Kể lại câu chuyện bằng lời của mình .
IIPHƯƠNG TIỆN:
Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Bài cũ : Kiểm tra 1 học sinh .
Em hãy kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về chủ điểm hòa bình. 
2/ Dạy bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , các em sẽ kể lại cho cô và các bạn trong lớp nghe về câu chuyện mình đã chuẩn bị có nội dung thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước . 
b/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện .
*Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài 
- Gọi HS đọc đề bài
-Chép đề bài lên bảng lớp và gợi ý phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ quan trọng .
- Cho 2 HS đọc gợi ý SGK
- Gọi HS lần lượt nêu tên câu chuyện mà mình sẽ kể cho lớp nghe . 
* Hoạt động 2: Thực hành KC 
-Cho HS luyện kể nhóm đôi
- Viết một số tên truyện lên bảng để HS theo dõi
-Cho HS thi kể trước lớp .
- GơÏi ý cách đánh giá: ND câu chuyện có phù hợp với đề không?
 Cách kể, giọng điệu, cử chỉ
 -Giáo viên nhận xét – Ghi điểm 
-Đọc đề
- Phát biểu, nhận xét
- Đọc gợi ý
-Nối tiếp nêu trước lớp nêu tên câu chuyện mình kể . 
-Luyện kể theo nhóm
-Nối tiếp kể – Nhận xét, giao lưu, bình chọn
3 / Củng cố - dặn dò :
- Yêu cầu học sinh về nhà kể chuyện cho người thân nghe hặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện đó .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
 --------------§¦&¦§---------------
 --------------§¦&¦§---------------
Thứ sáu ngày 24 Tháng 9 năm 2010
TOÁN(tiết 30)
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh củng cố về so sánh phân số , tính giá trị biểu thức của phân số.
-Biết cách giải những bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số , tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai sốù đó .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Bài cũ: HS chữa bài VBT.
2/ Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn luyện tập :.
Bài 1:Yêu cầu HS đọc bài tập 
 Cho HS làm vở- chữa bài trên bảng
Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc khác mẫu số 
Giáo viên nhận xét 
Lưu ý :Câu b cần qui đồng 4 phân số sau đó mới xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .
Bài 2:HS làm cá nhân vào vở .
Gọi 4 HS lên bảng làm và trình bày cách làm , cả lớp quan sát nhận xét .Lưu ý học sinh khi làm tính xong cần rút gọn kết quả đến phân số tối giản 
Bài 3: yêu cầu học sinh đọc đề toán .
Cả lớp làm bài vào vở – gọi một học sinh lên bảng làm .
Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề toán tóm tắt đề toán .
Gợi ý cách làm
Bài 1:-hai phân số có cùng mẫu số , phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
 -Hai phân số khác mẫu số ta qui đồng hai mẫu số và đưa về so sánh hai phân số cùng mẫu số .
a)< < < .
b) < < < .
Bài 2: 
a)
b)
c)
d) .
Bài 3: Giải 
 5ha = 500000 m2
Diện tích hồ nước là . 
50000 =15000 (m2)
 Đáp số :15000 m2.
Bài 4: Bài giải :
Hiệu số phần bằng nhau .
 4 – 1 =3 (phần )
Tuổi con là . 30 :3 = 10 (tuổi )
Tuổi bố là .10 4 =40 (tuổi )
 Đáp số: Bố :40 tuổi .
 Con :10 Tuổi .
3/Củng cố- dặn dò :
-Học sinh nhắc lại nội dung bài học: Cách thực hiện các phép tính phân số.
-Về nhà chuẩn bị bài “ Luyện tập chung” .
- Nhận xét qua tiết học .
 --------------§¦&¦§---------------
TẬP LÀM VĂN (tiết 12)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I/MỤC TIÊU :
-Thông qua những đoạn văn mẫu , học sinh hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát .
-Học sinh biết lập dàn ý một bài văn tả cảnh sông nước .
- HS có ý thức dùng ý chặt chẽ,có hình ảnh.
II/PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh minh họa cảnh sông nước (biển , sông , suối , hồ , đầm ).
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học .
2/ Dạy bài mới :
 a/ Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay các em luyện tập dựa trên những kết quả đã quan quan sát được , lập thành một dàn ý miêu tả cảnh sông nước .
b/Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài tập 1: Cho HS thảo luận theo cặp sau đó trả lời câu hỏi .
-Gọi HS đọc 2 đoạn văn .
Đoạn a: Đoạn văn tả đặt điểm gì của biển ? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặt điểm đó ? Để tả những đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm
nào?
+Giải nghĩa tư:ø liên tưởng -> Từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người ngẫm nghĩ ra chuyện của mình
Khi quan sát biển tác giả liên tưởng thú vị như thế nào ?
GVnêu: liên tưởng này khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn .
Đoạn b: Con kênh quan sát thời điểm nào trong ngày ?
H:Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
H:Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh .
Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc : dựa vào những ghi chép được sau khi quan sát về một cảnh sông nứớc các em hãy lập thành một dàn ý .
-Cho HS xem lại dàn ý đã chuẩn bị .
- Gọi HS trình bày kết quả .
-Nhận xét những bài làm có dàn ý hay 
-Ghi điểm .(đọc bài văn có nhiều ý hay ).
Chốt lai ý chính bài làm học sinh .
Bài tập 1: đọc to- cả lớp đọc thầm .
-Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời .
Câu :”Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời “.
Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau khi bầu trời xanh thẳm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời âm u, khi trời ầm ầm dông gió liên tưởng :từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác biển như con người cũng biết buồn vui , lúc tẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu gắt gỏng .
-Con kênh quan sát mọi thời điểm trong ngày : suốt ngày từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn , buổi sáng giữa trưa lúc trời chiều .
-Tác giả quan sát bằng thị giác để thấy nắng nơi đây đổ lửa , thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày..
-Tác giả quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa .
Giúp cho người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội , làm cho cảnh vạt diễn ra sinh động hơn , gây  ... / Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng nồi cơm điện 
.....
3/Củng cố - dặn dò :
- hướng dẫn học sinh về nhà giúp gia đình nấu cơm, cẩn thận khi thực hiện nấu.
-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết sau : “ luộc rau” .
-Giáo viên nhận xét tiết học đánh giá thái độ học tập học sinh .
 --------------§¦&¦§---------------
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
TOÁN (Tiết 40 )
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/MỤC TIÊU : Giúp học sinh 
-Biết viết các sớ đo đợ dài dưới dạng sớ thập phân( Dạng đơn giản)
-Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên chuẩn bị bảng đơn vị đo độ dài .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Bài cũ : Gọi hai HS ghi tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn và ngược lại.
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS ôn tập:
Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
Em hãy nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề .
Hai đơn vị đo liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? 
Cho học sinh nêu quan hệ một số đơn vị đo thông dụng.
Hoạt động 2: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
Gọi học sinh nêu cách làm .
Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân em làm thế nào ? 
Hoạt động 3: thực hành .
Bài 1: Cho học sinh làm vào vở.
Giáo viên lưu ý cho học sinh : trường hợp phân số thập phân có mẫu số 100 nhưng tử số chỉ 1 chữ số thì thêm 0 sau dấu phẩy sao cho số chữ số phần thập phân bằng số chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân .
- HS nhận xét, giải thích cách làm.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề.
Cho học sinh làm vào vở –Gọi 2 học sinh lên bảng làm .
HS nhận xét, giải thích cách làm.
Bài 3: Học sinh làm bài vào vở – gọi học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và ghi điểm .
Km, hm, dam, m, dm ,cm ,mm.
1km =10hm ; 1m =10dm .
1hm=km=0,1km ; 1dm=m=0,1m 
1hm =10dam 
1dam=hm=0,1hm 
1dam =10m
1m=dam=0,1dam .
Hai đơn vị đo độ dài liền kề gấp kém nhau 10 lần. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng hay bằng 0,1 đơn vị liền trươc nó .
1km=1000m 1m=km=0,001km 
1m =100cm ;1cm=m=0,01m
1m = 1000mm ;
1mm =m = 0,001m
Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống 
6m4dm = 6m = 6,4m .
Vậy 6m4dm = 6,4m .
Ví dụ 2:Học sinh thực hiện cách đổi .
3m5cm =3m=3,05m .
8m23cm = 8m = 8,23m
Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập phân .
Bài 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 8m6dm=8m=8,6m .
2dm2cm=2dm =2,2dm .
3m7cm=3m=3,07m .
23m13cm =23m=23,13m .
Bài 2: Viết dưới dạng số thập phân có số đo là mét.
3m4dm=3m=3,4m .
2m5cm= 2m=2,05m .
21m36cm =21m=21,36m .
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
5km 302m=5km =5,302km.
5km75m=5km =5,075km .
302m= km =0,302km .
3/Củng cố - dặn dò : 
-Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập .Xem trước bài “luyện tập” .
-Giáo viên nhận xét qua tiết học.
 --------------§¦&¦§---------------
TẬP LÀM VĂN (Tiết 16 )
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH(Dựng đoạn MB, KB)
I/MỤC TIÊU : 
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: MB trực tiếp, Mb gián tiếp.Phân biệt hai cách kết bài: KB mở rợng và KB khơng mở rợng
- Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rợng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương .
- Giáo dục HS thấy được sự giàu đẹp của tiếng Việt.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/ Bài cũ : Gọi hai học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
b/Hướng dẫn luyện tập:
Hoạt động 1: bài tập 1
Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
HS nêu cách mở bài ở câu a và b
Mở bài gián tiếp là gì ?
Mở bài trực tiếp là gì ? 
Hoạt động 2: Gọi HS đọc y/c bài 2 
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu học sinh trình bày kết quả .
-Trước khi làm yêu cầu học sinh nhắc lại hai kiểu kết bài đã học.
- Nhận xét,nhắc lại
+Kết bài không mở rộng : cho biết kết cục không bình luận thêm.
+Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục , có lời bình luận thêm .
Hoạt động 3: Yêu cầu HS làm bài 3.
-Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
-Cho học sinh làm bài cá nhân.
-Gọi một số em đọc đoạn mở bài một số em đọc đoạn kết bài.
-Nhận xét.
*lưu ý choHS: để viết đoạn mở bài gián tiếp học sinh có thể nói cảnh đẹp chung sau đó giới thiệu cảnh đẹp cụ thể .
Để viết đoạn văn kết bài mở rộng em kể lại những việc làm của mình nhằm giữ gìn tô đẹp thêm cho quê hương.
Giáo viên tuyên dương những em có đoạn văn hay, có nhiều cảm xúc .
Bài 1:
+Mở bài a là kiểu mở bài trực tiếp.
+Mở bài b là kiểu mở bài gián tiếp:
- Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện ( hoặc vào đối tượng ) định kể hoặc tả 
- Kể ngay vào việc (văn kể chuyện ), hoặc được tả ( bài văn miêu tả ).
Bài 2
+Giống nhau: đều nói về tình cảm yêu quí gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường.
+Khác nhau : kết bài không mở rộng. Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh.
Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm yêu quí con đường vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch, đồng thời ý thức của mỗi con người.
Bài 3: 
Ví dụ : Mở bài theo kiểu gián tiếp: 
+Đất nước Việt Nam có muôn vàn danh lam thắng cảnh. Trong đó không thể không kể đến vẻ đẹp của quê hương em. 
+Quê em là vùng đất cao nguyên rộng lớn. Cảnh vật ở đây đep lắm, đẹp nhất là cảnh núi rừng khi mùa xuân đến.
Ví dụ : kết bài mở rộng : 
+Gia Lai đẹp như vậy nhưng vẫn là địa danh xa lạ đối với nhiều người . Em muốn sau này trở thành kĩ sư để kiến thiết những con đường mới rút ngắn khoảng cách miền núi với miền xuôi , để mọi người đến Gia Lai cảm nhận cảnh đẹp này .
3/Củng cố - dặn dò : 
H:Có mấy cách mở bài và kết bài, đó là những cách nào?
-Dặn học sinh về nhà viết lại mở bài và kết bài “Miêu tả cảnh đẹp quê hương”
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau học “Luyện tập thuyết trình tranh luận” .
-Giáo viên nhận xét qua tiết học.
 --------------§¦&¦§---------------
KHOA HỌC (Tiết 16 )
PHÒNG TRÁNH HIV /AIDS
I/MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh biết 
- Nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS
- Các đường lây truyền HIV/AIDS 
- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS.
II/PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên chuẩn bị thông tin, hình trang 35 sgk.
Tranh ảnh, tờ rơi , tranh cổ động mọi người cùng phòng tránh HIV / AIDS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1/Bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài “ Bệnh viêm gan A” 
H.Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ? 
H.Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A ? 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2/Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : Ngày nay, loài người đang đứng trước căn bệnh cực kì nguy hiểm, căn bệnh thế kỉ này chưa có phương thuốc đặc trị. Đó chính là bệnh HIV/AIDS. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ căn bệnh này và cách phòng tránh nó.
b/Giảng bài mới : 
Hoạt động 1 : Trò chơi “ Ai đúng , ai nhanh” .
Giúp HS giải thích một cách đơn giản HIV là gì ? AIDS là gì và nêu được các đường lây truyền HIV.
-Treo bảng phụ có nội dung như SGK Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất .( 4nhóm/8HS)ghi kết quả lên bảng nhóm treo lên bảng.
Nhóm nào nhanh và đúng thì thắng cuộc 
Sau khi học sinh chơi trò chơi giáo viên nêu câu hỏi – gọi học sinh trả lời 
H:HIV/ AIDS là gì ? 
H:Vì sao gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ .
H: ai có thể nhiễm HIV/AIDS ?
H:HIVcó thể lây qua những con đường nào? 
H:Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu của HIV.
H:Làm thế nào để phát hiện người nhiễm HIV.
H:Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không ? 
Hoạt động 2 : Cách phòng tránh HIV/AIDS
H:Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh HIV/AIDS ? 
Giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về HIV/AIDS đã sưu tầm được kết hợp cho HS quan sát các hình SGK
Các nhóm đọc nội dung và tiến hành thảo luận .
Các nhóm trình bày trên bảng lớp .
Đáp án :
1- c 3-d 5 – a .
2-b 4-e
- HIV / AIDS là chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lan nhanh. Hiện chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở Giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết .
- Tất cả mọi người đều có thể nhiễm HIV/AIDS.
- HIVcó thể lây truyền qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc lúc sinh con.
- Tiêm chích ma túy, dùng chung bơm kim tiêm, truyền máu .. .
- Để phát hiện người nhiễm HIV thì phải xét nghiệm máu .
- Muỗi đốt không lây nhiễm HIV.
- Sống lành mạnh, thực hiện tốt quy định về truyền máu, không chích ma túy, không dùng chung kim tiêm .. .
- Học sinh nêu được cách phòng tránh bệnh và có ý thức tuyên truyền mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS .
- Xem, quan sát nhận xét
3/Củng cố - dặn dò : 
H: HIV lây qua người bằng những con đường nào?Nêu cách phòng tránh HIV.
-GV nhắc nhở HS thực hiện tốt việc phòng tránh HIV và tuyên truyên mọi người đề phòng căn bệnh thế kỉ này.
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài.
 --------------§¦&¦§---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 HOT(3).doc