Giáo án tuần 6 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án tuần 6 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

 Tập đọc

Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ A - Pác - Thai

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: A- Pác-Thai, lương, trồng trọt, sắc lệnh, Nen xơn-Man - đê la .

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ thể hiện thông tin về chính sách đối sử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ A - Pác - Thai

- Đọc diễn cảm toàn bài

- Hiểu các từ khó trong bài: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lý sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc

-Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi

II. Chuẩn bị:

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 967Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 6 theo chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Tiết 11:
 Sự sụp đổ của chế độ A - Pác - Thai
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: A- Pác-Thai, lương, trồng trọt, sắc lệnh, Nen xơn-Man - đê la.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ thể hiện thông tin về chính sách đối sử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ A - Pác - Thai
- Đọc diễn cảm toàn bài 
- Hiểu các từ khó trong bài: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lý sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc
-Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi 
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ (phóng to nếu có)
III. Các hoạt động dạy học
*Kiểm tra bài cũ 
- 2,3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3-4 trong bài Ê - mi - li, con 
- 2 HS đọc 
- Nêu ý nghĩa bài Ê - Mi - Li, con 
- Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh bảo vệ cuộc sống bình yên và bình đẳng giữa các dân tộc 
*Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh 
- Tranh chụp ảnh một người da đen và cảnh những người dân trên thế giới đủ các màu da đang cười đùa vui vẻ 
GV chỉ vào tranh: Đây là ông Nen - xơ - Man đê la ông đã đấu tranh chống sự phân biệt chủng tộc suốt cả cuộc đời. Chúng ta đã biết trên thế giới có rất nhiều dân tộc với những màu da khác nhau khác nhau. ở một số nước vẫn còn tồn tại phân biệt chủng tộc người da đen bị coi như là nô lệ, công cụ lao động, phải chịu những sự áp lực bất công. Để xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc xây dựng một xã hội bình đẳng bác ái là góp phần tạo nên thế giới sụp đổ của chế độ A- Pác-Thai để thấy được tại sao phải chống độ phân biệt chủng tộc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a.Luyện đọc
Chế độ A- Pác-Thai là chế độ gì ?
- Chế độ phân biệt chủng tộc chế độ đối xử bất công với người da đen và người da màu.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- 1HS đọc - lớp đọc thầm 
- Chia đoạn: 3 đoạn 
- Mỗi một lần xuống dòng là một đoạn 
+ Đoạn 1 từ đầu -> tên gọi a-pác-thai
+ Đọan 2: tiếp -> dân chủ nào 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Đọc nối tiếp 3 lần 
+ Lần 1 đọc nối tiếp đọc kết hợp sửa phát hâm 
- 3 em đọc: 
Phát âm: A- Pác-Thai, trồng trọt, sắc lệnh, Nen - xơn - Man đê la, xấu xa 
+ Lần 2 đọc nối tiếp 
- 3 em đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ 
+ Bình đẳng: Không có sự phân biệt 
- Đọc chú giải 
+ Lần 3: Đọc nối tiếp 
- 3 em đọc nối tiếp kết hợp sửa ngắt nhịp 
- Đọc toàn bài 
- 1, 2 HS học đọc 
- GV đọc mẫu 
- Toàn bài đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh.
b.Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
- Chế độ phân biệt chủng tộc được thế giới biết đến với tên gọi là gì ?
- Tên gọi là A- Pác-Thai
- Em biết gì về nước Nam Phi 
- Nam Phi là một nước nằm ở Châu Phi. Là nước có nhiều vàng, kim cương và nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc 
- Đoạn 1 nói nên điều gì ?
- Giới thiệu thực về đất nước Nam Phi 
- Gọi 1HS đọc đoạn 2 
- Lớp đọc thầm 
- Dưới chế độ A- Pác-Thai người da đen bị đối xử như thế nào ? 
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, trả lương thấp phải sống chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng không được hưởng tự do. 
Giảng: Dưới chế độ A- Pác-Thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn. Họ không có một chút quyền tự do dân chủ nào. Họ được coi như một công cụ lao động biết nói. Có khi họ còn bị mua bán đi bán lại ở ngoài chợ ngoài đường như một thứ hàng hoá ..
- Đoàn này nói lên điều gì 
* Chế độ A- Pác-Thai tàn bạo, bất công vô lương tâm.
- Đọc thầm đoạn 3 và trao đổi nhóm 2 
- Đọc thầm đoạn 3 và trao đổi câu hỏi 2, 3, 4 SGK.(2')
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc 
- Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng đấu tranh bền bỉ và dũng cảm 
- Vì sao cuộc đấu tranh của người dân da đen được ủng hộ ?
- Vì đây là cuộc đấu tranh chính nghĩa, dù dân tộc tộc nào , mầu da nào cũng phải có quyền bình đẳng như nhau. Vì nó còn là chế độ xấu nhất. Nếu tồn rại sẽ kìm hãm sự phát triển chung cuộc dân tộc, đi ngược quyền được sống, tự do hạnh phúc của mọi người. Không có kẻ thống trị và người bị thống trị. Đó là một chân lý của một thế giới văn minh. 
- Em hãy giới thiệu về tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới
- Ông là luật sư da đen, người từng bị giam cầm suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ A- Pác-Thai. Ông là người tiêu biểu cho tất cả người da đen ở Nam Phi và đã kiên cường bền bỉ để đấu tranh cho một xã hội công bằng, tự do dân chủ. Ông Nen xơn Man - đê la còn đạt được giải nô ben về hòa bình 
- Đoạn văn này nói nên điều gì ?
* Cuộc đấu tranh tất yếu của nhân dân Nam Phi 
- ý nghĩa của bài 
* Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của đấu tranh dũng cảm của nhân dân da đen.
- Nhấn giọng 4, 5 dân số, 3/4 tổng số thu nhập, hầm mỏ,xí nghiệp, ngân hàng, nặng nhọc, bẩn thỉu, 1/7 hay 1/10 bình đẳng, bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lý, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất chấm dứt .
- Treo bảng phụ lên bảng 
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 
- 1 HS đọc - lớp nhận xét 
- GV đọc mẫu đoạn 3 
- Nêu cách đọc 
-Đoạn này đọc với giọng cảm hứng cuộc đấu tranh dũng cảm của nhân dân Nam Phi 
- Luyện đọc theo nhóm 2
- Nhóm đội 
- Khi đọc diễn cảm 
- Mỗi tổ 1 bạn đọc 
- Chon ra người đọc hay nhất 
- Tuyên dương khen ngợi 
3. Kết luận:
- Nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này ? (Em cũng ủng hộ và phản đối chế độ phân biệt chủng tộc của chế độ phân biệt chủng tộc của chế độ A- Pác-Thai 
- Cho HS liên hệ: Để tỏ rõ tình hữu nghị đoàn kết giữa các dân tộc trên toàn thế giới dù da đen hay da màu.
- Nếu họ có sang Việt Nam, em có gặp em sẽ giúp đỡ họ, không chạy theo để xem hoặc chế giễu họ.
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít
Toán
 Tiết 26: Luyện tập
I. Mục tiêu:
*Giúp học sinh:
- Củng cố về mối quan hệ đo diện tích 
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ (phóng to nếu có)
Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
*Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng đơn vị đo diện tích đã học và nêu nhận xét ?
- 2, 3 học sinh nêu, lớp nhận xét 
- Lấy ví dụ minh hoạ 
- GV nhận xét chung 
*Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập: 
Bài tập 1: (28) GV cùng HS làm mẫu 
- Dựa vào mẫu HS làm bài còn lại vào nháp chữ bài 
6 m235 dm2 = 6m2 + m2 = 6 m2
*8m2 27 dm2 = 8m2 + m2 
= 8 m2
*Viết số đo có đơn vị là m2
*16 m2 90dm2 = 16m2 + m2 
= 16m2
26 dm2 = m2
*4dm2 65cm2 = 4dm2 + dm2
= 4 dm2
95 cm2 = dm2
*Viết số đo có đơn vị là dm2
- GV cùng HS nhận xét chốt lại 
Bài 2: 
- 1HS đọc bài 
-Tổ chức HS trao đổi cả lớp để có phần khoanh đúng 
- HS nêu miệng lớp nhận xét 
- GV chốt phần trả lời đúng 
*305
Bài 3: HS tự làm vào vở 
- 2HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở , 1 số HS lên bảng chữ*
- Muốn so sánh được ta phải làm như thế nào ?
- Phải đổi ra cùng một đơn vị đo rồi so sánh điền dấu 
- GV thu một số bài chấm nhận xét 
2 dm2 7cm2 = 207 cm2
- GV cùng HS nhận xét, chữa, chốt đúng 
3 m2 48dm2 < 4m2
300 mm2 > 2cm 89mm2
61 km2 > 610 hm2 
Bài 4: GV đọc đề 
- 1HS đọc đề trước lớp 
- GV gọi HS đọc đề trước lớp 
- HS cả lớp đọc thầm SGK 
Bài giải 
- Gọi HS thực hiện
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
 - GV đánh giá và bổ sung
Diện tích của căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 (cm2)
240000 cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
- GV chữa và cho điểm 
3.Kết luận:
Nhận xét dặn dò 
Bài về nhà luyện thêm 
Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm 
*6m2 56dm2.656 dm2 
*4m2 79dm25m2
4500 m2 450dam2
9hm2 ..9050 m2
Chính tả (nhớ - viết)
Tiết 6: Ê - mi - li con
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ lại và viết đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ
- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ (phóng to nếu có)
Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
*Kiểm tra bài cũ:
- Viết những tiếng có nguyên âm đôi 
- 2HS lên bảng viết, lớp làm vào nháp 
VD: Tuổi, suối, ruộng, lúa, lụa
- GV nhận xét chung 
*Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả: 
*Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- 3 -> 5 HS đọc thuộc lòng bài thơ 
Chú Mo - ri - xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? 
- Chú muốn nói với Ê mi li về nói với mẹ rằng: Cha đi vui xin mẹ đưng buồn 
*Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn .
- HS tìm và nêu: Ê - mi - li, sáng, bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oasinhtơn, hoàng hôn, sáng loà. 
- Cho HS đọc 
2 - 3 em đọc .
c.Viết chính tả 
- GV nhắc nhở chung khi viết bài 
- HS gấp vở viết bài .
d. Soát bài 
- HS đổi vở cho nhau soát bài nhận xét chung .
đ. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS nêu miệng 
- Các tiếng có chứa: ưa, ươ, lưa thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, ngược 
- Nhận xét cách ghi dấu thanh 
- Tiếng không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính
- Tiếng có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ thứ 2 của âm chính 
Bài 3: GV đọc bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập 
- 1HS đọc yêu cầu bài 
- HS nêu miệng từng câu 
GV cùng lớp nhận xét trao đổi nghĩa của mỗi câu 
- Lớp nhận xét chung:
+ Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình thường mong mỏi ước ao. 
+ Năm nắng, mười mưa: Trải qua nhiều khó khăn vất vả 
+ Nước chảy đá mòn: Kiên trì nhẫn lại sẽ thành công 
+ Lửa thử vàng gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người 
3.Kết luận:
- Nhận xét tiết học 
Nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
	 Thứ ba ngày 21 tháng 09 năm 2010
 Toán
 Tiết 27:: Héc ta
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta: Quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học:
*Kiểm tra bài cũ:
Muốn chuyển đổi đơn vị đo diện tích lớn ra đơn vị đo diện tích tiếp liền ta làm thế nào ? ví dụ ?
Chuyển đổi đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn tiếp liền ta làm thế nào? ví dụ ?
*Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta: 
- Khi đo diện tích 1 thửa ruộng 1 khu rừng, người ra dùng đơn vị đo héc ta 
- 1héc ta bằng 1hm2
- Héc ta viết tắt là: ha 
1ha = .hm2
1 ha = 1hm2
3. Luyện tập: 
Bài 1:
- Muốn đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta làm như thế nào ?
- HS nêu
-  ... i 
Tổ chức HS tự làm bài vào nháp rồi chữa 
- Hướng dẫn cách đổi và so sánh 
2m2 9dm2 > 29 dm2
2m2 9 dm2 .29dm2 
8 dm2 5cm2 < 810 cm2
Vì 2m2 9dm2 = 209 dm2
790 ha < 79 km2
209 dm2 > 29 dm2 
4cm2 5mm2 = 4 cm2
Nên 2m2 9 dm2 > 29dm2
Bài tập 3: Gọi HS đọc bài toán 
- 1HS đọc 
- Hướng dẫn cách giải 
- Nêu cách giải bài toán 
- Tính diện tích căn phòng rồi tính số tiền mua gỗ lát căn phòng đó. 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- GV thu vở chấm một số bài nhận xét, chốt bài đúng lên bảng 
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét 
Bài giải
Diện tích của căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng đó là
280000 x 24 = 6720000 (đồng)
Đáp số: 6720000 đồng
Bài 4: GV đọc đề bài 
- 2HS đọc 
Bài toán cho biết gì ?
- Một khu đất hình chữ nhật, chiều rộng bằng chiều dài 
Bài toán hỏi gì ?
- Diện tích khu đất đó bằng ? m? ha
Bài giải
Chiều rộng của khu đất là:
- Gọi HS thực hiện
200 x = 150 (cm)
Diện tích của khu đất là:
 - GV đánh giá và bổ sung
200 x 150 = 30000 (m2)
30000 m2 = 3 ha
Đáp số: 30000m2 = 3 ha
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học 
Tập làm văn
Tiết 11:
Luyện tập làm đơn
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đủ nguyện vọng trong đơn 
II. Chuẩn bị: 
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về thảm hoạ chất độc màu da cam gây ra.
III. Các hoạt động dạy học: 
*Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đã viết lại đoạn văn 
- 1số HS có bài viết chưa tốt ở tiết trước 
*Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Phát triển bài: 
Bài 1: 
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp trả lời 
- Từng cặp trao đổi 
- Nêu miệng 
- Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét trao đổi 
- GV nhận xét, chốt ý đúng và kết hợp cho HS quan sát tranh (nếu có)
*Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc da cam đã phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng, làm sói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muôn thú, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như ung thư, nứt cột sống , thần kinh, tiểu đường 
*Chúng ta cần thăm hỏi động viên những gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam
Bài 2: 
- HS đọc đề bài 
- Đọc chú ý SGK 
1 HS đọc 
- Tổ chức học sinh tự viết đơn vào vở 
- HS viết bài 
- GV thu chấm 1 số bài nhận xét trình bày 
- Lần lượt HS nêu miệng lớp nhận xét, trao đổi bổ sung 
- GV chốt lại, khen HS có đơn viết tốt 
Ví dụ:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Đơn xin gia nhập đội
tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam
Kính gửi: 	Ban chấp hành chữ thập đỏ 
Tên em là:.
Học sinh lớp 5 trường tiểu học:.
Sau khi được nghe về hoạt động của đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam Hội chữ thập đỏ của phường, em thấy hoạt động của đội rất có ý nghĩa và thiết thực. Em tự mình có thể tham gia hoạt động của đội. Để giúp đỡ các bạn nhỏ bị ảnh hưởng chất độc màu da cam. Vì vậy, em viết đơn này bày tỏ nguyện vọng được gia nhập đội tình nguyện, góp phần nhỏ bé làm giảm bớt nỗi bất hạnh của các nạn nhân
Em xin hứa tôn trọng nội quy và tham gia tích cực mọi hoạt động của Đội.
 Em xin chân thành cảm ơn !
 	 Người làm đơn kí
3.Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà quan sát cảnh sông nước chuẩn bị tiết học sau 
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
 Toán
Tiết 28: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tiếp tục củng cố 
- Các đơn vị đo diện tích đã học cách tính diện tích các hình đã học
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích 
II. Chuẩn bị
II. Các hoạt động dạy học
*Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách đổi đơn vị bé ra đơn vị lớn ? Nêu ví dụ minh hoạ 
- 2HS nêu,lớp nhận xét 
- GV nhận xét, ghi điểm
*Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Phát triển bài: 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài 
- Nêu cách làm bài 
- Tính diện tích căn phòng; diện tích một viên gạch; số viên gạch 
- Tổ chức HS làm bài vào nháp 
- GV nhận xét chung, chốt bài đúng 
- 1HS lên bảng chữam lớp nhận xét 
Diện tích nền căn phòng là:
9 x 6 = 54 (m2)
- Gọi HS thực hiện
Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
 - GV đánh giá và bổ sung
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là:
540000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên
Bài 2: 
- Nêu các bước giải bài toán 
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS nêu 
- Tổ chức HS làm nháp đổi chéo nháp kiểm tra bài bản 
- 1HS lên bảng làm
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng đó là:
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng đó là:
80 x 40 = 3200 (m)
*3200m2 gấp 100m2 số lần là:
- Gọi HS thực hiện
3200 : 100 = 32 lần
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
 - GV đánh giá và bổ sung
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 (tạ)
Đáp số: a: 3200 m2
 *16 tạ
Bài 3: 
- HS đọc đề
- Tỉ lệ 1 : 1000 cho biết gì ?
- HS nêu 
- Nêu các bước giải toán 
- Tìm chiều dài, chiều rộng thật của mảnh đất 
- Yêu cầu HS làm 
- Tìm diện tích mảnh đất đó. 
- GV thu chấm 1 số bài nhận xét 
- 1HS lên bảng chữa vào vở 
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất là
5 x 1000 = 5000 (cm)
- Gọi HS thực hiện
5000 cm = 50 cm
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
 - GV đánh giá và bổ sung
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30 m
Diện tích của mảnh đất đó là :
50 x 30 = 1500 (m2)
Đ/S: 1500 m2
3.Kết luận:
- Nhận xét bài 
Luyện từ và câu
Tiết 12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Mục đích yêu cầu 
- Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Bước đầu hiểu tác dụng của các biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa gây bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy học:
*Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng những thành ngữ và đặt câu với mỗi thành ngữ 4/56
- 2HS nêu 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
*Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
1. Phần nhận xét: 
- GV viết bảng: Hổ mang bò lên núi 
- HS đọc 
+ Em hiểu câu trên như thế nào ?
+ Rắn hổ mang bò lên núi 
GV chốt lại 
+ Con hổ đang mang con bò lên núi 
- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy ?
.Do người viết sử dụng từ đồng âm để có ý tạo ra 2 cách hiểu 
- Nêu tác dụng của cách dùng từ đồng âm để chơi chữ
- HS nêu
2. Phần ghi nhớ:
- 3- 4 HS đọc SGK 
3. Phần luyện tập: 
Bài tập 1: 
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Từng cặp trao đổi tìm từ đồng âm trong mỗi câu 
- Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét trao đổi 
*Đậu 1: Dừng ở chỗ nhất định 
Đậu 2: Đậu để ăn
Bò 1: Một hoạt động 
Bò 2: Thịt con bò 
- Gọi HS thực hiện
*Chín 1: Tinh thông 
Chín 2: Số 9 
 - GV đánh giá và bổ sung
c. Bác 1: Từ xưng Hô 
Bác 2: Làm chín thức ăn bằng đun nhỏ lửa và khuấy thức ăn đến sền sệt 
Tôi 1: Xưng hô
Tôi 2: Đổ nước vào làm cho tan 
d. Con ngựa thật đá con ngựa đá, con ngựa bằng đá không đá con ngựa thật 
 Con ngựa bằng đá, đá con ngựa bằng đá, con ngựa bằng đá, đá con ngựa thật 
Bài 2: 
- GV cho HS đọc đề 
- HS tự làm vào vở 
- Trình bày 
- GV nhận xét chung, trao đổi chốt câu đúng. 
- 1số nêu miệng 
VD: Tôi đá phải hòn đá 
Bé thì bò còn bò lại đi 
- Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu 
3.Kết luận:
- Nhận xét tiết học 
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
	 	 Toán
Tiết 30: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố.
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một phân số của một phân số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
*Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bảng đơn vị đo diện tích? Muốn đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn ta làm như thế nào?
- HS nêu
- lớp nhận xét
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
*Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp.
- 2 HS lên bảng, lớp đổi chéo nháp KT bài bạn.
a) 
- Gọi HS thực hiện
b) 
Ta có: 
 - GV đánh giá và bổ sung
Mà: 
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
Bài 2:
GV cùng HS nhận xét chữa bài, trao đổi cách làm.
- HS đọc đề
- HS tự làm vào nháp, chữa bài.
a) 
- Gọi HS thực hiện
b) 
c) x x =
 - GV đánh giá và bổ sung
d) 
Bài 4:
- Bài toán thuộc loại toán nào ?
- HS đọc đề
- Nêu cách giải
- Giảng bằng phương pháp rút về đơn vị.
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở 
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS lên chữa
- Gọi HS thực hiện
- GV đánh giá và bổ sung
Ta có sơ đồ:
30 tuỏi
Tuổi bố:
Tuổi con:
Giải:
Hiệu số phần là:
4 - 1 = 3 (phần)
Tuôi con là:
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 x 4 = 40 ( tuổi)
Đáp số: Bố 40 tuổi
 Con 10 tuổi
3. Kết luận:
 Tập làm văn
Tiết 12: Luyện tập văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
-Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn sông nước cụ thể.
III/ Các hoạt động dạy – học:
* Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này.
*Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Câu hỏi thảo luận:
 a) + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
 + Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào?
 + Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
b) + Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
 + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
*Bài tập 2:
- Một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở.
- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm.
- Cho HS nối tiếp nhau trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những dàn ý tốt.
- Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo.
- Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau.
- Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
- Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
-Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác.
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
- HS lập dàn ý vào vở
- trình bày.
Kết luận: - GV nhận xét giờ học.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 6 theo chuan KTKN.doc